Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 4. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

TRƯNG TIU HC…………………..
H và tên: ………………………………
Lớp: 5A.…
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUI HC KÌ II
MÔN TING VIT - LP 5
(Kiểm tra đọc)
Năm học
(Thi gian làm bài: 30 phút)
Đọc tiếng:
Đim
Nhn xét ca giáo viên
……………………………………………………..
.……………………………………………………
……………………………………………..................
GV chm
(Ký, ghi rõ h tên)
Đọc hiu:
I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho hc sinh bắt thăm đọc và tr li câu hi theo phiếu in sn
(có hướng dn riêng)
II. Đc thm và làm bài tập (7 điểm)
* Đọc thm bài văn sau:
Hai bnh nhân trong bnh vin
Hai người đàn ông lớn tuổi đều b m nng cùng nm trong mt phòng ca bnh vin.
H không được phép ra khi phòng ca mình. Một trong hai người được b trí nm trên chiếc
giường cnh ca sổ. Còn người kia phi nm sut ngày trên chiếc giường góc phía trong.
Mt bui chiều, người nằm trên giường cnh ca s được ngi dy. Ông y miêu t cho
người bn cùng phòng kia nghe tt c nhng gì ông thy bên ngoài ca sổ. Ngưi nm trên giường
kia cm thy rt vui những đã nghe được: ngoài đó một công viên, h cá, tr con
chèo thuyn, tht nhiu hoa y, nhng đôi vợ chng già dt tay nhau di do mát quanh
h.
Khi người nm cnh ca s miêu t thì người kia thường nhm mt hình dung ra cnh
ng tuyt vi bên ngoài. Ông cm thy mình đang chứng kiến nhng cảnh đó qua lời k sinh
động của người bn cùng phòng.
Nhưng rồi đến mt hôm, ông nm bên ca s bất động. Các y vi v mt buồn đến
đưa đi ông ta qua đời. Người bnh nm phía giường trong đề ngh y tá chuyn ông ra nm
giường cnh ca sổ. y đng ý. Ông chm chp chống tay đ ngi lên. Ông nhìn ra ca s
ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là mt bc tưng chn.
Ông ta gi y tá và hi tại sao người bnh nm giường này li miêu t cảnh đẹp đến thế.
Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông y b mù. Thm chí cái bức tường chn kia, ông y cũng chẳng nhìn thy.
Có th ông y ch mun làm cho bác vui thôi!
Theo N.V.D
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr li đúng nhất hoc m
theo yêu cu.
1. (0,5 đim) Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khi phòng?
A. Vì c hai người đu ln tui và b m nng
B. Vì hai người không đi đưc
C. Vì h ra khi phòng thì bnh s nng thêm
D. Vì h phi trong phòng để bác sĩ khám bệnh
2. (0,5 điểm) Ngưi nằm trên giường cnh ca s miêu t cho người bn cùng phòng thy
đưc cuc sng bên ngoài ca s như thế nào?
A. Cuc sng tht n ào
C. Cuc sng tht tp np
3. (0,5 điểm) sao qua li miêu t ca bạn, người bnh nằm giường phía trong thường
nhm hai mt li và cm thy rt vui?
A. Vì ông đưc nghe nhng lời văn miêu t bng t ng rất sinh động
B. Vì ông đưc nghe ging nói du dàng
C. Vì ông cm thấy như đang chng kiến cảnh tượng tuyt vi bên ngoài
D. Vì ông cm thy đang được đng viên
4. (0,5 đim) Theo em, tính cách của người bnh nhân mù có nhng đim gì đáng quý?
A. Thích tưởng tượng bay bng
B. Thiết tha yêu cuc sng
C. Yêu quý bn
D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho ngưi khác
5. (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: Các y vi v mt buồn đến đưa đi ông ta qua
đời.” đưc ni theo cách nào?
A. Ni trc tiếp (không dùng t ni)
C. Ni bng mt cp quan h t
6. (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn tuổi đều b m nng cùng nm trong mt
phòng ca bnh vin. H không được phép ra khi phòng của mình.” liên kết vi nhau bng
cách nào?
A. Bng cách lp t ng
B. Bng cách thay thế t ng (dùng đi t)
C. Bng cách thay thế t ng (dùng t đồng nghĩa)
D. Bng t ng ni
7. (0,5 đim) Trong trường hp ới đây, du hai chm được dùng làm gì?
“Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy b mù.”
A. Báo hiu li gii thích cho b phận câu đứng sau
B. Báo hiu b phận câu đứng sau nó là gii thích cho b phận đứng trước
C. Dn li nói trc tiếp ca nhân vt
D. Tt c các ý trên đều đúng
8. (0,5 điểm) Du phy trong câu: Nhưng rồi đến mt hôm, ông nm bên ca s bất động.”
tác dng gì?
A. Ngăn cách trng ng vi ch ngv ng
B. Ngăn cách chủ ng vi v ng
C. Ngăn cách giữa các vế câu
D. Ngăn cách trng ng vi ch ng
9. (1 đim) Gch chân và ghi chú thích b phn ch ng (CN) và v ng (VN) trong câu sau:
Mt bui chiều, ngưi nm trên giường cnh ca s được ngi dy.
...........................................................................................................................................................................
10. (1 điểm) Em hãy đặt mt u ghép s dng quan h t để nói v phm cht của người
ph n Vit Nam.
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
11. (1 điểm) Qua câu chuyn trên, em hc tp được điều gì tốt đẹp?
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐNH KÌ CUI HC KÌ II
MÔN TING VIT - LP 5
Năm học
(Kim tra viết)
Thi gian làm bài: 50 phút
I. Chính t (2 điểm): Nghe viết - 15 phút
Cô Chm
Chm c như một cây xương rồng. Cây xương rồng cht ngang cht dc, ch cn
cm xuống đất, đất cằn cũng được, s sng s ln lên. Chm thì cần cơm lao
động để sng. Chấm ăn rt khe, không thức ăn cũng được. Nhng ba Chm v mun,
Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, Chấm cũng ch ăn như thường, còn bao
nhiêu đ cui bữa ăn vã. Chm hay làm thc sự, đó một nhu cu ca s sng, không làm
chân tay nó bt rt làm sao y.
Theo Đào Vũ
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút
Hc sinh chn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy t một người mà em yêu quý.
Đề 2: Hãy t mt con vt nuôi gần gũi với em.
NG DN CHM BÀI KIM TRA CUI KÌ II
MÔN TING VIT LP 5
Năm học 2019 2020
A. PHẦN ĐỌC
I. Đc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối vi từng HS, đánh giá cho đim da vào yêu cu sau:
- Đọc va đ nghe, rõ ràng; tc đ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cảm: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không đọc sai
quá 5 tiếng): 1 điểm
- Tr lời đúng câu hi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đc hiểu (7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
B
B
C
A
Đim
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
9. Mt bui chiều, ngưi nm trên giường cnh ca s được ngi dy.
CN VN
10. HS đặt đúng yêu cầu: - Câu ghép có s dng quan h t: 0,5 điểm
- Nói v phm cht của ngưi ph n Vit Nam: 0,5 điểm
(Thiếu du câu hoc đu câu không viết hoa tr 0,25 điểm)
11. HS nêu được ý: - Biết thông cm, chia s vi ngưi khác khi h gặp khó khăn
- Lc quan yêu đời, yêu cuc sống, đem niềm vui đến cho ngưi khác
B. PHN VIT
I. Chính t (2 đim)
- Tốc độ đạt yêu cu; ch viết ràng, viết đúng kiểu ch, c chữ; trình bày đúng quy
định,viết sch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính t (không mc quá 5 lỗi): 1 điểm.
II. Tập làm văn (8 điểm)
TT
Đim thành phn
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
M bài (1 điểm)
- Gii thiệu được
người (con vật) định
tả, trong đó có ý gii
thiu chi tiết
Gii thiu
được người
(con vt)
định t
Không
phn m bài
2a
Thân
bài
(4 điểm)
T theo
trình t
hp lý
(1,5 điểm)
- Miêu t đưc
các đặc điểm
ca người (con
vt) theo trình t
hp lý
- Miêu t được các
đặc điểm ca người
(con vt) theo mt
trình t
Trình t miêu
t chưa
ràng
Không quan
tâm đến trình
t miêu t
2b
Chn t
được
nhng chi
tiết tiêu
biu, ni
bt (1,5
điểm)
- Các chi tiết v
ngoi hình, hot
động,…của
người (con vt),
trong đó chi
tiết nào tiêu
biu, ni bt
nht. T chi tiết
những đim ni
bật đó.
- Sp xếp các
chi tiết miêu t
hp lý, gic,
câu văn hình
nh.
- Các chi tiết v ngoi
hình, hoạt động ca
người, (con vt)
đẹp tiêu biu, ni bt
nht.
- Sp xếp c chi tiết
miêu t tương đối hp
lý, lô gic, có hình nh.
- Các chi tiết
của đồ vt
đẹp, trong
đó chi tiết
nào tiêu biu,
ni bt nht.
Không đạt
các yêu cu
đã nêu
2c
Cm xúc
(1điểm)
Th hiện được
tình cm t
nhiên, chân
thành vi người,
(con vt) mình
t
Th hiện được tình
cm vi người, (con
vt) mình t.
Chưa thể
hiện được
tình cm vi
người, (con
vt) mình t.
Không đạt
yêu cầu đã
nêu.
3
Kết bài (1điểm)
- KB nêu cảm nghĩ về
thy, giáo va t,
mong mun bn thân
cũng như mọi người
yêu mến, tôn trng,
kính yêu, khâm phc
người mình t; u
quý, gần gũi con vật.
phn kết
bài nêu cm
nghĩ về
người, (con
vt) mình t.
Không
phn kết bài
4
Ch viết, chính t
(0,5 điểm)
Ch viết
đúng kiểu,
đúng cỡ,
ràng.
- t 0 -3
li chính t
Ch viết ko
đúng kiểu,
đúng c,
không
ràng. Hoc:
trên 5 li
chính t
5
Dùng từ, đặt câu
(0,5 điểm)
t 0-3 li
dùng từ, đặt
câu.
trên 3 li
dùng từ, đặt
câu.
6
Sáng to
(1điểm)
- Bài viết ý độc
đáo.
- Biết s dng các
BPNT, câu văn
hình ảnh…
Đạt 1 trong 2
yêu cầu đã
nêu.
Không đạt
hai yêu cu
đã nêu.
(Tùy theo mức độ sai sót v ý, v diễn đạt và ch viết, có th cho các mức điểm: 7,5; 7; 6,5;. Không ghi
điểm gii cho bài còn mc li.)
| 1/5

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………..
Họ và tên: …………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 5A.…
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Kiểm tra đọc) Năm học
(Thời gian làm bài: 30 phút) Đọ GV chấm c tiếng: Điểm
Nhận xét của giáo viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………………………………..
.……………………………………………………… Đọc hiểu:
……………………………………………..................
I. Đọc thành tiếng (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
* Đọc thầm bài văn sau:
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện.
Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc
giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho
người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường
kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con
chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau di dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh
tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh
động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến
đưa đi vì ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm
ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ
ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy.
Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi! Theo N.V.D
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
1. (0,5 điểm) Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng?
A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng
B. Vì hai người không đi được
C. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm
D. Vì họ phải ở trong phòng để bác sĩ khám bệnh
2. (0,5 điểm) Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy
được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào?
A. Cuộc sống thật ồn ào
B. Cuộc sống thật tĩnh lặng
C. Cuộc sống thật tấp nập
D. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình
3. (0,5 điểm) Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường
nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?
A. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động
B. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng
C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài
D. Vì ông cảm thấy đang được động viên
4. (0,5 điểm) Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những điểm gì đáng quý?
A. Thích tưởng tượng bay bổng
B. Thiết tha yêu cuộc sống C. Yêu quý bạn
D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác
5. (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ông ta qua
đời.”
được nối theo cách nào?
A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
B. Nối bằng một quan hệ từ
C. Nối bằng một cặp quan hệ từ
D. Nối bằng một cặp từ hô ứng
6. (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một
phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.”
liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách lặp từ ngữ
B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa) D. Bằng từ ngữ nối
7. (0,5 điểm) Trong trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm gì?
“Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù.”
A. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận câu đứng sau
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
D. Tất cả các ý trên đều đúng
8. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động.” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
B. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
C. Ngăn cách giữa các vế câu
D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ
9. (1 điểm) Gạch chân và ghi chú thích bộ phận chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu sau:
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
...........................................................................................................................................................................
10. (1 điểm) Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
11. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì tốt đẹp?
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học (Kiểm tra viết)
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Chính tả (2 điểm): Nghe viết - 15 phút Cô Chấm
Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần
cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao
động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn,
bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao
nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm
chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Theo Đào Vũ
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy tả một người mà em yêu quý.
Đề 2
: Hãy tả một con vật nuôi gần gũi với em.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2019 – 2020 A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D B B C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 9.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. CN VN
10. HS đặt đúng yêu cầu: - Câu ghép có sử dụng quan hệ từ: 0,5 điểm
- Nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: 0,5 điểm
(Thiếu dấu câu hoặc đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm)
11. HS nêu được ý: - Biết thông cảm, chia sẻ với người khác khi họ gặp khó khăn
- Lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, đem niềm vui đến cho người khác B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả (2 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
II. Tập làm văn (8 điểm) Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm)
- Giới thiệu được Giới thiệu Không có
người (con vật) định được người phần mở bài
tả, trong đó có ý giới (con vật) thiệu chi tiết định tả 2a Thân Tả theo
- Miêu tả được - Miêu tả được các Trình tự miêu Không quan bài trình tự
các đặc điểm đặc điểm của người tả chưa rõ tâm đến trình hợp lý
của người (con (con vật) theo một ràng tự miêu tả
(4 điểm) (1,5 điểm) vật) theo trình tự trình tự hợp lý 2b Chọn tả
- Các chi tiết về - Các chi tiết về ngoại - Các chi tiết Không đạt được
ngoại hình, hoạt hình, hoạt động của của đồ vật có các yêu cầu những chi động,…của
người, (con vật) có gì gì đẹp, trong đã nêu tiết tiêu
người (con vật), đẹp tiêu biểu, nổi bật đó có chi tiết biểu, nổi trong đó có chi nhất. nào tiêu biểu, bật (1,5 tiết nào tiêu nổi bật nhất. điể - Sắp xếp các chi tiết m) biểu, nổi
bật miêu tả tương đối hợp
nhất. Tả chi tiết lý, lô gic, có hình ảnh. những điểm nổi bật đó. - Sắp xếp các chi tiết miêu tả hợp lý, lô gic, câu văn có hình ảnh. 2c Cảm xúc
Thể hiện được Thể hiện được tình Chưa thể Không đạt (1điể tình cảm
tự cảm với người, (con hiện được rõ yêu cầu đã m) nhiên, chân vật) mình tả. tình cảm với nêu. thành với người, người, (con (con vật) mình vật) mình tả. tả 3 Kết bài (1điểm)
- KB nêu cảm nghĩ về Có phần kết Không có
thầy, cô giáo vừa tả, bài nêu cảm phần kết bài mong muốn bản thân nghĩ về
cũng như mọi người người, (con
yêu mến, tôn trọng, vật) mình tả. kính yêu, khâm phục người mình tả; yêu quý, gần gũi con vật. 4 Chữ viết, chính tả Chữ viết Chữ viết ko đúng kiểu, đúng kiểu, (0,5 điểm) đúng cỡ, rõ đúng cỡ, ràng. không rõ ràng. Hoặc:
- Có từ 0 -3 Có trên 5 lỗi lỗi chính tả chính tả 5 Dùng từ, đặt câu
Có từ 0-3 lỗi Có trên 3 lỗi
dùng từ, đặt dùng từ, đặt (0,5 điểm) câu. câu. 6 Sáng tạo
- Bài viết có ý độc Đạt 1 trong 2 Không đạt (1điể đáo.
yêu cầu đã hai yêu cầu m) nêu. đã nêu. - Biết sử dụng các BPNT, câu văn có hình ảnh…
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5; 7; 6,5;. Không ghi
điểm giỏi cho bài còn mắc lỗi.)