Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 | đề 2

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: /5/2023
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong những bài sài sau và TLCH:
Bài 1: Đường đi Sa Pa (trang 102)
Bài 2: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (trang 114 )
Bài 3: Ăng-co Vát (trang 123)
Bài 4: Con chuồn chuồn nước (trang127)
Bài 5: ơng quốc vắng nụ cười ( Phần 2) (trang 143)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :
MẸ CON CÁ CHUỐI
Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.
Mặt ao sủi bọt, nổi n từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa
nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ chỉ muốn
lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói , chờ vùng nước đằng kia, Chuối
mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc
tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ
Chuối mẹ đoán chắc tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời
nóng hầm hập. Hơi ớc, hơi ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa
gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có
mùi cá.
Đầu tiên Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết
kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không
kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối
con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những
chỗ đau vì bị Kiến đốt.
Xuân Quỳnh
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1, 2, 3
Câu 1: (M1- 0,5đ) Cá Chuối mẹ tìm cách vào bờ, rạch lên chân khóm tre để làm gì?
A. Để tìm cách kiếm mồi cho các con ăn
B. Để tránh cái nóng ngột ngạt, bức bối
C. Tìm chỗ mát cho các con đến nghỉ
D. Để kiếm thức ăn cho mình.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào?
A. Dùng mồi nhử kiến đến.
B. Dùng chính thân mình để nhử kiến.
C. Dùng bẫy để nhử kiến.
D. Dùng khóm tre để nhử kiến đến.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Tại sao cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình?
A. Vì cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho con. .
B. Vì cá Chuối mẹ không tìm được hướng bơi vào bờ.
C. Vì bọn kiến lửa bò đầy mình, chúng coi cá Chuối mẹ là một miếng mồi.
D. Vì cá Chuối mẹ giả vờ chết nằm im không động đậy.
Câu 4: (M2- 0,5đ) Nối tên con vật ở cột A gắn với hoạt động ở cột B cho phù hợp:
A
B
a. Chuối mẹ
1. kéo đến đã đông
2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre
b. Bọn Kiến
3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao
4. giả vờ chết, nằm im không động đậy
Câu 5: (M3- 1đ) Vì sao Chuối mẹ quên cả những chỗ đau khi bị Kiến đốt?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……
Câu 6: (M4- 1đ) Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……
Câu 7: (M1- 0,5đ)
Hoạt động nào được gọi là "du lịch". Điền Đ / S vào ô trống:
a.Đi chơi xa để nghỉ ngơi,ngắm cảnh.
b.Đi làm việc xa nhà một thời gian.
Câu 8: (M2- 0,5đ) Gạch chân dưới trạng ngữ có trong câu: “ Những đêm không ngủ
được, mẹ lại nghĩ về các anh.” Trạng ngữ trên là:
a. Trng ng ch thời gian.
b. Trng ng ch nơi chốn
c. Trng ng ch nguyên nhân
d. Trng ng ch mc đích
Câu 9: (M2- 1đ) Trong câu: Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.” có mấy động
từ?
Có……động từ. Đó là:……………….
Câu 10: (M3- 1đ) Em hy đt một câu khiến để mượn đồ dùng học tập của bạn.
………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi các loài chim đến. Chim nhỏ những cành thấp hơn. Chúng
bay ríu rít, giọng cao, giọng trầm, chuyện trò với nhau tưng bừng, nhộn nhịp, lại tranh cãi
với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo chỉ câu lạc bộ để các đàn chim nghỉ ngơi trong
chốc lát, chuẩn bị cho những chuyến bay dài mà thôi. Chúng không bao giờ làm tổ trên cây
gạo. Vì cây gạo mềm dẻo, niềm nở đón và tiễn những làn gió qua lại.
2.Tập làm văn (8 điểm)
Đề : Hy tả một con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
-HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm .(2 điểm)
-Trả lời câu hỏi đúng. (1 điểm)
(Giáo viên linh động ghi điểm phù hợp với cách đọc bài và TLCH của từng HS.)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: Ý A ( 0,5 điểm)
Câu 2: Ý B ( 0,5 điểm)
Câu 3: Ý C ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 0,5 điểm)
A
B
a. Chuối mẹ
1. kéo đến đã đông
2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre
b. Bọn Kiến
3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao
4. giả vờ chết, nằm im không động đậy
Câu 5: ( 1 điểm ) Vì đàn cá con được một mẻ no nê, Chuối mẹ vui quá nên quên cả những
chỗ đau vì bị Kiến đốt
Câu 6: ( 1 điểm ) Câu chuyện ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng cảm động của muôn
loài.
Câu 7: ( 0,5 điểm ) a Đ; b – S
Câu 8: ( 0,5điểm ) Những đêm không ngủ được, mẹ lại nghĩ về các anh.” (0,25đ).
Trng ng trong câu trên là :a. Trng ng ch thời gian (0,25đ)
Câu 9: ( 1 điểm ) Có 2 động từ (0,5đ). Đó là: nở, hót (0,5đ)
Câu 10:( 1 điểm ) HS đt một câu khiến cho phù hp vi tình hung .
VD: Bạn cho mình mượn một cây bút nhé!
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
-Tốc độ viết đạt yêu cầu , chữ viết rõ ràng , viết đúng kiểu chữ , cỡ chữ , trình bày đúng qui
định , viết sạch , đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi ( 1đ) )
+Sai 2-3 lỗi trừ 0,5 điểm . +Sai 4 lỗi trừ 0,75 điểm .+Sai 5 lỗi trừ 1 điểm .
+Sai 6-7lỗi trừ 1,25 điểm .+Sai 8 lỗi trừ 1,5 điểm . +Sai 9 lỗi trừ 1,75 điểm
2.Tập làm văn (8 điểm)
Đề : Hy tả một con vật mà em yêu thích.
Đảm bảo các yêu cầu sau : 8 điểm
- Viết đúng theo yêu cầu đề bài, trình bày đầy đủ 3 phần ( Phần mở bài, Phần thân
bài và phần kết bài).
- Lời văn gãy gọn, mạch lạc, tự nhiên, giàu hành ảnh, cảm xúc, có sáng tạo.
- Trình bày sạch sẽ, đẹp, không sai lỗi chính tả.
*** Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và
chữ viết mà trừ điểm từ 8 0,5 điểm.
Phần mở bài: Giới thiệu được con vật mình sẽ tả.(1đ)
Phần thân bài: Tả được các bộ phận, đặc điểm nổi bật theo trình tự hợp lý, câu văn
mạch lạc, đúng cấu trúc ngữ pháp, chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảm xúc. Không mắc lỗi chính
tả, chữ viết trình bày đẹp, sạch sẽ, đúng kiểu chữ. Câu văn có sáng tạo. (4đ)
Phần kết bài: Nêu được cảm nghĩ của người viết về con vật mình tả,.(1đ)
TT
Điểm thành phần
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
Mở bài (1điểm)
1
2a
Thân bài
(4 điểm)
Nội dung (1,5 diểm)
1,5
2b
Kỹ năng ( 1,5 điểm)
1,5
2c
Cảm xúc ( 1 điểm)
1
3
Kết bài (1 điểm)
1
4
Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm)
0,5
5
Dùng từ, đặt câu ( 0,5 điểm)
0,5
6
Sáng tạo (1 điểm)
1
NỘI DUNG KIẾN THỨC MA TRẬN TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
2
2
1
1
4
2
Hiểu nội dung,
ý nghĩa của
bài văn. Biết
vận dng
những điều đã
học vào thực
tế
Câu số
1, 2
3, 4
5
6
1,2,
3,4
5,6
Số
điểm
1
1
1
1
2
2
2
Kiến thức
tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
2
2
Nắm được
hoạt động du
lịch là gì? Xác
định được
động từ, trạng
ngữ chỉ thời
gian. Biết đặt
câu khiến.
Câu số
7
8
9
10
7, 8
9,10
Số
điểm
0,5
0,5
1
1
1
2
Tổng số câu
3
3
1
2
1
6
4
Tổng số điểm
1,5
1,5
1
2
1
3
4
…….., ngày 10/4/2023
Giáo viên ra đề và đáp án
| 1/6

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: /5/2023
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
- HS bốc thăm đọc 1 đoạn trong những bài sài sau và TLCH:
Bài 1: Đường đi Sa Pa (trang 102)
Bài 2: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (trang 114 )
Bài 3: Ăng-co Vát (trang 123)
Bài 4: Con chuồn chuồn nước (trang127)
Bài 5: Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2) (trang 143)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :
MẸ CON CÁ CHUỐI
Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ.
Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa
nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ chỉ muốn
lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói , chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối
mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc
tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ
Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời
nóng hầm hập. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa
gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá.
Đầu tiên cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết
kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp
chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối
con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những
chỗ đau vì bị Kiến đốt. Xuân Quỳnh
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1, 2, 3

Câu 1: (M1- 0,5đ) Cá Chuối mẹ tìm cách vào bờ, rạch lên chân khóm tre để làm gì?
A. Để tìm cách kiếm mồi cho các con ăn
B. Để tránh cái nóng ngột ngạt, bức bối
C. Tìm chỗ mát cho các con đến nghỉ
D. Để kiếm thức ăn cho mình.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào?
A. Dùng mồi nhử kiến đến.
B. Dùng chính thân mình để nhử kiến.
C. Dùng bẫy để nhử kiến.
D. Dùng khóm tre để nhử kiến đến.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Tại sao cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình?
A. Vì cá Chuối mẹ không tìm được thức ăn cho con. .
B. Vì cá Chuối mẹ không tìm được hướng bơi vào bờ.
C. Vì bọn kiến lửa bò đầy mình, chúng coi cá Chuối mẹ là một miếng mồi.
D. Vì cá Chuối mẹ giả vờ chết nằm im không động đậy.
Câu 4: (M2- 0,5đ) Nối tên con vật ở cột A gắn với hoạt động ở cột B cho phù hợp: A B a. Chuối mẹ 1. kéo đến đã đông
2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre b. Bọn Kiến
3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao
4. giả vờ chết, nằm im không động đậy
Câu 5: (M3- 1đ) Vì sao Chuối mẹ quên cả những chỗ đau khi bị Kiến đốt?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… ……
Câu 6: (M4- 1đ) Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… …… Câu 7: (M1- 0,5đ)
Hoạt động nào được gọi là "du lịch". Điền Đ / S vào ô trống:
a.Đi chơi xa để nghỉ ngơi,ngắm cảnh.
b.Đi làm việc xa nhà một thời gian.
Câu 8: (M2- 0,5đ) Gạch chân dưới trạng ngữ có trong câu: “ Những đêm không ngủ
được, mẹ lại nghĩ về các anh.”
Trạng ngữ trên là:
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
d. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 9: (M2- 1đ) Trong câu: “Ngoài vườn, hoa nở vàng rực, chim hót líu lo.” có mấy động từ?
Có……động từ. Đó là:……………….

Câu 10: (M3- 1đ) Em hãy đặt một câu khiến để mượn đồ dùng học tập của bạn.
………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi các loài chim đến. Chim nhỏ ở những cành thấp hơn. Chúng
bay ríu rít, giọng cao, giọng trầm, chuyện trò với nhau tưng bừng, nhộn nhịp, lại tranh cãi
với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo chỉ là câu lạc bộ để các đàn chim nghỉ ngơi trong
chốc lát, chuẩn bị cho những chuyến bay dài mà thôi. Chúng không bao giờ làm tổ trên cây
gạo. Vì cây gạo mềm dẻo, niềm nở đón và tiễn những làn gió qua lại.
2.Tập làm văn (8 điểm)
Đề : Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
-HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm .(2 điểm)
-Trả lời câu hỏi đúng. (1 điểm)
(Giáo viên linh động ghi điểm phù hợp với cách đọc bài và TLCH của từng HS.)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1:
Ý A ( 0,5 điểm)
Câu 2: Ý B ( 0,5 điểm)
Câu 3: Ý C ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 0,5 điểm) A B a. Chuối mẹ 1. kéo đến đã đông
2. bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre b. Bọn Kiến
3. không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao
4. giả vờ chết, nằm im không động đậy
Câu 5: ( 1 điểm ) Vì đàn cá con được một mẻ no nê, Chuối mẹ vui quá nên quên cả những
chỗ đau vì bị Kiến đốt
Câu 6:
( 1 điểm ) Câu chuyện ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng và cảm động của muôn loài.
Câu 7: ( 0,5 điểm ) a – Đ; b – S
Câu 8: ( 0,5điểm )Những đêm không ngủ được, mẹ lại nghĩ về các anh.” (0,25đ).
Trạng ngữ trong câu trên là :a. Trạng ngữ chỉ thời gian (0,25đ)
Câu 9: ( 1 điểm ) 2 động từ (0,5đ). Đó là: nở, hót (0,5đ)
Câu 10:( 1 điểm ) HS đặt một câu khiến cho phù hợp với tình huống .
VD: Bạn cho mình mượn một cây bút nhé!
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm)
-Tốc độ viết đạt yêu cầu , chữ viết rõ ràng , viết đúng kiểu chữ , cỡ chữ , trình bày đúng qui
định , viết sạch , đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi ( 1đ) )
+Sai 2-3 lỗi trừ 0,5 điểm . +Sai 4 lỗi trừ 0,75 điểm .+Sai 5 lỗi trừ 1 điểm .
+Sai 6-7lỗi trừ 1,25 điểm .+Sai 8 lỗi trừ 1,5 điểm . +Sai 9 lỗi trừ 1,75 điểm
2.Tập làm văn (8 điểm)
Đề : Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Đảm bảo các yêu cầu sau : 8 điểm
- Viết đúng theo yêu cầu đề bài, trình bày đầy đủ 3 phần ( Phần mở bài, Phần thân bài và phần kết bài).
- Lời văn gãy gọn, mạch lạc, tự nhiên, giàu hành ảnh, cảm xúc, có sáng tạo.
- Trình bày sạch sẽ, đẹp, không sai lỗi chính tả.
*** Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và
chữ viết mà trừ điểm từ 8 0,5 điểm.
Phần mở bài: Giới thiệu được con vật mình sẽ tả.(1đ)
Phần thân bài: Tả được các bộ phận, đặc điểm nổi bật theo trình tự hợp lý, câu văn
mạch lạc, đúng cấu trúc ngữ pháp, chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảm xúc. Không mắc lỗi chính
tả, chữ viết trình bày đẹp, sạch sẽ, đúng kiểu chữ. Câu văn có sáng tạo. (4đ)
Phần kết bài: Nêu được cảm nghĩ của người viết về con vật mình tả,.(1đ) Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1điểm) 1 2a Nội dung (1,5 diểm) Thân bài 1,5 2b Kỹ năng ( 1,5 điểm) (4 điểm) 1,5 2c Cảm xúc ( 1 điểm) 1 3 Kết bài (1 điểm) 1 4
Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm) 0,5 5
Dùng từ, đặt câu ( 0,5 điểm) 0,5 6 Sáng tạo (1 điểm) 1
NỘI DUNG KIẾN THỨC MA TRẬN TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2022 - 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 4 2 1 văn bản
Hiểu nội dung, Câu số 1, 2 3, 4 5 6 1,2, 5,6 ý nghĩa của 3,4 bài văn. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế Số 1 1 1 1 2 2 điểm Số câu 1 1 1 1 2 2 Kiến thức 2 tiếng Việt Nắm được Câu số 7 8 9 10 7, 8 9,10 hoạt động du lịch là gì? Xác định được động từ, trạng ngữ chỉ thời gian. Biết đặt câu khiến. Số 0,5 0,5 1 1 1 2 điểm Tổng số câu 3 3 1 2 1 6 4 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 2 1 3 4 …….., ngày 10/4/2023
Giáo viên ra đề và đáp án