Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 3,4
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 9 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn.
Chủ đề: Đề HK2 Ngữ Văn 6
Môn: Ngữ Văn 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng của học sinh phần văn học học
kỳ II. Qua đó đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
II.HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức:Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm chung trắc nghiệm và tự luận trong vòng 60 phút.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê một số chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra trong phần văn học 6.
- Xác định khung ma trận Thời gian: 60 phút Mức độ Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Nhận biết Thông hiểu thấp Cộng 1. Đọc hiểu - Nhớ kiểu - Hiểu nội Hiểu được ý văn bản nhân vật, thể dung, ý nghĩa nghĩa một tác
loại, mục đích tác phẩm, hiểu phẩm văn học truyện. về đặc điểm thể (Thạch Sanh) - Nhớ khái loại Từ đó rút ra
niệm nghĩa của Hiểu được cách bài học cho từ, dùng từ mượn, bản thân
hiểu được nghĩa
của từ để điền từ cho phù hợp Số câu 6 6 1 13 Số điểm 1.5 1.5 2.0 5.0 2. Tạo lập - Viết đoạn văn bản văn biểu cảm. Số câu 1 1 Số điểm 5,0 5.0 Tổng số câu 6 9 1 1 10 Tổng số điểm 1.5 1.5 2.0 5,0 10.0
IV.BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ CHẲN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3điểm )
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật:
A. người dũng sĩ B. người bất hạnh C. người thông minh D. người xấu xí
Câu 2: Nghĩa của từ là:
A. sự vật mà từ biểu thị B. sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. nội dung mà từ biểu thị D. hình thức mà từ biểu thị
Câu 3: Truyện Cây khế thuộc thể loại:
A. Truyền thuyết B. Cổ tích
C. Ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 4: Những từ xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp thuộc từ loại: A. danh từ B. từ ghép C. tính từ D. từ láy
Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện Cổ tích là: A. kể chuyện
B. Thể hiện ước mơ của nhân dân ta. C. thể hiện cảm xúc
D. phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
Câu 6: Từ xinh xinh thuộc từ loại: A. lượng từ
B. động từ C. tính từ D. từ láy
Câu 7. Vì sao Thủy Tinh nổi giận làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh Sơn Tinh?
A. Cả hai thần đều có tài cao, phép lạ.
B. Thách cưới bằng lễ vật khó tìm.
C. Hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương. D. Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương.
Câu 8: Vì sao truyện “Thánh Gióng” lại được xếp vào thể loại truyện truyền thuyết?
A. Vì truyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
B. Vì đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng thời xưa.
C. Vì đó là câu chuyện dân gian có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo và liên quan đến sự thật lịch sử.
D. Vì đó là câu chuyện có liên quan đến các nhân vật lịch sử.
Câu 9: Trong các cụm danh từ sau, cụm có đầy đủ cấu trúc 3 phần : A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú
C. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo. D. Tất cả các học sinh chăm ngoan ấy.
Câu 10: Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, nên dùng từ mượn:
A. dùng nhiều để làm giàu thêm tiếng Việt.
B. phổ biến từ mượn thật rộng rãi.
C. dùng theo ý thích của người nói ( viết).
D. không dùng tùy tiện, chỉ khi nào tiếng ta thiếu hoặc hoặc cần thiết mưới dùng.
Câu 11: Dòng nêu ý nghĩa chủ yếu của truyện “Cây khế”:
A. mua vui, gây cười đê giải trí B. phê phán những kẻ ngu dốt
C. công bằng trong xã hội, cái thiện chiến thắng cái ác. D. Khẳng định sức mạnh của con người
Câu 12: Cho câu văn: Ông họa sĩ già /.../ bộ ria mép quen thuộc. Chọn từ thích hợp sau để điền vào
chỗ trống trong câu trên:
A. nhấp nháy B. mấp máy C. đung đưa D. đong đưa
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu 1: (2đ) Nêu ý nghĩa của truyện :" Thạch Sanh ". Qua đó em rút ra được điều gì cho bản thân?
Câu 2: (5đ) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về chi tiết “Ngựa sắt phun ra lửa,
roi sắt quật giặc chết như ngả rạ và những cụm tre cạnh đường quật giặc tan vỡ.” 2/ ĐỀ LẺ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3điểm )
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Những từ xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp thuộc từ loại: A. danh từ B. từ ghép C. tính từ D. từ láy
Câu 2: Vì sao Thủy Tinh nổi giận làm ra mưa gió, dâng nước lên cao đuổi đánh Sơn Tinh?
A. Cả hai thần đều có tài cao, phép lạ.
B. Thách cưới bằng lễ vật khó tìm.
C. Hai vị thần cùng cầu hôn Mị Nương. D. Sơn Tinh mang lễ vật đến trước, lấy được Mị Nương.
Câu 3: Trong các cụm danh từ sau, cụm có đầy đủ cấu trúc 3 phần : A. Một lưỡi búa
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú
C. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo. D. Tất cả các học sinh chăm ngoan ấy.
Câu 4: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật:
A. người dũng sĩ B. người bất hạnh C. người thông minh D. người xấu xí
Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện Cổ tích là: A. kể chuyện
B. Thể hiện ước mơ của nhân dân ta. C. thể hiện cảm xúc
D. phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
Câu 6: Từ xinh xinh thuộc từ loại: A. lượng từ B. từ láy C. tính từ D. số từ
Câu 7. Nghĩa của từ là:
A. sự vật mà từ biểu thị B. sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. nội dung mà từ biểu thị D. hình thức mà từ biểu thị
Câu 8: Vì sao truyện “Thánh Gióng” lại được xếp vào thể loại truyện truyền thuyết?
A. Vì truyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
B. Vì đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng thời xưa.
C. Vì đó là câu chuyện dân gian có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo và liên quan đến sự thật lịch sử.
D. Vì đó là câu chuyện có liên quan đến các nhân vật lịch sử.
Câu 9: Truyện Cây khế thuộc thể loại:
A. Truyền thuyết B. Cổ tích
C. Ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 10: Cho câu văn: Ông họa sĩ già /.../ bộ ria mép quen thuộc. Chọn từ thích hợp sau để điền vào
chỗ trống trong câu trên:
A. nhấp nháy B. mấp máy C. đung đưa D. đong đưa
Câu 11: Dòng nêu ý nghĩa chủ yếu của truyện “Cây khế”:
A. mua vui, gây cười đê giải trí B. phê phán những kẻ ngu dốt
C. công bằng trong xã hội, cái thiện chiến thắng cái ác. D. Khẳng định sức mạnh của con người
Câu 12: Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, nên dùng từ mượn:
A. dùng nhiều để làm giàu thêm tiếng Việt.
B. phổ biến từ mượn thật rộng rãi.
C. dùng theo ý thích của người nói ( viết).
D. không dùng tùy tiện, chỉ khi nào tiếng ta thiếu hoặc hoặc cần thiết mưới dùng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu 1: (2đ) Nêu ý nghĩa của truyện :" Thạch Sanh ". Qua đó em rút ra được điều gì cho bản thân?
Câu 2: (5đ) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về chi tiết “Ngựa sắt phun ra lửa,
roi sắt quật giặc chết như ngả rạ và những cụm tre cạnh đường quật giặc tan vỡ.”
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
A PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.25điểm ĐỀ CHẴN: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A C B B B D D C D D C B ĐỀ LẺ: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B D D A B B C C B B C D
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 Tổng: 2,0điểm
- Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự -1,0 điểm
chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
- Không nên độc ác, dối trá; cần phải thật thà, sống lương thiện, -1,0 điểm
biết giúp đỡ mọi người, có lòng khoan dung, độ lượng, vị tha… Câu 2 a. Yêu cầu chung: 5,0
- Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng
một bài văn với đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Nắm 0,5
vững phương pháp làm văn tự sự.
- Diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; chữ viết cẩn thận.
b. Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách song cần đảm bảo
được những ý cơ bản sau:
* Mở đoạn: Giới thiệu chi tiết (Trong truyền thuyết Thánh 0,5
Gióng, em thích nhất là chi tiết ngựa sắt…….)
* Thân đoạn:
+ Nêu vị trí của chi tiết: Thánh Gióng ra trận và giết giặc.
+ Nêu ý nghĩa của chi tiết: 3,5
. Việc thần kì hoá vũ khí bằng sắt của Thánh Gióng là một chi
tiết có ý nghĩa biểu tượng, ca ngợi thành tựu văn minh kim loại
của người Việt cổ ở thời đại Hùng Vương.
. Đó cũng là đặc điểm nổi bật của thời đại truyền thuyết - thời
đại anh hùng trên nhiều phương diện, trong đó có những đổi
thay lớn về công cụ sản xuất và vũ khí chiến đấu.
* Kết đoạn: Nêu suy nghĩ của bản thân. 0,5