Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2022 - 2023 sách Chân trời sáng tạo - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK2 Lịch sử & Địa lí 7
Môn: Lịch sử & Địa lí 7
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS..................
MÔN: Lịch sử - Địa lí 7
Sách Chân trời sáng tạo
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng A. 7,3 triệu km2. B. 7,4 triệu km2. C. 7,5 triệu km2. D. 7,7 triệu km2.
Câu 2. Loại đất màu mỡ nhất ở châu Đại Dương là
A. đất núi lửa trên các đảo.
B. đất phù sa ở đồng bằng.
C. đất feralit đá vôi ven biển.
D. đất xám khu vực bồn địa.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị cao nhất? A. Ô-xtrây-li-a. B. Pa-pua Niu Ghi-nê. C. Va-nu-a-tu. D. Niu Di-len.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với dân cư Ô-xtrây-li-a?
A. Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
B. Dân ở đô thị đông hơn nông thôn.
C. Có dân bản địa và người nhập cư.
D. Hầu hết sống tập trung ở đảo nhỏ.
Câu 5. Các nước ở châu Đại Dương có ngành công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh là
A. Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
B. Niu Di-len và Ô-xtrây-li-a.
C. Ô-xtrây-li-a và Va-nu-a-tu.
D. Va-nu-a-tu và Pa-pua Niu Ghi-nê.
Câu 6. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước đang phát triển ở châu Đại Dương là
A. khí đốt, thịt lợn, chuối, ca cao.
B. than nâu, lúa mì, chuối, cá ngừ.
C. bôxit, sắt, hàng điện tử, cà phê.
D. phốt phát, ca cao, cá ngừ, ngô.
Câu 7. Châu lục nào sau đây biết đến muộn nhất? A. Châu Nam Cực. B. Châu Mĩ. C. Châu Phi. D. Châu Âu.
Câu 8. Châu Nam Cực bao gồm những bộ phận nào dưới đây?
A. Lục địa Nam Cực và các cao nguyên băng khổng lồ.
B. Lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
C. Châu Nam Cực và các quần đảo lớn nhỏ ven lục địa.
D. Một khối băng khổng lồ thống nhất,các đảo ven bờ.
Câu 9. Vùng Nam Cực là nơi có gió
A. thổi ngược nhau theo mùa.
B. thổi từ trung tâm ra ngoài.
C. thổi từ các bên vào ở giữa.
D. thổi từ đại dương vào đảo.
Câu 10. Người dân vùng cực thắp sáng bằng sản phẩm nào sau đây? A. Dầu hỏa. B. Xăng. C. Mỡ động vật. D. Khí đốt.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những điều kiện lịch sử dẫn đến sự hình thành
các đô thị ở phương Đông thời cổ đại?
A. Sự phát triển của sản xuất.
B. Sự suy tàn của lãnh địa.
C. Sự ra đời của công nghiệp.
D. Sự suy giảm về dân số.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn
minh cổ đại phương Đông?
A. Là công trường thủ công nghiệp của các quốc gia.
B. Là cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
C. Là điển hình của thể chế dân chủ cộng hòa cổ đại.
D. Là trung tâm hành chính của các quốc gia cổ đại.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các
đảo, quần đảo ở châu Đại Dương.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng tiến trình của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
1. Lê Lợi xưng Bình Định vương, kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.
2. Hội thề Đông Quan được tổ chức. Chiến tranh chấm dứt, quân Minh rút về nước.
3. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang,
4. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.
5. Nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng tấn công vào Nghệ An
Sắp xếp theo trình tự thời gian: A. 1 - 5 - 4 - 3 - 2. B. 1 - 4 - 2 - 3 - 5. C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1. D. 2 - 4 - 5 - 3 - 1
Câu 2. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây:
“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn,
Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm,
Kiên cường chống giặc mười năm,
Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?” A. Nguyễn Phi Khanh. B. Nguyễn Phúc Ánh. C. Lê Lợi. D. Lê Hoàn.
Câu 3. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành
A. 13 tỉnh và phủ Trung Đô.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 13 Đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
D. 12 Đạo thừa tuyên và phủ Thừa Thiên.
Câu 4. Dưới thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn? A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Công giáo. D. Nho giáo.
Câu 5. Vì sao dưới thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần?
A. Nhà nước hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.
B. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách hạn nô.
C. Nhà nước quy định rõ số lượng nô tì của quý tộc.
D. Nhà nước nghiêm cấm gia đình quan lại sử dụng nô tì.
Câu 6. Điểm tương đồng giữa nhà Lý, Trần với Lê sơ trong việc tổ chức lực lượng quân đội là gì?
A. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. Thực hiện chính sách “khoan thư sức dân”.
C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng thủy quân.
D. Chỉ tập trung phát triển lực lượng bộ binh.
Câu 7. Nhà Lê sơ cho dựng bia Tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. ghi chép các sự kiện quan trọng của đất nước.
B. tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.
C. ca ngợi tài năng, công đức cai trị của các vị vua.
D. phổ biến các thông tin cho quần chúng nhân dân.
Câu 8. Năm 1069, ba châu nào của Chăm-pa được sáp nhập vào lãnh thổ Đại Việt?
A. Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.
B. Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.
C. châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.
D. Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.
Câu 9. Thế kỉ VII, Vương quốc Phù Nam
A. bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.
B. suy yếu, bị Chân Lạp thôn tính.
C. bước đầu ổn định và phát triển. D. được thành lập.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình khu vực Nam Bộ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?
A. Đặt dưới sự quản lí của Vương quốc Phù Nam.
B. Phát triển rất mạnh mẽ, dân cư tập trung đông đúc.
C. Là trung tâm giao thương của khu vực Đông Nam Á.
D. Dân cư thưa vắng, gần như không có dấu chân người.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình văn hóa của vùng đất phía Nam từ
đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?
A. Không có sự giao lưu, hòa nhập văn hóa giữa người Việt và Chăm.
B. Người Việt và người Chăm sinh sống hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
C. Người Việt tôn trọng và tiếp thu tín ngưỡng, phung tục của người Chăm.
D. Nhiều phong tục độc đáo hòa nhập giữa văn hóa Chăm và Việt xuất hiện.
Câu 12. Đời sống của người Việt khi di cư vào vùng đất phía Nam cùng sinh sống với
người Chăm diễn ra như thế nào?
A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn.
B. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh.
C. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-D 2-A 3-A 4-D 5-B 6-D 7-A 8-B 9-B 10-C 11-A 12-D
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đặc điểm địa hình, khoáng sản của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần
đảo ở châu Đại Dương: * Địa hình
- Ô-xtrây-li-a là một lục địa tương đối bằng phẳng với vùng cao nguyên ở phía tây; đồng
bằng, bồn địa ở khu vực trung tâm; vùng núi ở phía đông.
- Địa hình ở Niu Di-len và chuỗi đảo Mê-la-nê-di chủ yếu là núi cao, có đỉnh cao trên 4000
m. Ở hai chuỗi đảo còn lại, các đảo núi lửa là những đảo núi cao trong khi các đảo san hô là các đảo thấp.
* Khoáng sản: Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len có nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị: sắt,
đồng, vàng, than và dầu mỏ.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-A 2-C 3-C 4-D 5-A 6-A 7-B 8-A 9-B 10-D 11-A 12-C
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): * Yêu cầu a)
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà
đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích.. - Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;
+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt
- Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm: + Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân