Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều Đề 4

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 2 năm 2022 - 2023 sách Cánh diều gồm 8 đề, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Đề thi Hc kì 2 - Cánh diều
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Tiếng vit lp 2
Thời gian làm bài: 65 phút
(không kể thời gian phát đ)
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thi gian 3 5 pt/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
B RÙA TÌM MẸ
B rùa đang ngồi ch m. Bỗng, nó thy ch châu chấu bộ nh xanh
biếc bay ngang bụi cúc. Nó lin ly giấy bút ra vẽ. Châu chu nhảy đi, bọ
rù vội đui theo nên lạc đường. B rùa òa khóc.
- Sao vy em? Mt anh kiến hi.
- Em tìm mẹ .
- M em trông thế nào?
- M em rất đp
B rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong ri bo:
- M em rất đp nhưng anh chưa nhìn thy bao gi.
B a bèn cầm bc vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua,
cũng hỏi: “Có thấy m em đâu không?”. Các con vật đu tr lời không
thấy và bảo nó đứng ch. Ch mt lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phch xung,
khóc. Bỗng b rùa nghe kiến gi:
- Em à…
Ngẩng đầu n, nó thấy ong, kiến, a, rái cả m na. B rùa chạy
ào tới, m ôm cht b rùa và bo:
- Các bạn đưa mẹ tới được đâynhờ bc v ca con.
(Theo G-ri-ben, Xuân Mai dịch)
Câu 1 (0,5 đim): Vì sao bọ rùa lạc m?
A. Vì bn kiến r b rùa đi chơi
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chu
C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường v
Câu 2 (0,5 đim): B rùa đã miêu t m như thế nào cho anh kiến nghe?
A. M b rùa dịu dàng
B. M b rùa đp
C. M b rùa hung dữ
Câu 3 (0,5 đim): B rùa đã làm gì đ tìm mẹ?
A. B rùa đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
B. B a ngồi phch xuống bên đường ch m khóc to
C. B a cầm bc vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
Câu 4 (0,5 đim): Nh đâu các bn tìm được m ca b a?
A. Nh bc tranh v ca b a mà các bạn nhn ra m b a
B. Nh bn kiến đi gọi các bạn khác đến giúp đỡ b rùa
C. Nh trí thông minh của các bạn
Câu 5 (0,5 điểm): Nếu em là bn b rùa, em sẽ i gì với các bạn đã tìm
giúp mẹ?
................................................................................................
................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Gi s em đang trên đường đi học v gp mt bn
nh b lc ba m, em s làm gì để giúp đỡ bn nh đó?
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Câu 7 (0,5 đim): Ni ct A vi ct B sao cho phù hợp:
A
B
1. Châu chấu nhy đi, b a vội
đuổi theo nên lạc đưng.
a. T ch đặc
đim.
2. Bn búp xinh xắn d
thương.
b. T ch ngưi
3. Bạn n hc sinh ưu ca
lp.
c. T ch hot
động.
4. Chúng em rất kính yêu giáo.
d. T ch vt
Câu 8 (1,0 đim): Đin dấu câu thích hợp vào các ô vuông sau:
Bé nói với m:
- Con xin m t giấy để viết thư cho bạn Hà □
M ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp:
- Không sao, m Bạn Hà cũng chưa biết đọc □
Câu 9 (1,0 đim): Đặt một câu nói v hoạt động của người thân. Gạch
i t ng ch hoạt động trong câu em vừa đt.
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Nghe viết (4 điểm)
Ông
Ông vác cây tre dài
Lưng của ông vn thng
Ông đẩy chiếc ci xay
Cối quay như chong chóng
Đường dài và sông rộng
Ông vẫn luôn đi về
Tay ca ông khỏe ghê
Làm được bao nhiêu việc
Thế khi ông vt
Thua cháu liền ba keo.
(Hu Thnh)
2. Luyn tp (6 đim)
Viết 3 5 câu nói về hoạt đng ca hai bn nh trong bc tranh sau:
Gợi ý:
- Hai bn nh đang đâu? Làm công việc gì?
- Hành động đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét của em v việc làm của hai bn nh.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 đim)
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chu
Câu 2: (0,5 đim)
B. M b rùa đp
Câu 3: (0,5 đim)
C. B a cầm bc vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
Câu 4: (0,5 đim)
A. Nh bc tranh v ca b a mà các bạn nhn ra m b a
Câu 5: (0,5 đim)
Gợi ý: Em s i lời cám ơn với các bạn là: Cám ơn các bn. Nh có các
bạn tìm giúp mà mình đã gặp được mẹ…..
Câu 6: (1 đim)
Gợi ý: Em hi thăm bé, dỗ cho bé không sợ hãi, tìm người lớn đến giúp
đỡ bé về nhà,…
Câu 7: (0,5 đim)
Câu 8: (1,0 đim)
Bé nói với m:
- Con xin m t giấy để viết thư cho bạn Hà.
M ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu?
Bé đáp:
- Không sao, m ! Bn Hà cũng chưa biết đọc.
Câu 9: (1 đim)
Ví dụ: M em đang nu cơm.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
• 0,5 đim: viết đúng kiểu ch thường và cỡ nh.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các từ ng, du câu (3 đim):
• Viết đúng chính tả, đ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 đim: nếu có 0 - 4 li;
• Tùy từng mức độ sai để tr dần điểm.
- Trình bày (0,5 đim):
• 0,5 đim: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không nét,
bài tẩy xóa vài ch.
2. Luyn tp (6 điểm)
- Trình y dưới dng một đoạn văn, có số ng câu t 4 đến 5 câu, giới
thiu v hoạt động ca hai bn nh trong bức tranh, câu văn viết đủ ý,
trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 đim.
- Tùy tng mức độ bài viết tr dần đim nếu bài viết không đ ý, trình
bài xu, không đúng nội dung yêu cầu.
| 1/8

Preview text:

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: 65 phút
(không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) BỌ RÙA TÌM MẸ
Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh
biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ
rù vội đuổi theo nên lạc đường. Bọ rùa òa khóc.
- Sao vậy em? – Một anh kiến hỏi. - Em tìm mẹ ạ. - Mẹ em trông thế nào? - Mẹ em rất đẹp ạ
Bọ rùa lấy bút ra vẽ me, kiến xem xong rồi bảo:
- Mẹ em rất đẹp nhưng anh chưa nhìn thấy bao giờ.
Bọ rùa bèn cầm bức vẽ, đứng bên đường. Con vật nào đi ngang qua, nó
cũng hỏi: “Có thấy mẹ em đâu không?”. Các con vật đều trả lời không
thấy và bảo nó đứng chờ. Chờ một lúc, mệt quá, bọ rùa ngồi phịch xuống,
khóc. Bỗng bọ rùa nghe kiến gọi: - Em à…
Ngẩng đầu lên, nó thấy ong, kiến, rùa, rái cá và cả mẹ nữa. Bọ rùa chạy
ào tới, mẹ ôm chặt bọ rùa và bảo:
- Các bạn đưa mẹ tới được đây là nhờ bức vẽ của con.
(Theo Gờ-ri-ben, Xuân Mai dịch)
Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao bọ rùa lạc mẹ?
A. Vì bạn kiến rủ bọ rùa đi chơi
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu
C. Vì bọ rùa vào rừng chơi quên đường về
Câu 2 (0,5 điểm): Bọ rùa đã miêu tả mẹ như thế nào cho anh kiến nghe? A. Mẹ bọ rùa dịu dàng B. Mẹ bọ rùa đẹp C. Mẹ bọ rùa hung dữ
Câu 3 (0,5 điểm): Bọ rùa đã làm gì để tìm mẹ?
A. Bọ rùa đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
B. Bọ rùa ngồi phịch xuống bên đường chờ mẹ và khóc to
C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua
Câu 4 (0,5 điểm): Nhờ đâu các bạn tìm được mẹ của bọ rùa?
A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa
B. Nhờ bạn kiến đi gọi các bạn khác đến giúp đỡ bọ rùa
C. Nhờ trí thông minh của các bạn
Câu 5 (0,5 điểm): Nếu em là bạn bọ rùa, em sẽ nói gì với các bạn đã tìm giúp mẹ?
................................................................................................
................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm): Giả sử em đang trên đường đi học về gặp một bạn
nhỏ bị lạc ba mẹ, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn nhỏ đó?
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Câu 7 (0,5 điểm): Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: A B
1. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội a. Từ chỉ đặc
đuổi theo nên lạc đường. điểm.
2. Bạn búp bê xinh xắn và dễ b. Từ chỉ người thương.
3. Bạn Vân là học sinh ưu tú của c. Từ chỉ hoạt lớp. động.
4. Chúng em rất kính yêu cô giáo. d. Từ chỉ vật
Câu 8 (1,0 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các ô vuông sau: Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà □ Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu □ Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ □ Bạn Hà cũng chưa biết đọc □
Câu 9 (1,0 điểm): Đặt một câu nói về hoạt động của người thân. Gạch
dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu em vừa đặt.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Ông Ông vác cây tre dài
Lưng của ông vẫn thẳng Ông đẩy chiếc cối xay Cối quay như chong chóng
Đường dài và sông rộng Ông vẫn luôn đi về Tay của ông khỏe ghê
Làm được bao nhiêu việc Thế mà khi ông vật Thua cháu liền ba keo. (Hữu Thỉnh)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết 3 – 5 câu nói về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh sau: Gợi ý:
- Hai bạn nhỏ đang ở đâu? Làm công việc gì?
- Hành động đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét của em về việc làm của hai bạn nhỏ. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
B. Vì bọ rùa đuổi theo châu chấu Câu 2: (0,5 điểm) B. Mẹ bọ rùa đẹp Câu 3: (0,5 điểm)
C. Bọ rùa cầm bức vẽ, đứng bên đường và hỏi các bạn đi ngang qua Câu 4: (0,5 điểm)
A. Nhờ bức tranh vẽ của bọ rùa mà các bạn nhận ra mẹ bọ rùa Câu 5: (0,5 điểm)
Gợi ý: Em sẽ nói lời cám ơn với các bạn là: Cám ơn các bạn. Nhờ có các
bạn tìm giúp mà mình đã gặp được mẹ….. Câu 6: (1 điểm)
Gợi ý: Em hỏi thăm bé, dỗ cho bé không sợ hãi, tìm người lớn đến giúp đỡ bé về nhà,… Câu 7: (0,5 điểm) Câu 8: (1,0 điểm) Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu? Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Mẹ em đang nấu cơm.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 4 đến 5 câu, giới
thiệu về hoạt động của hai bạn nhỏ trong bức tranh, câu văn viết đủ ý,
trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình
bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.