Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo | Đề 1

TOP 3 đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo | Đề 1

TOP 3 đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

86 43 lượt tải Tải xuống
| 1/8

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
PHÂN MÔN LỊCH SỬ 6 a. Khung ma trận. Tổng
Mức độ nhận thức %
Chương/ Nội dung/đơn TT điểm chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Phân môn Lịch sử 6 1 Bài 14: Nhà nước Văn 5% 2TN Lang- Âu Lạc. Bài 15. Đời sống của người Việt 10% 2TN 1TL* thời Văn Lang- Âu Lạc. Chương V. Việt Nam Bài 16. Chính từ khoảng sách cai trị của 15% thế kỉ VII phong kiến TCN đến phương Bắc đầu thế kỉ 2TN 1TL * và sự chuyển X. biến của VN thời Bắc thuộc. Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa thời Bắc thuộc. Bài 18. Các cuộc đấu 5% tranh giành 2TN độc lập trước thế kỉ X. Bài 19. 10% Bước ngoặt lịch sử đầu 1TL* thế kỉ X. Bài 20. Vương quốc Cham-pa thế kỉ II đến thế kỉ X. Bài 21. Vương quốc cổ Phù Nam. 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
Phân môn Địa lí 6 1 Chủ đề A Nội dung 1: ........... Nội dung 2. ............. Nội dung n. ............. 2 Chủ đề B 3 Chủ đề n Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% b) Bản đặc tả.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn
Mức độ đánh giá Thông Chủ đề Nhận Vận dụng vị kiến thức hiểu Vận dụng biết cao
Phân môn Lịch sử 6 Chương V. 1. Nhà Nhận biết Việt Nam
nước Văn – Nêu được khoảng thời từ khoảng thế kỉ VII
Lang, Âu gian thành lập của nước TCN đến Lạc Văn Lang, Âu Lạc 4TN thế kỉ X
– Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc.
-Mô tả được đời sống vật
chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Vận dụng
- Xác định được phạm vi
không gian của nước Văn
Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. - Tìm được những phong 1TL*
tục văn hóa Việt Nam hiện
nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
2. Chính Nhận biết
sách cai trị – Nêu được một số chính của phong
sách cai trị của phong kiến kiến
phương Bắc trong thời kì phương Bắc thuộc.
Bắc và sự Thông hiểu chuyển
biến của - Mô tả được một số
VN thời chuyển biến quan trọng về
Bắc thuộc kinh tế, xã hội, văn hoá ở .
+ Chính Việt Nam trong thời kì Bắc sách cai thuộc. trị của các triều đại 2TN 1TL* phong kiến phương Bắc + Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá trong thời kì Bắc thuộc 3. Các Nhận biết
cuộc đấu – Trình bày được những tranh
giành lại nét chính của các cuộc độc lập
khởi nghĩa tiêu biểu của
và bảo vệ nhân dân Việt Nam trong bản sắc
thời kì Bắc thuộc (khởi văn hoá nghĩa Hai Bà Trưng, Bà của dân Triệu, Lý Bí, Mai Thúc tộc. Loan, Phùng Hưng,...): Thông hiểu
– Nêu được kết quả và ý
nghĩa các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của nhân dân ta
trong thời kì Bắc thuộc
(khởi nghĩa Hai Bà Trưng,
Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
– Giải thích được nguyên
nhân của các cuộc khởi 2TN
nghĩa tiêu biểu của nhân
dân Việt Nam trong thời kì
Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...):
– Giới thiệu được những
nét chính của cuộc đấu
tranh về văn hoá và bảo vệ
bản sắc văn hoá của nhân
dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc Vận dụng
– Lập được biểu đồ, sơ đồ
về diễn biến chính, nguyên
nhân, kết quả và ý nghĩa
của các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc
thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).
4. Bước Nhận biết
ngoặt lịch – Trình bày được những
sử ở đầu nét chính (nội dung, kết
thế kỉ X quả) về các cuộc vận động
giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới
sự lãnh đạo của họ Khúc và họ Dương Thông hiểu
Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 –
Nêu được ý nghĩa lịch sử
của chiến thắng Bạch Đằng (938) Vận dụng
- Nhận xét được những 1TL*
điểm độc đáo trong tổ chức
đánh giặc của Ngô Quyền.
Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 c) Đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 Phân môn Lịch sử.
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ V TCN. B. Thế kỉ VI TCN.
C. Thế kỉ VII TCN. D. Thế kỉ VIII TCN
Câu 2: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là:
A. Hùng Vương. B. An Dương Vương.
C. Lạc Hầu. D. Lạc Tướng.
Câu 3: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Chế tác công cụ lao động.
B. Nghề nông trồng lúa nước. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 4: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc đi lại chủ yếu bằng A. thuyền. B. xe đạp. C. ngựa. D. voi.
Câu 5: Những sản phẩm quan trọng của nước ta bị chính quyền đô hộ nhà Hán
nắm độc quyền là A. thuốc phiện, rượu. B. muối, sắt. C. thuốc phiện, muối. D. sắt, rượu.
Câu 6: Chính quyền phong kiến phương Bắc đưa người Hán sang ở với nước ta,
bắt dân ta học chữ Hán nhằm mục đích gì?
A. Phát triển văn hóa cho nhân dân ta.
B. Thực hiện chính sách đồng hóa.
C. Giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam.
Câu 7: Sau khi đánh đuổi quân Hán, Hai Bà Trưng đã đóng đô ở đâu? A. Cổ Loa. B. Luy Lâu. C. Mê Linh. D. Hát Môn.
Câu 8: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713- 722) chống lại quân đô hộ nào? A. Nhà Đường. B. Nam Hán. C. Nhà Tùy. D. Nhà Lương.
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1
(1,5 điểm): Chính quyền phong kiến Phương Bắc đã thực hiện những chính sách
cai trị nào đối với dân tộc ta?
Câu 2 (1,0 điểm): Những phong tục nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế
thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc?
Câu 3 (0,5 điểm): Nhận xét điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền
chống quân Nam Hán năm 938.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A B B C A
B.TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu 1 (1,5 điểm): Chính quyền phong kiến Phương Bắc đã thực hiện những chính sách cai trị
nào đối với dân tộc ta?
-Về tổ chức bộ máy cai trị: Chia Âu Lạc thành 3 quận (Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam) gộp
chung với 6 quận của Trung Quốc thành Giao Châu. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện. (0,5 đ)
- Chính sách bóc lột về kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề, chiếm đoạt
ruộng đất, độc quyền sắt, muối, bắt hàng ngàn thợ thủ công giỏi đem về nước, đặt thêm thuế
khoám lao dịch nặng nề. (0,5 đ)
- Chính sách đồng hóa về văn hóa: đưa người Hán sang sinh sống lâu dài cũng người Việt, xóa
bỏ tập tục lâu đời, ép dân ta theo phong tục tập quán của họ, Nho gió, chữ Hán du nhập vào nước ta. (0,5 đ)
Câu 2 (1,0 điểm): Những phong tục nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc?
Những phong tục như thời cúng tổ tiên, các vị thần, tổ chức lễ hội vui chơi, đấu vật, nhảy
múa, ca hát bên khèn, sáo, trống chiêng,..., gói bánh Chưng, bánh giầy ngày tết trong văn hóa
Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang, Âu Lạc. (1,0 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm): Nhận xét điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền chống quân Nam Hán năm 938.
Ngô Quyền cho quân vạt nhọn cọc lớn, đầu vạt bịt sắt, sau đó đóng ngầm cọc ở cửa biển.
Lợi dụng thủy triều lên xuống theo tự nhiên để dễ dàng chế ngự địch. (0,5 đ)