Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018-2019. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

H tên hc sinh:…………………………………Lp:….............
GT1:……………………………..GT 2:……………………………….
GK1:…………………………… GK2:…………………………………….
I. Chính t - Nghe viết:
VNH H LONG
Bn ma H Long mang trên mnh mt mu xanh đm thm: xanh bic ca
bin, xanh lam ca ni, xanh lc ca tri. Mu xanh y như trưng cu, lc no cng
bt ngt, cng tr trung, cng phơi phi.
Tuy bn ma l vy nhưng mi ma H Long li c nhng nt riêng bit, hp
dn lng ngưi. Ma xuân ca H Long l ma sương v c mc. Ma h ca H
Long l ma gi nm nam v c ng, c c. Ma thu ca H Long l ma trăng
bin v tôm he...
Theo Thi Snh
II. PHẦN ĐỌC- HIU:
Cho văn bn sau:
Con ®-êng
Tôi mt con đưng, mt con đưng nh thôi, nhưng cng kh ln tui ri.
Hng ngy đi qua tôi l bao nhiêu con ngưi vi bit bao c chân khác nhau. Tôi
ôm p nhng bưc chân y trong lòng đầy yêu mn!
Tôi mt th vui, đ l mi bui sáng thc dy, nghe ting chân ca các bác
trong hi ngưi cao tui, va đi b tp th dc, va chuyn trò rôm r, vui v mà tình
cm bit bao. Lc đtôi thy tâm hn mnh thư thi, d chu, tôi kh ơn vai, ly
sức đ chun b tinh thn gi an toàn cho mọi ngưi ti gi đi học, đi lm. V đ luôn
là thi khc căng thẳng nht trong mt ngày ca tôi.
Mi bui chiu v, ting ngưi đi ch gi nhau, nhng bưc chân vui đầy no
m, đi qua tôi, cho tôi nhng cm xúc tht m lòng.
Bui ti, đm tr đa nhau tung tăng chy nhy, i say ngm nhng thiên
thn bé nh, lng nghe tng bưc chân đ kịp nâng đỡ mi khi thiên thn nh
nào b ngã. Nhng lc đ i thy mình tr li vì nhng nim vui. Tôi thy tui g ca
mình vn còn ích.
Còn bây gi đêm đã về khuya. Các anh ch công nhân dn dẹp, qut đi bi bn,
lá rng v tôi tr nên sch sẽ, thong mt. Tôi vươn vai ngp di. Chc cng phi ng
mt chút cho mt ngày mi đy vui v sp bt đầu. Sáng mai, tôi s li đưc sng
mt ngày ngp tràn tình yêu và hnh phúc!
H Thu
Câu 1. Nhân vt xưng Tôi trong bi l ai?
A. Mt bc đi tp th dc bui sng
PHÒNG
………………………..
TRƯỜNG TH ………….
BÀI KIM TRA CUI HC K II NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: TING VIT - LP 5
Thi gian: 85 phút
( Không k thời gian giao đề)
Đim
Bng s: ………
Bng ch:………...
B. Mt con đưng
C. Mt cô công nhân qut dn v sinh
Câu 2: Bi văn vit theo trnh t thi gian no?
A. T sng đn đêm khuya
B. T sng đn ti
C. T sng đn chiu
Câu 3: Khi no con đường thy mnh như tr li?
A. Nghe bưc chân ca cc bc tp th dc.
B. C nhng bưc chân vui đầy no m ca ngưi đi ch.
C. Đm tr đa nhau tung tăng chy nhy.
Câu 4: Thi gian no con đưng thy thư thi, d chu?
A. Bui sng B. Bui chiu C. Bui ti
Câu 5: Trong đon cui bi c my câu ghp?
A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu
Câu 6: Hai câu văn trên được liên kết vi nhau bng cách no?
“Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chu, tôi kh vươn vai, lấy sức để chun
b tinh thn gi an toàn cho mọi người ti gi đi học, đi làm. đó luôn là thời khc
căng thẳng nht trong mt ngày của tôi”.
A. Lp t ng B. Thay th t ng.
C. Dng t ng ni . D. Lp t ng v dng t ng ni.
Câu 7: Xc định cc thnh phn trng ng, ch ng, v ng trong câu :
Mi bui chiu v, tiếng người đi chợ gi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi
qua tôi, cho tôi nhng cm xúc tht m lòng.
Câu 8: Em hy đt mt câu ghp trong đ c s dng cp quan h t ch mi
quan h tương phản để liên kết cc vếu.
Câu 9: Em hãy đt mt câu vi t chân mang ngha chuyn?
Câu 10: Em hãy vit li câu văn sau cho hay hơn bng cch s dng t ng gi t
gi cm, cc hnh nh so snh….
Đêm khuya, cc anh ch công nhân dn dp, qut rc
II. Tập lm văn: (8 điểm)
Đề bài: T cnh một đêm trăng đẹp quê em
Đp n biểu điểm Tiếng vit lp 5
A- Phn kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đọc va đ nghe, rõ ràng; tc đ đọc đt yêu cu, ging đọc biu cm: 1
đim
Ngt ngh hơi đng các du câu, các cm t ngha; đọc đng
ting, t (không đọc sai q 5 ting): 1 đim
Tr li đng câu hi v ni dung đon đọc: 1 đim
Đề 1: Mt v đắm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đon: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hi: Giu - li- ét - ta chăm sc bn như th nào khi bn b thương?
Tr li: Giu - li- ét ta hong ht chy li. qu xung bên Ma ri ô lau máu
trên trán bn và du dàng g chic khăn đỏ trên mi tc băng cho bn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đon: " M sắp sinh em bé…..Tức ghê! "
Câu hi: Nhng chi tit nào trong bài cho thy lng quê vn cn tưởng
xem thưng con gái?
Tr li: Thy m sinh em gái, Hnh bo: Li mt vt tri na” v c b m
đều có v bun bun.
Đề 3: áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đon: " T Ph n Việt Nam…..gấp đôi vạt phi. "
Câu hi: Chic o di c vai tr như th nào trong trong trang phc ca ngưi
ph n Vit Nam xưa?
Tr li: Chic o di gip cho ngưi ph n Vit Nam xưa t nhị, kín đo.
Đề 4: Công vic đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đon: " Một hôm….không biết giy gì"
Câu hi: Công vic đầu tiên anh Ba giao cho ch Út là gì?
Tr li: Công vic đầu tiên anh Ba giao cho ch Út là ri truyền đơn.
Đề 5: Mt v đắm tàu (TV5 - tp 2 - trang 108).
Đọc đon: " Chiếc xung cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri "
Câu hi: Quyt định nhưng bn xung xung cu nn ca Ma- ri ô nói lên
điu gì v cu bé?
Tr li: Cu b l ngưi cao thưng, dng cm hi sinh vì bn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tp 2 - trang 112 ).
Đọc đon: " M phi ngh nhà…..Thật hú vía! "
Câu hi: Nhng chi tit nào chng t Mơ không thua g cc bn trai?
Tr li: - Tan hc, các bn trai còn mi đ bng th mơ đã v cm ci tưi rau ri ch
ci, nu cơm gip mẹ. M phi ngh nhà, b đi công tc xa, lm ht mi vic
trong nhà giúp m.
- Mơ cứu thàng Hoan lp 3C khi cht đui.
Đề 7: Tà áo dài Vit Nam ( TV5 - tp 2 - trang 122).
Đọc đon: “Áo dài phụ nhai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: V sao o di đưc coi là biu tưng cho y phc truyn thng ca Vit
Nam?
Tr li: khi mc o di, ngưi ph n Vit Nam tr nên đẹp hơn, t nhiên, mm
mi v thanh thot hơn.
Đề 8: Công vic đầu tiên ( TV5 - tp 2 - trang 126).
Đọc đon: " Nhn công vic vinh d ….chạy rm rm "
Câu hi: Ch Út đã ngh ra cch g đ ri ht truyền đơn?
Tr li: Ch gi đi bn c như mọi hôm. Tay bê r cá còn bó truyền đơn git trên lưng
qun. Ch ro bưc và truyền đơn cứ t t rơi xung đt.
Đề 9: Út Vnh ( TV5 - tp 2 - trang 136 ).
Đọc đon: " Nhà Út Vnh ngay bên …không chơi dại như vậy na "
Câu hi: Út Vịnh đã lm g đ thc hin nhim v gi gn an ton đưng st?
Tr li: Vnh tham gia phong tro Em yêu đưng st quê em do nh trưng phát
đng tích cc và Vnh còn nhn công vic khó nht thuyt phc Sơn mt bn rt
nghch hay chy trên đưng tàu th diều v đã thuyt phc đưc Sơn.
Đề 10: Lp học trên đường ( TV5 - tp 2 - trang 153).
Đọc đon: " C Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hi: Lp hc ca Rê- mi có gì ng nghnh?
Tr li: Lp hc thì trên đưng. Hc sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đ dùng hc
tp là nhng mnh g nh.
2. Đọc hiu
Câu 1. (0.5đ) : B Câu 2 (0.5đ) : A
Câu 3 (0.5đ) : C Câu 4 (0,5 đ): A
Câu 5 (0,5đ): A Câu 6 (0,5 đ): D
Câu 7 (1 đ).
Mi bui chiu v, tiếng người đi chợ / gi nhau, những bước chân / vui đầy no m,
TN CN VN CN
đi qua tôi, cho tôi nhng cm xúc tht m lòng..
VN
Câu 8: Đt mt câu ghp trong đ c s dng cp quan h t ch mi quan h tương
phn đ liên kt cc v câu đm bo đng cu trc, dng t ng hp lí…(1 đ)
Câu 9: (1đ): Đt câu đng t mang ngha chuyn (chân tri, chân bn, chân
ng…)
Câu 10: (1 đ) Vit li câu văn c hnh nh so snh hoc c dng t ng gi t, gi
cm
B. PHN VIẾT: (10 đim)
I. Chính t nghe - viết (2 đim)
- Tc đ đt yêu cu; ch vit ràng, vit đng kiu ch, c ch; trnh by đng
quy định,vit sch, đẹp : 1 điểm
- Vit đng chính t (không mc quá 5 li) : 1 đim
II. Tập lm văn (8 điểm)
* Bi lm đm bo các yêu cầu sau đưc 8 đim.
- Xc định đng trng tâm ca i: T mt đêm tng đẹp quê em.
C th:
1. M bi: (1 điểm) Hc sinh gii thiu đưc cnh đêm trăng.
2. Thân bi : (4 điểm).
+T bao quát cnh đêm trăng.
+ T chi tit cnh vt : Bu tri, mt đt, cây ci, con đưng làng... Đc bit
t hot đng ca mọi ngưi làm vic, vui chơi dưi trăng.
- T theo trình t thi gian.
- u n đng ng pháp, din đt ý, s dng nh nh so nh, nn a.
3. Kết bi: (1 điểm): Nêu đưc cm ngh về đêm trăng.
4. Ch viết, chính t (0,5 điểm)
5. Dùng t, đt câu (0,5 điểm)
6. Sáng to (1 điểm)
Tùy theo mức đ sai sót v ý, diễn đt và ch viết, có th cho các mc
đim: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5;...).
| 1/6

Preview text:

PHÒNG
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 - 2019
………………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
TRƯỜNG TH …………. Thời gian: 85 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh:
……………………………………Lớp:…............. Điểm
GT1:……………………………..GT 2:………………………………. Bằng số: …………
GK1:…………………………… GK2:……………………………………. Bằng chữ:………...
I. Chính tả - Nghe viết: VỊNH HẠ LONG
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của
biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng
bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp
dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ
Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he...
Theo Thi Sảnh
II. PHẦN ĐỌC- HIỂU: Cho văn bản sau: Con ®-êng
Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi.
Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi
ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến!
Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác
trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình
cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy
sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn
là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi.
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no
ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên
thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ
nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích.
Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn,
lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ
một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống
một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Hà Thu
Câu 1. Nhân vật xưng “Tôi” trong bài là ai?
A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng B. Một con đường
C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh
Câu 2: Bài văn viết theo trình tự thời gian nào?
A. Từ sáng  đến đêm khuya
B. Từ sáng  đến tối
C. Từ sáng  đến chiều
Câu 3: Khi nào con đường thấy mình như trẻ lại?
A. Nghe bước chân của các bác tập thể dục.
B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ.
C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.
Câu 4: Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu? A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi tối
Câu 5: Trong đoạn cuối bài có mấy câu ghép? A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu
Câu 6: Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn
bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc
căng thẳng nhất trong một ngày của tôi”.
A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ.
C. Dùng từ ngữ nối . D. Lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối.
Câu 7: Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu :
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi
qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
Câu 8: Em hãy đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối
quan hệ tương phản để liên kết các vế câu.
Câu 9: Em hãy đặt một câu với từ “chân” mang nghĩa chuyển?
Câu 10: Em hãy viết lại câu văn sau cho hay hơn bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả
gợi cảm, các hình ảnh so sánh….
“ Đêm khuya, các anh chị công nhân dọn dẹp, quét rác”
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả cảnh một đêm trăng đẹp ở quê em
Đáp án biểu điểm Tiếng việt lớp 5
A- Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng
tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn "
Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu
trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ
đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. "
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì"
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108).
Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ).
Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía! "
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ
củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
- Mơ cứu thàng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122).
Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. "
Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm
mại và thanh thoát hơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126).
Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm "
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng
quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ).
Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa "
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát
động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất
nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153).
Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên"
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học
tập là những mảnh gỗ nhỏ. 2. Đọc hiểu
Câu 1. (0.5đ) : B Câu 2 (0.5đ) : A
Câu 3 (0.5đ) : C Câu 4 (0,5 đ): A Câu 5 (0,5đ): A Câu 6 (0,5 đ): D Câu 7 (1 đ).
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ / gọi nhau, những bước chân / vui đầy no ấm, TN CN VN CN
đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng..
VN
Câu 8: Đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ tương
phản để liên kết các vế câu đảm bảo đúng cấu trúc, dùng từ ngữ hợp lí…(1 đ)
Câu 9: (1đ): Đặt câu đúng từ mang nghĩa chuyển (chân trời, chân bàn, chân tường…)
Câu 10: (1 đ) Viết lại câu văn có hình ảnh so sánh hoặc có dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm…
B. PHẦN VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả nghe - viết (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
II. Tập làm văn (8 điểm)
* Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm.
- Xác định đúng trọng tâm của bài: Tả một đêm trăng đẹp ở quê em. Cụ thể:
1. Mở bài: (1 điểm) Học sinh giới thiệu được cảnh đêm trăng.
2. Thân bài : (4 điểm).

+Tả bao quát cảnh đêm trăng.
+ Tả chi tiết cảnh vật : Bầu trời, mặt đất, cây cối, con đường làng... Đặc biệt là
tả hoạt động của mọi người làm việc, vui chơi dưới trăng.
- Tả theo trình tự thời gian.
- Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ý, có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa.
3. Kết bài: (1 điểm): Nêu được cảm nghĩ về đêm trăng.
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6. Sáng tạo (1 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; 6; 5,5; 5;...).