Đề thi học kì 2 lớp 2 theo Thông tư 27 | Kết nối tri thức
Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.
Chủ đề: Đề HK2 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TOÁN - LỚP 2
MẠCH KIẾN THỨC, KĨ SỐ CÂU VÀ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TỔNG NĂNG SỐ ĐIỂM Số câu 2 4 1 7 Số học Số điểm 1,5 4,5 1,0 7,0 Số câu 1 1 Hình học Số điểm 0,5 0,5
Một số yếu tố thống Số câu 1 1 2 kê và xác suất Số điểm 1 1,5 2,5 Số câu 2 6 2 10 Tổng Số điểm 1,5 6,0 2,5 10
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TOÁN - LỚP 2 MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TT CHỦ ĐỀ TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số và Số câu 1 1 1 3 1 7 1 phép tính Câu số 2 1 4 3; 5; 7 9 Số câu 1 1 2 Hình học Câu số 10 Một số Số câu 1 1 2 yếu tố 3 thống kê Câu số 6 8 và xác suất 1 1 1 5 2 10 Tổng số câu 2 6 2 10 UBND HUYỆN VŨ THƯ
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
TRƯỜNG TH DUY NHẤT MÔN: Toán - Lớp 2
( Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên : ..................................................................................................................................... Lớp: 2............. SBD .............. GV chấm Điểm
Nhận xét của giáo viên
...................................................................
Kiến thức: ................................................................................................................................................................
....................................................................
Kĩ năng: . ……………….. . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . . .....................
Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm: M1 a, 2 x 8 = .................. b, 5 x 4 = ..................
c, 12 : 2 = .................. d, 35 : 5 = ..................
Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống: M1
a, Số 305 đọc là……………..………………….……
b, Thứ Sáu tuần này là ngày 14 tháng 3. Thứ Sáu tuần sau là ngày…..tháng……
Bài 3 (1,5điểm): Xem tranh, viết phép nhân và phép chia thích hợp M2 : = x = : =
Bài 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: M2 a, 326 + 457 b, 762 - 29 c, 849 - 175 c, 413 + 44
.........................................................
.............................................................
......................................................
...................................................
.........................................................
.............................................................
......................................................
...................................................
.........................................................
.............................................................
......................................................
...................................................
Bài 5 (0,5 điểm): Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 7cm,
5cm, 10cm. Độ dài đường gấp khúc đó là……….
Bài 6 (1 điểm): Viết số thích hợp vào ô trống : M2
a, Có 10 quả thông chia đều cho 2 bạn Sóc, mỗi bạn Sóc được quả thông. Ta có phép chia : =
b, Có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh. Lắp đủ cho xe đạp. Ta có phép chia : : =
Bài 7 (1điểm): Quan sát biểu đồ tranh, rồi điền câu trả lời:
a, Lớp 2A có …….học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.
b, Lớp ……. có nhiều học sinh tham gia câu
lạc bộ Mĩ thuật nhiều nhất.
Bài 8 (1điểm): Thuyền thứ nhất có 305 người, thuyền thứ hai có nhiều hơn thuyền
thứ nhất 86 người. Hỏi thuyền thứ hai có bao nhiêu người ?
Tóm tắt Bài giải:
Bài 9 (1 điểm): Số tuổi của Mai hiện nay bằng số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.
Chị hơn Mai 4 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai chị em hiện nay bằng bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là: ................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 2
Bài 1 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Bài 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 3 (1,5 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
( Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)
Bài 4 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm
( Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)
Bài 5 (0,5 điểm):
Bài 6 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 7 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 8 (1,0 điểm): Tóm tắt 0,25 điểm Bài giải:
Thuyền thứ hai có số người là: 0,25 điểm
305 + 86 = 391 (người) 0,25 điểm
Đáp số: 126 người 0,25 điểm
Bài 9 (1 điểm):
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TIẾNG VIỆT( BÀI ĐỌC) - LỚP 2
MẠCH KIẾN THỨC, KĨ SỐ CÂU VÀ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TỔNG NĂNG SỐ ĐIỂM Số câu 3 2 1 6 Đọc hiểu văn bản Số điểm 1,5 1,0 1,0 4,0 Số câu 1 1 3
Kiến thức Tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 2,0 Số câu 3 4 2 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 2 6,0
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC HIỂU) - LỚP 2 TT MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 CHỦ ĐỀ TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu văn Số câu 3 1 1 1 6 1 bản Câu số 1;2;3 4 5 8 Kiến thức Số câu 2 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 6;7 9 3 3 1 2 9 Tổng số câu 3 4 2 9 UBND HUYỆN VŨ THƯ
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
TRƯỜNG TH DUY NHẤT
MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài đọc hiểu
( Thời gian làm bài: 35 phút )
Họ và tên : .......................................................................................................................................... Lớp: 2.............. SBD .................. GV chấm Điểm Nhận xét của giáo viên
........................................ Kiến thức:
........................................................................................................................
....................................... Kĩ năng :
............................................................................................................................ CHIM CHIỀN CHIỆN
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng
áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm
đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều
thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như
viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống
tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ…Tiếng
chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của
thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Đọc thầm bài “Chim chiền chiện” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng
hoặc điền câu trả lời:
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào? A.Chim sâu B.Chim chiền chiện C.Chim bồ câu D.Chim chích bông
Câu 2: (0,5 điểm) Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì? A. Sơn ca B.Chim sâu C.Bồ câu D.Chim chích bông
Câu 3: (0,5 điểm) Áo của chiền chiện màu gì ?
A. Áo của chiền chiện màu nâu sồng.
C. Áo của chiền chiện màu đồng thau.
B. Áo của chiền chiện màu xanh.
D. Áo của chiền chiện màu đen.
Câu 4: (0,5 điểm) Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả như thế nào?
A.Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu mượt mà.
B.Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
C.Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu quyến luyến.
D.Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi.
Câu 5: (1,0 điểm) Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời ?
Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ? A. Bay, chạy, ném.
C. Tiếng chim, trời, diệu kì.
B. Chiền chiện, chim sẻ, mặt đất.
D. Bao la, mặt đất, no nê.
Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chim chiền chiện là loài chim rất đẹp.” được viết theo
mẫu câu nào dưới đây? A.Ai là gì? B.Ai làm gì? C.Ai thế nào?
Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung của bài văn trên là gì ?
Câu 9: (1,0 điểm) ) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào ? để nói về loài chim.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI ĐỌC HIỂU
Cuối học kì 2 - Năm học 2021-2022
Câu 1. (0,5 điểm) B.Chim chiền chiện.
Câu 2. (0,5 điểm) A. Sơn ca
Câu 3. (0,5 điểm) C. Áo của chiền chiện màu đồng thau
Câu 4. (0,5 điểm) B.Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
Câu 5. (1,0 điểm) Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng,
chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
Câu 6. (0,5 điểm) A. Bay, chạy, ném.
Câu 7. (0,5 điểm) A.Ai là gì?
Câu 8: (1 điểm) Nội dung bài :
Chim chiền chiện có hình dáng đẹp (duyên dáng, ...) và giọng hót hay
Câu 9: (1điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm.
• Vẹt có bộ lông màu xanh, cái mỏ màu đỏ
• Chim bồ câu có bộ lông trắng như bông
• Công xòe đuôi như một cái quạt nhiều màu sắc sặc sỡ.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TIẾNG VỆT ( BÀI VIẾT) - LỚP 2
MẠCH KIẾN THỨC, KĨ SỐ CÂU VÀ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TỔNG NĂNG SỐ ĐIỂM Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 4.0 4.0 Số câu 1 1 Tập làm văn Số điểm 6.0 6.0 Số điểm 4.0 6.0 10
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TIẾNG VIỆT ( BÀI VIẾT) - LỚP 2 TT MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 CHỦ ĐỀ TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chính Số câu 1 1 1 tả Câu số 1 Tập làm Số câu 1 1 2 văn Câu số 2 Tổng số câu 1 1 2 UBND HUYỆN VŨ THƯ
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022
TRƯỜNG TH DUY NHẤT
MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài viết
( Thời gian làm bài: 40 phút )
Họ và tên : ........................................................................................................................................ Lớp: 2........... SBD ........... GV chấm Điểm Nhận xét của giáo viên
........................................ Kiến thức:
..........................................................................................................................
....................................... Kĩ năng :
.............................................................................................................................
I. Chính tả: (4 điểm) (Thời gian : 15 phút)
II. Tập làm văn: ( 6 điểm) ( Thời gian: 25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em. Gợi ý:
a. Cô giáo (thầy giáo) lớp em tên là gì ?
b. Điều em nhớ nhất ở cô (thầy) trong năm học là gì ?
c. Nói lời cảm ơn và lời chúc cô (thầy) hoặc lời hứa với cô (thầy) ?
Biểu điểm chấm bài viết
I. Chính tả : ( 4 điểm ) Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường.
Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp
trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường .
- Đủ nội dung : 1 điểm
- Viết đúng tốc độ : 1điểm
- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ :1điểm
- Trình bày đúng quy định :1điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, sai hoặc thừa dấu
thanh làm sai nghĩa của từ, không viết hoa đúng quy định) : từ lỗi thứ 6 trừ 0,2 điểm
một lỗi. ( Nếu trình bày bẩn, chữ viết xấu thì không cho điểm tối đa)
II Tập làm Văn ( 6 điểm ) Yêu cầu: * Nội dung
- Đúng thể loại : đoạn văn nói về cô giáo, thầy giáo lớp 2.
- Đoạn văn từ 3 đến 5 câu. * Hình thức
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chính tả.
* Cách cho điểm
(6 điểm): Đảm bảo các yêu cầu
(4 - 5 điểm): Nội dung khá, còn mắc một số lỗi về chính tả, câu, từ
(2- 3 điểm): Diễn đạt chưa tốt hoặc nội dung bài chưa hoàn chỉnh. (2điểm): xa đề (1điểm): Lạc đề
Lưu ý: Điểm KT môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng của Bài Đọc và
Bài Viết quy về thang điểm 10( điểm thực của bài đọc + bài viết chia 2 và chỉ làm
tròn điểm chung)