Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo | Đề 4

TOP 4 đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

PHÒNG GD & ĐT…….
TRƯỜNG TH & THCS………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Khoa học tự nhiên 6
NĂM HỌC 2022- 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào
quyển sách có độ lớn
A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách.
D. Bằng 0.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 4. Hai lc cân bng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ ln.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ ln
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ ln.
Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác
dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạngkhông làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 6. Một vật trên mặt đất khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu
N?
A.5 N B.50 N C.10 N D.20 N
Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc
đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau B. cách xa nhau C. không tiếp xúc D. có sự tiếp xúc
Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 9: Tnrờng hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.
Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải ca nm?
A. Nm là sinh vt nhân thc.
B. Tế bào nm có cha lc lp.
C. Thành tế bào ca nm cu to bng cht kitin.
D. Nm là sinh vt d ng, ly thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 12: Nấm đảm là loi nm có th qu dng
A. Hình túi C. Si nm phân nhánh
B. Hình tai mèo D. Hình mũ
Câu 13: Vì sao nói thc vt có vai trò bo v đất và nguồn nước?
A. Thc vt có h r phát trin mnh.
B. Tán cây cn bt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C.Thc vt h r phát trin mnh gi đất, cn dòng chảy do mưa ln gây ra, mt
phần nước mưa thấm dn xung các lớp đất tạo thành nước ngm.
D.Tán lá cn bt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thc vt có hoa?
A. Cây dương xỉ C. Cây ngô
B. Cây chui D. Cây lúa
Câu 15: Trong cùng mt khu vc, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác bit
v khí hu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn C. Độ m thp hơn
B. Nng nhiu và gay gắt hơn D. Nhiệt độ thấp hơn.
Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lp bò sát?
A. Cá cóc bng hoa B. Cá nga C. Cá su D. Cá heo.
II. PHN T LUẬN (6,0 điểm ).
Câu 17: (2 điểm) Có my dạng năng lượng? K tên ,cho ví d ?
Câu 18: (2 điểm) H mt tri là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nht?
Câu 19: (2 điểm) Thc vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
I. Phn trc nghim
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12
13
14
15
16
Đáp
án
D
C
A
D
C
II. T lun (6 điểm)
17
(2,2đ)
- Khi áp tay vào bình thu tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy
giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng
t, không khí trong bình n ra khi nóng lên.
- Khi để ngui bình (hoc làm lnh), thì git c màu
chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng t, không khí tr
bình co li khi lạnh đi.
0,25
0,25
0,25
0,25
18
(2,0)
Đ1: Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi
tri nóng các tm tôn có th giãn n vì nhit mà ít b ngăn
cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lc ln, có th
làm rách tôn lp mái.
Đ2: Ta bỏ qu bóng bàn vào nước nóng . Qu bóng s
phng lên.
Vì không khí cha trong qu bóng khi nóng lên s n ra
làm phng qu bóng
Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 (km)
Thi gian tàu ra khi hm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút
1,4
0,6
19
(2đ)
Vai trò ca thc vt đối với động vt:
+ Thông qua quá trình quang hp, cây xanh nh khí oxigen
và to cht hữu cơ cung cấp cho hoạt động sng ca thc
vt.
+ Thc vt còn cung cp nơi ở nơi sinh sản cho động
vt.
- Vai trò ca thc vt đối với đời sống con người:
+ Cung cấp lương thực, thc phẩm cho con người.
+ Cung cp củi đt, cây g làm nhà, xây dng.
0.5
0.5
0.25
0.25
+ Cung cấp dược phm và nhiu công dng khác. Tuy
nhiên, bên cnh nhng cây có ích cũng có mt s cây có hi
cho sc khỏe con người nếu ta s dụng chúng không đúng
cách. - Ví d v 5 loi tế bào cơ thể người như : tế
bào biu bì, tế bào thn kinh, tế bào hng cu, tế bào
xương, tế bào cơ...
0.5
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GD & ĐT…….
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH & THCS………..
Môn : Khoa học tự nhiên 6 NĂM HỌC 2022- 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P
Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách. D. Bằng 0.
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N). D. Cả 3 phương án trên.
Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác
dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạngkhông làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N? A.5 N B.50 N C.10 N D.20 N
Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc
đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau B. cách xa nhau C. không tiếp xúc D. có sự tiếp xúc
Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 9: Tnrờng hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.
Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực. B.
Tế bào nấm có chứa lục lạp. C.
Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin. D.
Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng A. Hình túi C. Sợi nấm phân nhánh B. Hình tai mèo D. Hình mũ
Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước? A.
Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh. B.
Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C.Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một
phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D.Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa? A. Cây dương xỉ C. Cây ngô B. Cây chuối D. Cây lúa
Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu? A. Tốc độ gió mạnh hơn C. Độ ẩm thấp hơn B.
Nắng nhiều và gay gắt hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.
Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát? A. Cá cóc bụng hoa B. Cá ngựa C. Cá sấu D. Cá heo.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm ).
Câu 17:
(2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên ,cho ví dụ ?
Câu 18:
(2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 19:
(2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
I. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B D C A D C án
II. Tự luận (6 điểm)
- Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy 17
giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng 0,25
(2,2đ) tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. 0,25
- Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu 0,25
chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí tr
bình co lại khi lạnh đi. 0,25 18
Đ1: Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi 1,4
trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn (2,0)
cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Đ2: Ta bỏ
quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên.
Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng
Quãng đường tàu đi được là: 0,25 + 1,5 = 1,75 (km)
Thời gian tàu ra khỏi hầm: 1,75 : 60 .60 = 1,75 phút 0,6
Vai trò của thực vật đối với động vật: 19
+ Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen 0.5
(2đ) và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật.
+ Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động 0.5 vật.
- Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. 0.25
+ Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. 0.25
+ Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy 0.5
nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại
cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng
cách. - Ví dụ về 5 loại tế bào có ở cơ thể người như : tế
bào biểu bì, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào xương, tế bào cơ...