Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 | đề 1

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 4 mức độ theo Thông tư 22, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP…..
TRƯỜNG TIỂU HỌC&THCS……
Họ và tên: …………………………………..
Lớp: ………………………………………..
Thứ ………….. ngày…… tháng ….. năm 2023
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Năm học: 2022 – 2023
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Điểm
Đọc:…………….
Viết:…………….
Chung:…………
Nhận xét của giáo viên
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, thành phố Ô-kla--ma, tôi cùng một
người bạn hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy
và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em
từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. Như vậy tôi phải trả
cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình
được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự
khác biệt đó chứ!
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi thể nói như vậy ông cũng sẽ không thể
biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi skính trọng của mình
chỉ với 3 đô la”.
(Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm). Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. By tui tr xung.
B. Sáu tuổi tr xung.
C. Bn tui tr xung.
D. Tt c các trẻ em.
Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
D. Cho mình, cho bạn, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. (0,5 điểm). Theo người bán vé, người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3
đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng tôi không biết tuổi của cả hai đứa.
D. Nói dối rằng cả hai đứa mới có bốn tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm). Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo
cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ với bạn.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
D. Vì cậu con trai lớn của ông quá cao lớn nên ông không thể nói dối được.
Câu 5. (1 điểm). Viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp với nội
dung của bài:
Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người..........................................
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm). Câu: “Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” thuc kiểu câu nào?
A. Câu kể
B. Câu hỏi
C. Câu khiến
D. Câu cảm
Câu 8. (0,5 điểm). Từ trái nghĩa với “trung thực” là:
A. Thẳng thắn
B. Thực lòng
C. Ngay thng
D. Gian di
Câu 9. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
- Đứa lớn bảy tuổi đứa nhỏ lên bốn - Bạn tôi trả lời - Như vậy tôi phải trả cho
ông 9 đô la tất cả.
Câu 10. (1 điểm). Xác định trng ng, ch ng, v ng trong câu sau cho biết
trng ng đó b sung cho câu ý nghĩa gì?
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, thành phố Ô-kla--ma, tôi ng một
người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (2 điểm) - (20 phút)
Bài viết: “Đường đi Sa Pa” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 116)
(Viết tên bài và đoạn: “Từ Xe chúng tôi …đến… lướt thướt liễu rủ.”)
2. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIT CUỐI NĂM
LP 4A - Năm học: 2022 2023
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số
câu,
số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
T
N
T
L
T
N
T
L
T
N
T
L
T
N
T
L
T
N
T
L
1. Đọc hiểu văn bn:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật,
chi tiết trong bài đọc.
- Hiểu được ni dung của đoạn, bài đã
đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài
bng suy lun trc tiếp hoặc rút ra
thông tin từ bài đọc.
- Nhận t được hình ảnh, nhân vật
hoc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ
những điều đọc được vi bản thân
thc tế.
S câu
2
2
1
1
5
1
Câu số
1,
2
3,
4
5
6
Số
điểm
1
1
1
1
3
1
2. Kiến thc tiếng Vit:
- Hiểu nghĩa sử dụng được mt s
t ng (k c thành ngữ, tc ng, t
Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ
điểm đã học. Biết được hai thành phần
chính chủ ng, v ng của câu kể Ai
làm gì?Ai thế nào?Ai gì? Nhn biết
được các kiểu câu (chia theo mục đích
nói) đã học: câu kể, câu hỏi, câu cảm,
câu khiến. Nêu được tác dụng ca du
gạch ngang và biết cách dùng dấu gch
ngang. Nhn biết được các t loại đã
hc.
- Hiểu được tác dụng của thành phần
ph trng ng trong câu, xác định được
trng ng.
- S dụng được các dấu câu đã học.
- Nhn biết bước đầu cm nhn
được cái hay ca những câu văn s
dng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết
dùng biện pháp so sánh, nhân hóa đ
viết được câu văn hay.
S câu
1
1
2
2
2
Câu số
7
8
9,
10
Số
điểm
0,5
0,5
2
1
2
Tng s câu
3
3
1
2
1
7
3
3
3
3
1
10 câu
Tng s đim
1,5
1,5
3
1
7 điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM
Lớp 4A - Năm học: 2022 - 2023
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
* Ni dung kim tra:
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ng dn hc Tiếng
Vit 4 tp 2 hoc một đoạn văn không trong Hướng dn hc Tiếng Vit 4 tp 2 (do
giáo viên lựa chọn và chuẩn b trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho
tng hc sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
+ HS tr lời 1 câu hỏi v nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thi gian kim tra: Giáo viên kết hp kiểm tra đọc thành tiếng đối vi tng hc
sinh qua các tiết Ôn tập cui học kì II.
* Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cm: 1 điểm.
+ Ngt ngh hơi đúng các dấu câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng Việt. (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào A.
Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (1 điểm). Người cha của hai cậu trong câu chuyện một người trung thực,
có lòng tự trọng, không gian dối…Ông xứng đáng được mọi người kính trọng.
Câu 6. (1 điểm) Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta cn phi sng trung thc
ngay t những điều nh nht.
Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 9 (1điểm). Dấu gạch ngang trong câu trên dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đối thoại và đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 10(1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng,/ ở thành phố Ô-kla--ma, // i cùng một
TN1 TN2
người bạn và hai đứa con của anh / đến một câu lạc bộ giải trí.
CN VN
Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý chỉ thời gian và nơi chốn cho câu.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
NÀM
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
*Yêu cầu:
- Thể loại: Miêu tả.
- Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài.
+ Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo
trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ.
+ Học sinh biết dùng tngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn
gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực,
giúp người đọc dễ hình dung.
- Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau:
1. Mở bài : 1 điểm.
2. Thân bài : 4 điểm.
+ Nội dung : 1,5 điểm.
+ Kĩ năng : 1,5 điểm.
+ Cảm xúc : 1 điểm.
3. Kết bài : 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm.
+ Sáng tạo : 1 điểm.
Đim chung của môn Tiếng Việt = (Điểm Đọc + Điểm Viết) : 2
(Làm tròn 0,5 thành 1)
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO TP…..
Thứ ………….. ngày…… tháng ….. năm 2023
TRƯỜNG TIỂU HỌC&THCS……
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Bài thi gồm có 05 trang
Năm học: 2022 – 2023
Họ và tên: …………………… ……………..
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Lớp: ……………………………………….. Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đọc:…………….
……………………………………………………………………………
Viết:…………….
…………………………………………………………………………… Chung:…………
……………………………………………………………………………
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm) - (35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một
người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé
và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em
từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả
cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình
được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể
biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
(Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1. (0,5 điểm).
Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống. B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống. D. Tất cả các trẻ em.
Câu 2. (0,5 điểm). Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
D. Cho mình, cho bạn, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. (0,5 điểm). Theo người bán vé, người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3
đô la bằng cách nào?

A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng tôi không biết tuổi của cả hai đứa.
D. Nói dối rằng cả hai đứa mới có bốn tuổi.
Câu 4. (0,5 điểm). Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ với bạn.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
D. Vì cậu con trai lớn của ông quá cao lớn nên ông không thể nói dối được.
Câu 5. (1 điểm). Viết tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm cho phù hợp với nội dung của bài:
Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người..........................................
……………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm). Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
Câu 7. (0,5 điểm). Câu: “Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?” thuộc kiểu câu nào? A. Câu kể C. Câu khiến B. Câu hỏi D. Câu cảm
Câu 8. (0,5 điểm). Từ trái nghĩa với “trung thực” là: A. Thẳng thắn B. Thực lòng C. Ngay thẳng D. Gian dối
Câu 9. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn - Bạn tôi trả lời - Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Câu 10. (1 điểm). Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết
trạng ngữ đó bổ sung cho câu ý nghĩa gì?

Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng, ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một
người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) - (20 phút)
Bài viết: “Đường đi Sa Pa” (Hướng dẫn học Tiếng Việt 4, tập 2, trang 116)
(Viết tên bài và đoạn: “Từ Xe chúng tôi …đến… lướt thướt liễu rủ.”)
2. Tập làm văn (8 điểm) - (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM
LỚP 4A - Năm học: 2022 – 2023 Số
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Mạch kiến thức, kĩ năng câu, T T T T T T T T T T số N L N L N L N L N L điểm
1. Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 2 2 1 1 5 1 chi tiết trong bài đọc.
- Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã
đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài
bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra Câu số 1, 3, 5 6 thông tin từ bài đọc. 2 4
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật
hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ Số 1 1 1 1 3 1
những điều đọc được với bản thân và điểm thực tế.
2. Kiến thức tiếng Việt:

- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số Số câu 1 1 2 2 2
từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ
Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ
điểm đã học. Biết được hai thành phần
chính chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai
làm gì?Ai thế nào?Ai là gì? Nhận biết
được các kiểu câu (chia theo mục đích
nói) đã học: câu kể, câu hỏi, câu cảm, Câu số 7 8 9,
câu khiến. Nêu được tác dụng của dấu 10
gạch ngang và biết cách dùng dấu gạch
ngang. Nhận biết được các từ loại đã học.
- Hiểu được tác dụng của thành phần
phụ trạng ngữ trong câu, xác định được trạng ngữ.
- Sử dụng được các dấu câu đã học. Số 0,5 0,5 2 1 2
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận điểm
được cái hay của những câu văn có sử
dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết
dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để
viết được câu văn hay. 3 3 1 2 1 7 3 Tổng số câu 3 3 3 1 10 câu Tổng số điểm 1,5 1,5 3 1 7 điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM NÀM
Lớp 4A - Năm học: 2022 - 2023
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (3 điểm)
*
Nội dung kiểm tra:
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng
Việt 4 tập 2 hoặc một đoạn văn không có trong Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2 (do
giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho
từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra: Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học
sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.
* Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm).
Khoanh vào B.
Câu 2 (0,5 điểm).
Khoanh vào A.
Câu 3 (0,5 điểm).
Khoanh vào B.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (1 điểm).
Người cha của hai cậu bé trong câu chuyện là một người trung thực,
có lòng tự trọng, không gian dối…Ông xứng đáng được mọi người kính trọng.
Câu 6. (1 điểm)
Theo em, câu chuyện trên khuyên chúng ta cần phải sống trung thực
ngay từ những điều nhỏ nhất.
Câu 7 (0,5 điểm).
Khoanh vào B.
Câu 8 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 9 (1điểm).
Dấu gạch ngang trong câu trên dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đối thoại và đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 10(1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng,/ ở thành phố Ô-kla-hô-ma, // tôi cùng một TN1 TN2
người bạn và hai đứa con của anh / đến một câu lạc bộ giải trí. CN VN
Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý chỉ thời gian và nơi chốn cho câu.
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp bài chính tả: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2. Tập làm văn
(8 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. *Yêu cầu:
- Thể loại: Miêu tả.
- Nội dung: Học sinh viết bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài.
+ Học sinh biết viết đoạn văn tả ngoại hình và hoạt động thường ngày của con vật theo
trình tự phù hợp, bố cục đoạn văn hợp lý, có liên kết ý cân đối, chặt chẽ.
+ Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn
gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, lời văn chân thực,
giúp người đọc dễ hình dung.
- Hình thức: Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Biểu điểm: Cho điểm đảm bảo các mức sau: 1. Mở bài : 1 điểm. 2. Thân bài : 4 điểm.
+ Nội dung : 1,5 điểm. + Kĩ năng : 1,5 điểm. + Cảm xúc : 1 điểm.
3. Kết bài : 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu : 0,5 điểm. + Sáng tạo : 1 điểm.

Điểm chung của môn Tiếng Việt = (Điểm Đọc + Điểm Viết) : 2
(Làm tròn 0,5 thành 1)