Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 - Đề 3 | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Kết ni tri thc vi cuc sng
ĐỀ S 3
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bc thăm bài đọc và đc văn bản đ dài t 60 70 ch tr li 1 câu
hi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Cây chui m
Mi ngày nào nó ch cây chui non mang tàu lá nh xanh lơ, dài như lưỡi mác
đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã cây chuối to, đĩnh đạc, thân bng ct nhà. Các tàu
ng ra mi phía như những i qut ln, qut mát c góc vưn xanh thm. Cmp
tròn, rt li. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lp ló hin ra báo cho mọi người biết: hoa chui
ngoi lên ngn ri đấy.
Cái hoa thp t, hoe hoe đỏ như mt mm la non. Hoa ngày càng to thêm, nng
thêm, khiến cây chui nghiêng v mt phía. Khi cây m bận đơm hoa kết qu thì các cây
non c ln nhanhn hớn.
Để m bung, cây m phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. L o đ i
hoa to, bung qu ln đè gip đứa con đng n cnh? Không, cây chui m kh khàng
ng hoa sangi khong trống khôngđa con nào.
(Theo Phạm Đình Ân)
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Chi tiết nào cho thy hoa chuối đã ngoi lên ngọn? (Đon 1)
A. Tàu lá dài như lưỡi mác đâm thẳng lên tri
B. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn lp ló hin ra
C. Cácu lá ng ra mi phía như những cái qut ln
Câu 2. Vì saoy chui nghng v mt phía?
A. Vì cây m ngày càng yếu đuối
B. Vì cây con ln nhanh dưi gc
C. Vì hoa chui ngày càng to và nng
Câu 3. Cây chui m ng hoa sang khoảng đất trống đm gì?
A. Để cái hoa to, bung qu ln phát triển được d dàng
B. Để bung qu không đè gip đứa con đng bên cnh
C. Để bung qu không đè gip nhng chiếc xanh lơ
Câu 4. Qua nh nh cây chui m, c gi mun ca ngi điều gì?
A. Tình mu t u nng
B. Tình gia đình sâu nng
C. Tình yêu thương đồng loi
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1. Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n
- nỗi …iềm/……..
-…..ương rẫy/……
- cái……iềm/……….
-……..ương thực/……..
b) v hoc d
-….ỗ tay/……….
- sách……ở/……..
-….ỗ nh/……
-….. dang/……
i 2. Xếp các t sau thành tng cặp có nghĩa ti ngược nhau (t ti nghĩa):
nh, ti, chìm, cuối ng, ít, to, sáng, đu tiên, ni, nhiu.
M: to/ nh
B. VIT (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Qu su rng
Su riêng có h hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai qu su riêng va to va
dài, cng và sc. V dày như v qu mít nhưng cng và rt dai.
Khi qu chín mui, v su riêng t tách ra thành bn hoặc năm mảnh theo chiu
dc, đ l nhng múi su riêng béo ngy, nm gi lên nhau trong c khe h. Cơm (còn
gi cùi) su riêng màu ngà hoc màu m gà bc quanh hạt. Cơm ng y thì càng
ngọt, béo và thơm.
(Theo Phm Hu Tùng)
II. Tậpm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn kể v mt bui đi chơi.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Kết ni tri thc vi cuc sng
ĐỀ S 3
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đ nghe, rõ ràng; tc độ đạt yêu cu.
- Đọc đúng tiếng, t (không đc sai quá 5 tiếng).
- Ngt ngh i đúng các du câu, các cm t rõ nghĩa.
- Tr lời được câu hỏi ln quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. B
Câu 4. A
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1.
a) l hoặc n
- ni nim
- nương rẫy
- cái lim
- lương thực
b) v hoc d
- v tay
- sách v
- dnh
- d dang
i 2.
M: to - nh
- ti ng
- chìm ni
- cui cùng đầu tiên
- ít nhiu
B. VIT (10 điểm)
I. Nghe viết (4 điểm)
- Tốc đ đtu cu.
- Bài viết đúng chính tả, không mc quá 5 li.
- Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c ch.
- Trình bày sạch, đẹp.
II. Tậpm văn (6 điểm)
i mẫu tham khảo
(1) Hôm qua, em đã ng cô giáo c bạn đi tham quan khu vườn trồng dâu
ngoại ô thành phố. (2) Khi đến đó, chúng em được hướng dẫn viên dẫn đi tham quan
vườn dâu tây xanh tốt. (3) Chúng em còn được nghe về cách trồng và thu hoạch dâu chín.
(4) Em thích nhất khi được chính tay hái thưởng thức nhng trái dâu thơm ngon
ngay tại vườn. (5) Đây thực sự một chuyến đi chơi thú vvui vẻ của em cùng
giáo và các bạn.
(Sưu tầm)
| 1/5

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 3 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu
hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối non mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột nhà. Các tàu
lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Cổ nó mập
tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra báo cho mọi người biết: hoa chuối
ngoi lên ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Hoa ngày càng to thêm, nặng
thêm, khiến cây chuối nghiêng về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa kết quả thì các cây
non cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm buồng, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó để cái
hoa to, buồng quả lớn đè giập đứa con đứng bên cạnh? Không, cây chuối mẹ khẽ khàng
ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
(Theo Phạm Đình Ân)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Chi tiết nào cho thấy hoa chuối đã ngoi lên ngọn? (Đoạn 1)
A. Tàu lá dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời
B. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn lấp ló hiện ra
C. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn
Câu 2. Vì sao cây chuối nghiêng về một phía?
A. Vì cây mẹ ngày càng yếu đuối
B. Vì cây con lớn nhanh dưới gốc
C. Vì hoa chuối ngày càng to và nặng
Câu 3. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng đất trống để làm gì?
A. Để cái hoa to, buồng quả lớn phát triển được dễ dàng
B. Để buồng quả không đè giập đứa con đứng bên cạnh
C. Để buồng quả không đè giập những chiếc lá xanh lơ
Câu 4. Qua hình ảnh cây chuối mẹ, tác giả muốn ca ngợi điều gì?
A. Tình mẫu tử sâu nặng
B. Tình gia đình sâu nặng
C. Tình yêu thương đồng loại
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n - nỗi …iềm/…….. - cái……iềm/………. -…..ương rẫy/………
-……..ương thực/…….. b) v hoặc d -….ỗ tay/………. -….ỗ dành/…… - sách……ở/…….. -…..ở dang/……
Bài 2. Xếp các từ sau thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa):
nhỏ, tối, chìm, cuối cùng, ít, to, sáng, đầu tiên, nổi, nhiều. M: to/ nhỏ B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Quả sầu riêng
Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả bé hơn. Gai quả sầu riêng vừa to vừa
dài, cứng và sắc. Vỏ dày như vỏ quả mít nhưng cứng và rất dai.
Khi quả chín muồi, vỏ sầu riêng tự tách ra thành bốn hoặc năm mảnh theo chiều
dọc, để lộ những múi sầu riêng béo ngậy, nằm gối lên nhau trong các khe hở. Cơm (còn
gọi là cùi) sầu riêng màu ngà hoặc màu mỡ gà bọc quanh hạt. Cơm càng dày thì càng ngọt, béo và thơm.
(Theo Phạm Hữu Tùng)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 3 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. B Câu 4. A
III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. a) l hoặc n - nỗi niềm - cái liềm - nương rẫy - lương thực b) v hoặc d - vỗ tay - dỗ dành - sách vở - dở dang Bài 2. M: to - nhỏ - tối – sáng - chìm – nổi
- cuối cùng – đầu tiên - ít – nhiều B. VIẾT (10 điểm)
I. Nghe viết (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm) Bài mẫu tham khảo
(1) Hôm qua, em đã cùng cô giáo và các bạn đi tham quan khu vườn trồng dâu ở
ngoại ô thành phố. (2) Khi đến đó, chúng em được cô hướng dẫn viên dẫn đi tham quan
vườn dâu tây xanh tốt. (3) Chúng em còn được nghe về cách trồng và thu hoạch dâu chín.
(4) Em thích nhất là khi được chính tay hái và thưởng thức những trái dâu thơm ngon
ngay tại vườn. (5) Đây thực sự là một chuyến đi chơi thú vị và vui vẻ của em cùng cô giáo và các bạn. (Sưu tầm)