Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 8 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 8 năm 2023 - 2024 KNTT - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8
TT
Chương/
Chủ đề
Nội
dung/Đơn
v kin thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
bit
Vn dng
Vn dng
cao
1
Chương 4:
Châu Âu
và nưc Mĩ
t cui TK
XVIII đn
đu TK
XX
Phong trào
công nhân
t cui
thế k
XVIII đến
đu thế k
XX sự
ra đời của
chủ nghĩa
hội khoa
học
Nhn bit:
- Biết được sự ra đời
của giai cấp CN.
- Sự thành lập công
Pari.
Thông hiu:
- Hiểu được những
hoạt động chính của C.
Mác. Ph. Ăng-ghen
sự ra đời của chủ
nghĩa XHKH.
- Hiểu được một số
hoạt động tiêu biểu
của PT cộng sản
CN quốc tế cuối TK
XIX- đầu TK XX.
Vn dng:
- Đánh giá vai trò của
giai cấp công nhân đối
với cách mạng thế giới
Vn dng cao:
- Vận dụng kiến thức
đánh giá vai trò của C.
1TN*
Mác. Ph. Ăng-ghen
đối với PT CN thế
giới.
2
CHƯƠNG
6: CHÂU
Á TỪ
NỬA SAU
TK XIX
ĐẾN ĐẦU
TK XX
Trung Quốc
Nhật
Bản từ nửa
sau thế kỉ
XIX đến
đầu thế kỉ
XX
Nhn bit
- Biết được quá trình
xâm lược Trung Quốc
của các nước đế quốc.
- Biết được nội dung,
ý nghĩa của cuộc Duy
tân Minh Trị.
Thông hiu:
- Hiểu được nguyên
nhân, ý nghĩa của CM
Tân Hợi 1911.
Vn dng
Đánh giá được ảnh
hưởng của cuộc
DTMT Nhật đến các
nước châu Á Việt
Nam.
Vn dng cao:
Đánh giá vai trò của
Tôn Trung Sơn đối với
CM Tân Hợi.
1TN*
3
CHƯƠNG
7: VIỆT
NAM TỪ
TK XIX
ĐẾN ĐẦU
TK XX
Việt Nam
dưới thời
Nguyễn
(nửa đầu
thế kỉ XIX)
Nhn bit:
- Biết được những nét
chính về kinh tế,
hội Việt Nam nửa đầu
TK XIX.
- Biết được văn hóa
Việt Nam nửa đầu TK
XIX.
- Biết được quá trình
1TN*
thực thi chquyền đối
với quần đảo Hoàng
Sa quần đảo
Trường Sa của các vua
Nguyễn.
Thông hiu
- Hiểu được tác động
của văn hóa đến LS
triều Nguyễn.
- Hiểu được sao các
cuộc KN nổ ra đầu
TK XIX.
Vn dung:
Đưa ra các giải pháp
bảo vệ chủ quyền biển
đảo.
Vn dng cao:
Đánh giá vai trò của
quần đảo Hoàng Sa
đảo Trường Sa đối với
việc bảo vệ lãnh thổ
Tổ quốc hiện nay.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp xâm
lược từ năm
1858 đến
năm 1884
Nhn bit:
- Biết được quá trình
chống TD Pháp của
nhân dân ta từ năm
1858- 1884.
- Biết được bối cảnh,
nội dung của những đề
nghị cải cách nửa sau
TK XIX.
Thông hiu:
- Hiểu được sao TD
1TN
Pháp chọn Đà Nẵng
điểm mở đầu cho quá
trình xâm lược Việt
Nam.
- Hiểu được sao TD
Pháp sau 10 năm mới
tấn công ra Bắc lần
2.
- Hiểu được những hạn
chế của những đề nghị
cải cách.
Vn dng:
- Đánh giá trách nhiệm
của nhà Nguyễn trong
việc với Pháp bản
Hiệp ước Nhâm Tuất.
Vn dng cao:
- Đánh giá trách nhiệm
của nhà Nguyễn trong
việc để mất nước
Vận dụng kiến thức để
liên hệ các cuộc cải
cách cùng thời trong
khu vực.
Phong trào
chống Pháp
trong
những năm
1885
1896
Nhn bit:
- Biết được một số
cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu trong PT Cần
Vương.
- Biết được 1 số sự
kiện chính của cuộc
KN Yên Thế
Thông hiu
2TN
- Giải thích được tại
sao cuộc KN ơng
Khê cuộc KN tiêu
biểu trong PT Cần
Vương.
- Hiểu được tại sao
cuộc KN Yên Thế tồn
tại trong thời gian dài
Vn dng
- So sánh cuộc KN
Yên Thế với PT Cần
Vương
Vn dng cao:
- Đánh giá được vai t
ca các lãnh đạo PT Cn
Vương, Yên Thế.
- T thất bi PT Cn
Vương cuc KN Yên
Thế hãy rút ra bài hc
cho công cuộc bo v
T quc hiện nay
1.a TL
1.b TL
Phong trào
yêu nước
chng Pháp
Vit Nam
t đầu thế
k XX đến
năm 1917
Nhn bit:
- Biết được 1 số chính
sách khai thác thuộc
địa của TD Pháp
Việt Nam.
- Biết trình bày hoạt
động yêu nước của
PBC, PCT.
Thông hiu:
- Hiểu được tác động
của cuộc khai thác
thuộc địa đến kinh tế,
2TN
xã hội Việt Nam.
Vn dng
- So sánh xu ớng
cứu nước của hai ông.
Vn dng cao
- Vận dụng kiến thức
thể hiện thái độ của
HS trước cuộc khai
thác thuộc địa của TD
Pháp.
S câu/Loại câu
Tỉ lệ %
8
TNKQ
1.a TL
1.b TL
20%
10%
5%
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
TT
Ch đ/
Bài hc
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Tng
s
Nhn
bit
Thông
hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
Phân n Đa lí
1
ĐẶC
ĐIỂM
THỔ
NHƯỠNG
VÀ SINH
VẬT VIỆT
NAM
( 10% - đã
kim tra
gia kì II)
Đặc
điểm
chung ca
lp ph
th
nhưỡng
Đặc
điểm
s phân
b ca các
nhóm đất
chính
Vấn đề
s dng
hp tài
nguyên
đất Vit
Nam
Đặc
điểm
chung ca
sinh vt
Vấn đề
bo tồn đa
dng sinh
hc Vit
Nam
Nhn bit
Trình bày được đặc
điểm phân b ca ba
nhóm đất chính.
2 TN
5%
0,5
đim
2
BIN
ĐẢO
VIT
NAM
( 7 tiết)
V trí
địa lí, đặc
điểm t
nhiên
vùng bin
đảo Vit
Nam
Các
vùng bin
ca Vit
Nam
Bin
Đông
Môi
trường
tài nguyên
biển đảo
Việt Nam
Nhn bit
Xác định được trên
bản đồ phm vi Bin
Đông, các nước
vùng lãnh th
chung Biển Đông với
Vit Nam.
Trình bày được đặc
điểm t nhiên vùng
biển đảo Vit Nam.
Trình bày được các
tài nguyên bin
thm lục địa Vit
Nam.
Thông hiu
Nêu được đặc điểm
môi trưng biển đảo
vấn đề bo v môi
trưng biển đảo Vit
Nam.
Vn dng
Xác định được trên
bản đồ các mc xác
định đường cơ sở,
đường phân chia vnh
Bc B gia Vit
Nam Trung Quc;
trình bày được các
khái nim vùng ni
thu, lãnh hi, tiếp
giáp lãnh hi, vùng
đặc quyn kinh tế,
4TN
1TL*
1TLa
30%
3,0
đim
thm lục địa ca Vit
Nam (theo Lut Bin
Vit Nam).
- Vn dng cao:
Liên h trách nhim
ca công dân trong
vic bo v ch
quyền môi trưng
biển đảo.
1TLb
3
Chủ đề
chung 2:
BẢO VỆ
CHỦ
QUYỀN,
CÁC
QUYỀN
VÀ LỢI
ÍCH HỢP
PHÁP
CỦA
VIỆT
NAM Ở
BIỂN
ĐÔNG
( 3 tiết)
- V trí,
phm vi
các vùng
bin
hải đảo
Vit Nam.
- Đặc
điểm môi
trưng
tài nguyên
biển đảo
Vit Nam.
- Nhng
thun li,
khó khăn
đối vi s
phát trin
kinh tế
bo v
- Nhn bit:
- Xác định được vị
trí, phạm vi của vùng
biển và hải đảo Việt
Nam
(theo Luật Biển Việt
Nam).
- Trình bày được
những nét chính về
môi trường, tài
nguyên thiên nhiên.
- Thông hiu: Phân
tích được những
thuận lợi và khó khăn
đối với phát triển
kinh tế bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp pháp của
Việt Nam Biển
2TN*
2TN*
1TL*
15%
1,5
đim
ch quyn
biển đảo.
Đông.
S câu/ loi câu
8 câu
TNKQ
1 câu
TL
1/2 câu
TL
1/2 câu
TL
10 câu
( 8TN,
2TL)
T l %
20
15
10
5
50%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Đề gồm có câu - trang
PHẦN I: PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I.Trắc nghiệm (2,0 đim). Chọn đp n đúng nhất cho những câu hi sau.
Câu 1: Giai cấp công nhân quc t ra đời trong thời gian nào?
A. Những năm 30- 40 của thế kỉ XIX B. Những năm 40- 50 của thế kỉ XIX
C. Những năm 50- 60 của thế kỉ XIX D. Những năm 60- 70 của thế kỉ XIX
Câu 2: Năm 1842, chính quyền Mãn Thanh đã ký với TD Anh bản Hiệp ước gì?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hiệp ước Tân Sửu D. Hiệp ước Bắc Kinh
Câu 3: Ai người cho cắm cờ xác nhn chủ quyền Vit Nam đối với quần đảo Hoàng Sa quần đảo
Trường Sa?
A. Vua Quang Trung
B. Vua Gia Long
C. Vua Minh Mạng
D. Vu Nguyễn Ánh
Câu 4: Năm 1858, khi xâm lược thực dân Php đã tấn công nơi nào đầu tiên tại Việt Nam?
A. Huế. B. Gia Định
C. Hà Nội D. Đà Nẵng
Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sy (1883- 1892)?
A. Tôn Thất Thuyết. B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng. D. Cao Thắng.
Câu 6: Mc tiêu chủ yu của cuộc khởi nghĩa Yên Th là…
A. bảo vệ cuộc sống tự do.
B. giữ đất, giữ làng.
C. bảo vệ độc lập dân tộc.
D. giữ đấtm giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 7: Thực dân Php tin hành khai thc thuộc đa lần th nhất ở Việt Nam làm cho kinh t Việt
Nam xuất hiện yu t gì mới?
A. Kinh tế TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh ở Việt Nam.
C. Kinh tế TBCN phát triển bền vững ở Việt Nam.
D. Kinh tế TBCN phát triển và phá vỡ nền kinh tế phong kiến ở Việt Nam.
Câu 8: Cuộc khai thc thuộc đa lần th nhất của TD Php ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam xuất
hiện những lực lượng mới nào?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản.
C. Công nhân. D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
II.Tự lun (3,0 đim)
Câu 1. (1.5 đim)
Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX không thực hiện được ?
Câu 2 (1,5 đim)
Bằng sự hiểu biết của em về phong trào chống Pháp trong những năm 1885- 1896, em hãy:
a. So sánh cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
b. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
PHẦN II: ĐỊA LÍ
A.PHN TRC NGHIỆM ( 2đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phù sa
B. Feralit
C. Mùn núi cao
D. Đất xám
Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất
A. phù sa.
B. feralit.
C. xám.
D. badan.
Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km?
A.Hơn 2.260 km
B.Hơn 3.260 km
C.Hơn 4.260 km
D.Hơn 5.260 km
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26 tỉnh, thành phố
B. 27 tỉnh, thành phố
C. 28 tỉnh, thành phố
D. 29 tỉnh, thành phố
Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?
A. Đảo Phú Quốc
B. Đảo Trường Sa Lớn
C. Đảo Lý Sơn
D. Đảo Song Tử Tây
Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào?
A. 30/4/1982
B. 30/5/1982
C. 10/12/1982
D. 11/11/1982
Câu 7:Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt
đối?
A. Cá biển.
B. Các loài giáp xác.
C. Các loài nhuyễn thể.
D. Bò sát biển.
Câu 8:Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.
C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.
D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.
B.PHẦN TỰ LUẬN (3đ)
Câu1:(1,5đ)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế bảo vệ an ninh quốc phòng của
đất nước?
Câu 2: (1,5đ)
a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
b. Liên h trách nhim ca công dân trong vic bo v ch quyền và môi trường biển đảo.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 0 trang)
PHÂN MÔN LỊCH S
I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 đim )(Mi câu đúng 0,25 đim)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
B
D
A
II. T LUẬN(3 ,0 đim)
Câu
Nội dung
Đim
1
* Các đề nghị cải cách Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được những
hạn chế nhất định như:
+ Vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc…
+ Chưa xuất phát từ những vấn đề cơ bản của thời đại là: giải quyết mâu thuẫn giữa nhân
dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
+ Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.
0,25
0,25
0,25
0,25
2.a
* Ging nhau giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Th
Đều là phong trào yêu nước có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của các giai cấp tiên tiến và đường lối cách mạng đúng
đắn.
* Sự khc nhau giữa phong trào Cần Vương và Yên Th
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Th
1.Mục đích:
Chống Pháp để giành lại độc lập
đồng thời khôi phục lại chế độ
phong kiến
Nhằm chống lại chính sách bình
định của Pháp, muốn xây dựng
cuộc sống bình đẳng và bảo vệ bản
thân
0,2
0,2
2.Thời gian
tồn tại- Địa
bàn hoạt động
Được diễn ra từ năm 1885 – 1896,
kéo dài trong 10 năm ở thời kì
Pháp bình định Việt Nam
Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ
Diễn ra từ năm 1884 1913, kéo
dài tận 30 năm, trong cả thời kì
Pháp bình định và tiến hành khai
thác thuộc địa lần thứ nhất
Diễn ra trên một địa phương nhỏ
hẹp phía tây bắc tỉnh Bắc Giang
3. Lực lượng
lãnh đạo/tham
gia:
Các sĩ phu văn thân yêu nước.
Gồm nhiều tầng lớp, trong đó có
thể kể đến văn thân, sĩ phu, nông
dân
Nông dân
4.Phương
thức/Tính
chất:
Khởi nghĩa vũ trang
Phong trào đấu tranh yêu nước
chống Pháp theo khuynh hướng
phong kiến.
Cũng là khởi nghĩa vũ trang nhưng
có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn
tác chiến
Phong trào nông dân mang tính tự
phát
0,2
0,2
0,2
2.b
Bài học rút ra cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay:
- Cần hiểu rõ được tình hình quốc tế và trong nước để đưa ra chiến lược phát triển kinh tế
đất nước phồn thịnh, tạo tiềm lực cho việc bảo vệ tổ quốc…
- Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân, cọi trọng
yếu tố sức dân, phát huy nội lực dân tộc…
0,25
0,25
Phân môn Đa lí (2đ)
A.PHN TRC NGHIM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đp n
B
A
B
C
A
C
A
A
B. PHN T LUN
Phân môn Đa lí (3,0 điểm).
Câu
Nội dung
Đim
1
Ý nghĩa việc pht trin tổng hợp kinh t bin đi với nền kinh t bảo vệ an
ninh quc phòng của đất nước
Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng chế biến hải sản, khai thác
khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo) có ý nghĩa:
- Đối với nền kinh tế:
+ Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng chế biến hải sản, khai
thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo. Chỉ khai
thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
+ Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại...
+ Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
+ Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước: từ
xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển ....
+ Thu hút đầu nước ngoài (thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản biển, xây
dựng các khu du lịch ...), tăng tiềm lực phát triển kinh tế.
+ Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền
kinh tế thế giới và khu vực.
- Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng:
+ Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta.
+ Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn.
1 đ
0,5đ
2
a ) Xc đnh lãnh hải của đảo, cc quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
* Lãnh hải của đảo, quần đảo Việt Nam được quy định tại Điều 20 Luật Biển Việt
Nam 2012, trong đó:
- Đảo thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì có
nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế
riêng thì không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
0,5đ
- Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
của các đảo, quần đảo được xác định theo quy định tại các điều 9, 11, 13, 15 và
17 Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê toạ độ địa lý do
Chính phủ công bố.
Như vậy, mỗi đảo, quần đảo đều có phần nội thủy, lãnh hải riêng, cùng với đường cơ
sở tương ứng. Đường biên giới quốc gia trên biển của đảo, quần đảo được xác định từ
đường cơ sở tính ra biển 12 hải lý và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Biển Việt
Nam 2012.
* Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, bao
gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước. Tại
đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất
liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý
của Việt Nam.
0.5 đ
b) Liên h trách nhim ca công dân trong vic bo v ch quyền môi trường
bin đo.
- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát
triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam.
- Tranh thủ c nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn cùng
các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực.
- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản bảo vệ
phát triển biển, đảo bền vững.
- Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát khắc phục hậu
quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
- Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về
vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo.
0,5
……………..Ht…………..
| 1/18

Preview text:


MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2023-2024
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông TT dung/Đơn
Mức độ đánh giá Nhận Vận dụng Chủ đề hiểu Vận dụng vị kiến thức biết cao Nhận biết:
- Biết được sự ra đời của giai cấp CN. 1TN* - Sự thành lập công xã Pari. Thông hiểu:
Phong trào - Hiểu được những
công nhân hoạt động chính của C. Chương 4: từ
cuối Mác. Ph. Ăng-ghen và Châu Âu thế
kỉ sự ra đời của chủ
và nước Mĩ XVIII đến nghĩa XHKH. 1
từ cuối TK đầu thế kỉ - Hiểu được một số
XVIII đến XX và sự hoạt động tiêu biểu đầu
TK ra đời của của PT cộng sản và XX
chủ nghĩa CN quốc tế cuối TK
xã hội khoa XIX- đầu TK XX. học Vận dụng: - Đánh giá vai trò của giai cấp công nhân đối
với cách mạng thế giới Vận dụng cao: - Vận dụng kiến thức đánh giá vai trò của C. Mác. Ph. Ăng-ghen đối với PT CN thế giới. Nhận biết
- Biết được quá trình xâm lược Trung Quốc
của các nước đế quốc.
- Biết được nội dung,
ý nghĩa của cuộc Duy 1TN* tân Minh Trị.
CHƯƠNG Trung Quốc Thông hiểu: 6: CHÂU
Nhật - Hiểu được nguyên Á
TỪ Bản từ nửa nhân, ý nghĩa của CM 2
NỬA SAU sau thế kỉ Tân Hợi 1911. TK XIX XIX đến Vận dụng
ĐẾN ĐẦU đầu thế kỉ Đánh giá được ảnh TK XX XX hưởng của cuộc DTMT ở Nhật đến các nước châu Á và Việt Nam. Vận dụng cao: Đánh giá vai trò của Tôn Trung Sơn đối với CM Tân Hợi. Nhận biết:
- Biết được những nét
CHƯƠNG Việt Nam chính về kinh tế, xã
7: VIỆT dưới thời hội Việt Nam nửa đầu NAM TỪ 3 Nguyễn TK XIX. 1TN* TK
XIX (nửa đầu - Biết được văn hóa
ĐẾN ĐẦU thế kỉ XIX) Việt Nam nửa đầu TK TK XX XIX. - Biết được quá trình
thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. Thông hiểu
- Hiểu được tác động của văn hóa đến LS triều Nguyễn.
- Hiểu được vì sao các cuộc KN nổ ra ở đầu TK XIX. Vận dung: Đưa ra các giải pháp
bảo vệ chủ quyền biển đảo. Vận dụng cao: Đánh giá vai trò của quần đảo Hoàng Sa và
đảo Trường Sa đối với việc bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc hiện nay. Nhận biết: - Biết được quá trình
Cuộc kháng chống TD Pháp của
chiến chống nhân dân ta từ năm thực dân 1858- 1884. 1TN
Pháp xâm - Biết được bối cảnh,
lược từ năm nội dung của những đề 1858
đến nghị cải cách nửa sau năm 1884 TK XIX. Thông hiểu: - Hiểu được vì sao TD Pháp chọn Đà Nẵng là điểm mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam. - Hiểu được vì sao TD Pháp sau 10 năm mới
tấn công ra Bắc Kì lần 1TL 2.
- Hiểu được những hạn
chế của những đề nghị cải cách. Vận dụng: - Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc ký với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất. Vận dụng cao: - Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước
Vận dụng kiến thức để liên hệ các cuộc cải cách cùng thời trong khu vực. Nhận biết: 2TN - Biết được một số
Phong trào cuộc khởi nghĩa tiêu
chống Pháp biểu trong PT Cần trong Vương.
những năm - Biết được 1 số sự 1885
– kiện chính của cuộc 1896 KN Yên Thế Thông hiểu
- Giải thích được tại sao cuộc KN Hương Khê là cuộc KN tiêu biểu trong PT Cần Vương. - Hiểu được tại sao cuộc KN Yên Thế tồn tại trong thời gian dài Vận dụng 1.a TL - So sánh cuộc KN Yên Thế với PT Cần Vương Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò
của các lãnh đạo PT Cần Vương, Yên Thế. - Từ thất bại PT Cần 1.b TL Vương và cuộc KN Yên Thế hãy rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay Nhận biết:
- Biết được 1 số chính sách khai thác thuộc
Phong trào địa của TD Pháp ở 2TN yêu nước Việt Nam.
chống Pháp - Biết trình bày hoạt ở Việt Nam động yêu nước của từ đầu thế PBC, PCT.
kỉ XX đến Thông hiểu: năm 1917
- Hiểu được tác động của cuộc khai thác
thuộc địa đến kinh tế, xã hội Việt Nam. Vận dụng - So sánh xu hướng cứu nước của hai ông. Vận dụng cao - Vận dụng kiến thức
thể hiện thái độ của HS trước cuộc khai thác thuộc địa của TD Pháp. 8 Số câu/Loại câu 1 TL 1.a TL 1.b TL TNKQ Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng dung/Đơn số Thông TT Chủ đề/
Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận dụng vị kiến hiểu Bài học biết dụng cao thức Phân môn Địa lí 1 ĐẶC – Đặc Nhận biết 2 TN 5% ĐIỂM điểm
– Trình bày được đặc 0,5 THỔ
chung của điểm phân bố của ba điểm NHƯỠNG lớp phủ nhóm đất chính. VÀ SINH thổ VẬT VIỆT nhưỡng NAM – Đặc ( 10% - đã điểm và kiểm tra sự phân giữa kì II) bố của các nhóm đất chính – Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam – Đặc điểm chung của sinh vật – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam 2 BIỂN
– Vị trí Nhận biết 4TN 30% ĐẢO
địa lí, đặc – Xác định được trên 3,0 VIỆT điểm tự bản đồ phạm vi Biển điể m NAM nhiên Đông, các nước và ( 7 tiết)
vùng biển vùng lãnh thổ có đả o Việt chung Biển Đông với Nam Việt Nam. – Các – Trình bày được đặc
vùng biển điểm tự nhiên vùng
của Việt biển đảo Việt Nam. Nam
ở – Trình bày được các Biển tài nguyên biển và Đông thềm lục địa Việt – Môi Nam. trường và Thông hiểu tài nguyên – Nêu được đặc điểm biển đảo môi trường biển đảo Việt Nam
và vấn đề bảo vệ môi
trường biển đảo Việt 1TL* Nam. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các 1TLa khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế,
thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). - Vận dụng cao: Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường 1TLb biển đảo. 3 Chủ đề
- Vị trí, - Nhận biết: 15% chung 2: phạm
vi - Xác định được vị 1,5
BẢO VỆ các vùng trí, phạm vi của vùng điểm CHỦ biển
và biển và hải đảo Việt QUYỀN, hải đảo Nam CÁC
Việt Nam. (theo Luật Biển Việt QUYỀN - Đặc Nam). VÀ LỢI
điểm môi - Trình bày được 2TN*
ÍCH HỢP trường và những nét chính về PHÁP tài nguyên môi trường, tài CỦA
biển đảo nguyên thiên nhiên. VIỆT Việt Nam.
- Thông hiểu: Phân NAM Ở
- Những tích được những BIỂN
thuận lợi, thuận lợi và khó khăn 2TN* ĐÔNG
khó khăn đối với phát triển ( 3 tiết)
đối với sự kinh tế và bảo vệ chủ
phát triển quyền, các quyền và 1TL*
kinh tế và lợi ích hợp pháp của bảo vệ Việt Nam ở Biển chủ quyền Đông. biển đảo. Số câu/ loại câu 8 câu 10 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu TNKQ ( 8TN, TL TL TL 2TL) Tỉ lệ % 20 15 10 5 50%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút Đề gồm có câu - trang
PHẦN I: PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I.Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất cho những câu hỏi sau.
Câu 1: Giai cấp công nhân quốc tế ra đời trong thời gian nào?
A. Những năm 30- 40 của thế kỉ XIX B. Những năm 40- 50 của thế kỉ XIX
C. Những năm 50- 60 của thế kỉ XIX D. Những năm 60- 70 của thế kỉ XIX
Câu 2: Năm 1842, chính quyền Mãn Thanh đã ký với TD Anh bản Hiệp ước gì?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Nam Kinh C. Hiệp ước Tân Sửu D. Hiệp ước Bắc Kinh
Câu 3: Ai là người cho cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Vua Quang Trung C. Vua Minh Mạng B. Vua Gia Long D. Vu Nguyễn Ánh
Câu 4: Năm 1858, khi xâm lược thực dân Pháp đã tấn công nơi nào đầu tiên tại Việt Nam? A. Huế. B. Gia Định C. Hà Nội D. Đà Nẵng
Câu 5: Ai là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892)? A. Tôn Thất Thuyết. B. Nguyễn Thiện Thuật. C. Phan Đình Phùng. D. Cao Thắng.
Câu 6: Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là…
A. bảo vệ cuộc sống tự do. B. giữ đất, giữ làng.
C. bảo vệ độc lập dân tộc.
D. giữ đấtm giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do.
Câu 7: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam làm cho kinh tế Việt
Nam xuất hiện yếu tố gì mới?
A. Kinh tế TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Kinh tế TBCN phát triển mạnh ở Việt Nam.
C. Kinh tế TBCN phát triển bền vững ở Việt Nam.
D. Kinh tế TBCN phát triển và phá vỡ nền kinh tế phong kiến ở Việt Nam.
Câu 8: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam xuất
hiện những lực lượng mới nào? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân.
D. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
II.Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm)
Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX không thực hiện được ?
Câu 2 (1,5 điểm)
Bằng sự hiểu biết của em về phong trào chống Pháp trong những năm 1885- 1896, em hãy:
a. So sánh cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
b. Từ sự thất bại của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế, có thể rút ra bài học gì cho công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? PHẦN II: ĐỊA LÍ
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa B. Feralit C. Mùn núi cao D. Đất xám
Câu 2: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất A. phù sa. B. feralit. C. xám. D. badan.
Câu 3: Việt Nam có đường bờ biển trải dài bao nhiêu km? A.Hơn 2.260 km B.Hơn 3.260 km C.Hơn 4.260 km D.Hơn 5.260 km
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 26 tỉnh, thành phố B. 27 tỉnh, thành phố C. 28 tỉnh, thành phố D. 29 tỉnh, thành phố
Câu 5: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào? A. Đảo Phú Quốc B. Đảo Trường Sa Lớn C. Đảo Lý Sơn D. Đảo Song Tử Tây
Câu 6: Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển được 150 quốc gia các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ Hội nghị đã thông qua vào ngày tháng năm nào? A. 30/4/1982 B. 30/5/1982 C. 10/12/1982 D. 11/11/1982
Câu 7:Trong các loại tài nguyên sinh vật biển dưới đây, loại nào có sản lượng khai thác chiếm ưu thế tuyệt đối? A. Cá biển. B. Các loài giáp xác. C. Các loài nhuyễn thể. D. Bò sát biển.
Câu 8:Để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước cần:
A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
B. thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.
C. sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.
D. hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.
B.PHẦN TỰ LUẬN (3đ) Câu1:(1,5đ)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước? Câu 2: (1,5đ)
a. Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì?
b. Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo. HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 0 trang) PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm )(Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D B D A
II. TỰ LUẬN(3 ,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1
* Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì có những
hạn chế nhất định như: 0,25
+ Vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc… 0,25
+ Chưa xuất phát từ những vấn đề cơ bản của thời đại là: giải quyết mâu thuẫn giữa nhân 0,25
dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
+ Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách. 0,25
2.a * Giống nhau giữa phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế
Đều là phong trào yêu nước có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. 0,2
Đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của các giai cấp tiên tiến và đường lối cách mạng đúng đắn.
* Sự khác nhau giữa phong trào Cần Vương và Yên Thế
Phong trào Cần Vương
Khởi nghĩa Yên Thế
Nhằm chống lại chính sách bình
Chống Pháp để giành lại độc lập
định của Pháp, muốn xây dựng 1.Mục đích:
đồng thời khôi phục lại chế độ 0,2
cuộc sống bình đẳng và bảo vệ bản phong kiến thân
Diễn ra từ năm 1884 – 1913, kéo
Được diễn ra từ năm 1885 – 1896, dài tận 30 năm, trong cả thời kì 0,2 2.Thời gian
kéo dài trong 10 năm ở thời kì
Pháp bình định và tiến hành khai tồn tại- Địa
Pháp bình định Việt Nam
thác thuộc địa lần thứ nhất
bàn hoạt động Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ
Diễn ra trên một địa phương nhỏ
hẹp phía tây bắc tỉnh Bắc Giang
Các sĩ phu văn thân yêu nước. 3. Lực lượng 0,2
Gồm nhiều tầng lớp, trong đó có lãnh đạo/tham Nông dân
thể kể đến văn thân, sĩ phu, nông gia: dân
Cũng là khởi nghĩa vũ trang nhưng Khởi nghĩa vũ trang 4.Phương
có giai đoạn hòa hoãn, có giai đoạn
Phong trào đấu tranh yêu nước thức/Tính tác chiến
chống Pháp theo khuynh hướng 0,2 chất:
Phong trào nông dân mang tính tự phong kiến. phát 2.b
Bài học rút ra cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay:
- Cần hiểu rõ được tình hình quốc tế và trong nước để đưa ra chiến lược phát triển kinh tế 0,25
đất nước phồn thịnh, tạo tiềm lực cho việc bảo vệ tổ quốc…
- Phát huy tinh thần yêu nước và sức mạnh đoàn kết của các tầng lớn nhân dân, cọi trọng 0,25
yếu tố sức dân, phát huy nội lực dân tộc…
Phân môn Địa lí (2đ)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C A C A A B. PHẦN TỰ LUẬN
Phân môn Địa lí (3,0 điểm). Câu Nội dung Điểm
Ý nghĩa việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an 1
ninh quốc phòng của đất nước
Phát triển tổng hợp kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác
khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo) có ý nghĩa:
- Đối với nền kinh tế: 1 đ
+ Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai
thác khoáng sản biển - đảo, giao thông vận tải biển, du lịch biển - đảo. Chỉ có khai
thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
+ Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác như công nghiệp, thương mại...
+ Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cấu trúc lại cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
+ Tăng nguồn thu ngoại tệ để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước: từ
xuất khẩu thủy sản, khoáng sản, từ hoạt động du lịch, dịch vụ vận tải biển ....
+ Thu hút đầu tư nước ngoài (thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản biển, xây
dựng các khu du lịch ...), tăng tiềm lực phát triển kinh tế.
+ Phát triển giao thông vận tải biển góp phần đẩy mạnh tiến trình hội nhập vào nền
kinh tế thế giới và khu vực.
- Đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng:
+ Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biển - đảo của nước ta.
+ Có điều kiện bảo vệ an ninh quốc phòng biển — đảo tốt hơn. 0,5đ
a ) Xác định lãnh hải của đảo, các quần đảo Việt Nam. Nội thủy là gì? 0,5đ
* Lãnh hải của đảo, quần đảo Việt Nam được quy định tại Điều 20 Luật Biển Việt Nam 2012, trong đó: 2
- Đảo thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì có
nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế
riêng thì không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
của các đảo, quần đảo được xác định theo quy định tại các điều 9, 11, 13, 15 và
17 Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê toạ độ địa lý do Chính phủ công bố. 0.5 đ
Như vậy, mỗi đảo, quần đảo đều có phần nội thủy, lãnh hải riêng, cùng với đường cơ
sở tương ứng. Đường biên giới quốc gia trên biển của đảo, quần đảo được xác định từ
đường cơ sở tính ra biển 12 hải lý và căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Biển Việt Nam 2012.
* Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, bao
gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước. Tại
đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất
liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý của Việt Nam.
b) Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ chủ quyền và môi trường biển đảo.
- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ, quản lí và phát
triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam.
- Tranh thủ các nguồn lực và sự ủng hộ từ hợp tác quốc tế với các nước bạn bè cùng
các tổ chức quốc tế trên mọi lĩnh vực. 0,5
- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và
phát triển biển, đảo bền vững.
- Tăng cường phổ biến kiến thức, phòng ngừa ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu
quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
- Quảng bá và xây dựng thương hiệu biển Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức về
vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, phát triển và bảo vệ biển, đảo.
……………..Hết…………..