Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân Trời Sáng Tạo đề 2

TOP 5 Đề thi học kì 2 Ngữ văn 11 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 11 Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 11 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân Trời Sáng Tạo đề 2

TOP 5 Đề thi học kì 2 Ngữ văn 11 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 11 Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 11 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt.

90 45 lượt tải Tải xuống
S GD&ĐT........
TRƯỜNG THPT ……..
ĐỀ KIM TRA HỌC KÌ 2
NĂM HC 2023 - 2024
Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11
Thi gian làm bài : 90phút , không tính thời
gian phát đề
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và tr li các câu hi bên dưi:
(1) Con đã v đây, ơi mẹ Tơm
Hi ngưi m kh đã dành cơm
Cho con, cho Đảng ngày xưa ấy
Không s tù gông, chấp súng gươm
(2) Nhà ai mi nhỉ, tường vôi trắng
Thơm nức mùi tôm nng my nong
Ngn ngộn sân phơi khoai dát nắng
Giếng vườn ai vậy, nước khơi trong?
(3) Ôi bóng người xưa, đã khuất ri
Tròn đôi nm đt trắng chân đồi
Sống trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngc sáng ngi
(4) Đốt nén hương thơm, mát dạ Ngưi
Hãy v vui chút, m Tơm ơi!
Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới
Php phi bum dong, nng biển khơi...”
(Trích bài thơ “M m”- T Hữu, Thơ Việt Nam 1945 - 1985)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Miêu t
B. T s
C. Ngh lun
D. Biu cm
Câu 2. Th thơ của đoạn trích trên là gì ?
A. T do
B. Song tht lục bát
C. Lc bát
D. Thất ngôn tứ tuyt
Câu 3. Dựa vào nội dung kh thơ (1), bài thơ được viết vào hoàn cảnh nào
A. Trong mt chuyến ghé thăm bất ng vùng đất Hu Lc.
B. Tác giả tr v quê hương sau bao ngày xa cách.
C. Nhân dịp tác giả đi cùng đoàn tham quan.
D. Trong mt chuyến đi về thăm li ngưi m anh hùng.
Câu 4. Biện pháp tu từ s dụng trong câu thơ: “Những trái tim như ngọc sáng
ngi” là:
A. So sánh, hoán d
B. Nhân hóa, so sánh
C. Hoán dụ, đảo ng
D. n dụ, hoán dụ
Câu 5. Tâm trạng của tác giả được th hin kh tthứ hai trong đoạn trích
trên là:
A. S ngạc nhiên, vui mừng trước s đổi thay ca quê hương
B. S ngơ ngác và cảm giác lạ lùng khi lâu ngày mới tr li
C. S bùi ngùi, xúc động khi nhìn thấy nhng cnh vt nơi đây
D. S tht vng, nui tiếc khi không còn thy cảnh cũ, người xưa
Câu 6. Hai câu thơ sau cho ta thấy điều gì?
“Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới
Php phi bum dong, nng biển khơi”
A. V đẹp cuc sng mi đang thay đi tng ngày
B. Hình ảnh thiên nhiên, đất nưc trong thời kì chiến tranh
C. Khung cảnh thiên nhiên vào buổi sáng sớm
D. S thay đi của con người vào thi kì hu chiến
Câu 7. Trong đoạn thơ trên có mấy cp t trái nghĩa?
A. 5
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 8. Nội dung chính của văn bản trên là?
A. Dòng cm xúc của tác giả khi tr v quê mẹ Tơm
B. Tác giả gi gm tấm lòng thương yêu, kính trọng, ngợi ca biết ơn người
m đã nuôi dưỡng nhà thơ trong những ngày tháng gian khổ.
C. C A và B đều đúng
D. C A và B đều sai
Câu 9 (1,0 điểm) Dựa vào trích đoạn “Mẹ Tơm” của tác giả T Hu, em thy
hình ảnh m Tơm hiện lên là người như thế nào?
Câu 10 (1,0 điểm) T nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, em hãy viết mt
đoạn văn (khoảng 5 -7 câu) nhận xét về tình cảm của tác giả đưc th hin
trong kh thơ cuối.
Phn II. Viết (4,0 đim)
Em hãy viết bài văn ngh luận phân tích tác phẩm M m ca T Hu
NG DN CHM ĐIM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1
D. Biu cm
0,5 điểm
Câu 2
A. T do
0,5 điểm
Câu 3
D. Trong mt chuyến đi về thăm li ngưi m anh hùng.
0,5 điểm
Câu 4
A. So sánh, hoán d
0,5 điểm
Câu 5
A. S ngạc nhiên, vui mừng trước s đổi thay ca quê hương
0,5 điểm
Câu 6
A. V đẹp cuc sng mi đang thay đi tng ngày
0,5 điểm
Câu 7
C. 1
0,5 điểm
Câu 8
C. C A và B đều đúng
0,5 điểm
Câu 9
M Tơm một người m giàu lòng thương yêu, ng
cao quý, một người ph n yêu nước, căm thù giặc. M
không quản khó nhọc nguy hiểm để ct giấu cán bộ chiến
trong nhà mình.
1,0 điểm
Câu 10
Học sinh phân tích những tình cm, cảm xúc của tác giả
được th hin kh thơ cuối của đoạn trích.
Học sinh trình bày trong một đoạn văn, thể trin khai theo
các kiểu đoạn văn diễn dch, quy np, tổng phân hợp, móc
xích, song hành.
1,0 điểm
Phn II. Viết (4,0 đim)
Câu
Ni dung
a. Đảm bo cu trúc bài văn nghị lun
Đảm bo cấu trúc ba phần: M - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết n bản ngh lun v
thơ M Tơm – T Hu.
c. Bài viết thể trin khai theo nhiều cách khác nhau song
cn đm bảo các ý sau:
M bài:
- Gii thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu luận đề: nhng cảm xúc, rung động, suy của chính nhà
thơ.
Thân bài:
- Gii thiu ngn gn v t thơ, mạch cm xúc chủ đạo của bài
thơ.
- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về người m anh hùng.
- Suy tư của tác giả v cuc đời, quan điểm sống…
Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đ gồm câu cha lun
điểm + lí lẽ + dn chng.
Kết bài:
Cm nhn, nhn thc của cá nhân về nhng cảm xúc, rung động,
suy tư của ch th tr tình.
d. Chính tả, ng pháp: Đảm bo chun chính tả, ng pháp
tiếng Vit.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh,
giọng điệu riêng.
Lưu ý: Ch ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu
v kiến thức và kĩ năng.
................................
| 1/7

Preview text:

SỞ GD&ĐT........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TRƯỜNG THPT ……..
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11
Thời gian làm bài : 90phút , không tính thời gian phát đề
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
(1) Con đã về đây, ơi mẹ Tơm
Hỡi người mẹ khổ đã dành cơm
Cho con, cho Đảng ngày xưa ấy
Không sợ tù gông, chấp súng gươm
(2) Nhà ai mới nhỉ, tường vôi trắng
Thơm nức mùi tôm nặng mấy nong
Ngồn ngộn sân phơi khoai dát nắng
Giếng vườn ai vậy, nước khơi trong?
(3) Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi
Tròn đôi nấm đất trắng chân đồi
Sống trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngọc sáng ngời
(4) Đốt nén hương thơm, mát dạ Người
Hãy về vui chút, mẹ Tơm ơi!
Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới
Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi...”
(Trích bài thơ “Mẹ Tơm”- Tố Hữu, Thơ Việt Nam 1945 - 1985)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 2. Thể thơ của đoạn trích trên là gì ? A. Tự do B. Song thất lục bát C. Lục bát D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 3. Dựa vào nội dung khổ thơ (1), bài thơ được viết vào hoàn cảnh nào
A. Trong một chuyến ghé thăm bất ngờ vùng đất Hậu Lộc.
B. Tác giả trở về quê hương sau bao ngày xa cách.
C. Nhân dịp tác giả đi cùng đoàn tham quan.
D. Trong một chuyến đi về thăm lại người mẹ anh hùng.
Câu 4. Biện pháp tu từ sử dụng trong câu thơ: “Những trái tim như ngọc sáng ngời” là: A. So sánh, hoán dụ B. Nhân hóa, so sánh C. Hoán dụ, đảo ngữ D. Ẩn dụ, hoán dụ
Câu 5. Tâm trạng của tác giả được thể hiện ở khổ thơ thứ hai trong đoạn trích trên là:
A. Sự ngạc nhiên, vui mừng trước sự đổi thay của quê hương
B. Sự ngơ ngác và cảm giác lạ lùng khi lâu ngày mới trở lại
C. Sự bùi ngùi, xúc động khi nhìn thấy những cảnh vật nơi đây
D. Sự thất vọng, nuối tiếc khi không còn thấy cảnh cũ, người xưa
Câu 6. Hai câu thơ sau cho ta thấy điều gì?
“Nắng tươi xóm ngói, tường vôi mới
Phấp phới buồm dong, nắng biển khơi”
A. Vẻ đẹp cuộc sống mới đang thay đổi từng ngày
B. Hình ảnh thiên nhiên, đất nước trong thời kì chiến tranh
C. Khung cảnh thiên nhiên vào buổi sáng sớm
D. Sự thay đổi của con người vào thời kì hậu chiến
Câu 7. Trong đoạn thơ trên có mấy cặp từ trái nghĩa? A. 5 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 8. Nội dung chính của văn bản trên là?
A. Dòng cảm xúc của tác giả khi trở về quê mẹ Tơm
B. Tác giả gửi gắm tấm lòng thương yêu, kính trọng, ngợi ca và biết ơn người
mẹ đã nuôi dưỡng nhà thơ trong những ngày tháng gian khổ. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 9 (1,0 điểm) Dựa vào trích đoạn “Mẹ Tơm” của tác giả Tố Hữu, em thấy
hình ảnh mẹ Tơm hiện lên là người như thế nào?
Câu 10 (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một
đoạn văn (khoảng 5 -7 câu) nhận xét về tình cảm của tác giả được thể hiện trong khổ thơ cuối.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận phân tích tác phẩm Mẹ Tơm của Tố Hữu
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 D. Biểu cảm 0,5 điểm Câu 2 A. Tự do 0,5 điểm
Câu 3 D. Trong một chuyến đi về thăm lại người mẹ anh hùng. 0,5 điểm
Câu 4 A. So sánh, hoán dụ 0,5 điểm
Câu 5 A. Sự ngạc nhiên, vui mừng trước sự đổi thay của quê hương 0,5 điểm
Câu 6 A. Vẻ đẹp cuộc sống mới đang thay đổi từng ngày 0,5 điểm Câu 7 C. 1 0,5 điểm
Câu 8 C. Cả A và B đều đúng 0,5 điểm
Mẹ Tơm là một người mẹ giàu lòng thương yêu, có lí tưởng
cao quý, một người phụ nữ yêu nước, căm thù giặc. Mẹ Câu 9 1,0 điểm
không quản khó nhọc nguy hiểm để cất giấu cán bộ chiến sĩ trong nhà mình.
Học sinh phân tích những tình cảm, cảm xúc của tác giả
được thể hiện ở khổ thơ cuối của đoạn trích. Câu 10 1,0 điể
Học sinh trình bày trong một đoạn văn, có thể triển khai theo m
các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành.
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đả
m bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 điểm
Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết văn bản nghị luận về 0,25 điể m
thơ Mẹ Tơm – Tố Hữu.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song
cần đảm bảo các ý sau: Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu luận đề: những cảm xúc, rung động, suy tư của chính nhà thơ. Thân bài:
- Giới thiệu ngắn gọn về tứ thơ, mạch cảm xúc chủ đạo của bài 3,0 điể m thơ.
- Cảm xúc, suy tư của nhà thơ về người mẹ anh hùng.
- Suy tư của tác giả về cuộc đời, quan điểm sống…
Lưu ý: Các luận điểm làm sáng tỏ luận đề gồm câu chứa luận
điểm + lí lẽ + dẫn chứng. Kết bài:
Cảm nhận, nhận thức của cá nhân về những cảm xúc, rung động,
suy tư của chủ thể trữ tình.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 điể m tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 điể m giọng điệu riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu
về kiến thức và kĩ năng.
................................