Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - Đề 7

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - Đề 7. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

H và tên .............................................................
Lp : 5.......
BÀI KIM TRA CHẤT LƯỢNG CUI K II
NĂM HỌC 2018 2019
MÔN TING VIT 5
(Thi gian 90 phút Không k thời gian đọc thành tiếng )
ĐIM
LI NHN XÉT CA GIÁO VIÊN
Ý KIN CA PH HUYNH
Đọc tiếng:
Đọc hiu:
Chính t:
Tập làm văn:
Tng:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ )
- Ni dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 ch thuc ch đề :
Nam và n, Nhng ch nhân tương lai (Từ tuần 29 đến tun 33). Kết hp tr li câu hi v
nội dung bài đọc.
- Hình thc kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuc ch đề nói
trên bng hình thc bốc thăm .
II. Đọc thm (7đ) (35 phút)
Đọc thầm bài : “ Chim họa mi hót” (TV lp 5 tp 2 trang 123)
CHIM HA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim ha mi y không biết t phương nào bay đến đậu
trong bi tm xuân n nhà tôi mà hót.
Hình như vui mừng suốt ngày đã được tha h rong ruổi bay chơi trong khắp
tri mây gió, uống bao nhiêu nưc sui mát lành trong khe núi. Cho nên nhng bui
chiu tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm
thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh m m r
xung c cây.
Hót mt lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tui y t t nhm hai mt li,
thu đầu vào lông c, im lng ng, ng say sưa sau một cuc vin du trong bóng đêm
dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông va vn bi hng, con ha mi y li hót vang lng
chào nng sm. Nó kéo dài c ra mà hót, ta hmun các bn xa gần đâu đó lắng
nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết nhng giọt sương rồi nhanh nhn chuyn t bi n
sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn v cánh bay vút đi.
(Theo Ngc Giao)
Da vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr lời đúng nhất
và hoàn thành các bài tp sau:
Câu 1/ (1đ) Tác giả cm nhn tiếng hót ca chim ha mi rt hay qua chi tiết nào?
a) Hót vang lng chào nng sm.
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
c) Làm rung động lp sương lnh m m.
d) Nó kéo c ra mà hót, ta h nó mun các bn gần xa đâu đó lắng nghe.
Câu 2/ (1đ) Khi phương đông vừa vn bi hng, chim ha mi làm gì?
a) Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
b) Xù lông rũ hết nhng git sương.
c) Hót vang lng chào nng sm.
d) Chuyn t bi n sang bi kia.
Câu 3/ (1đ) Xác định ch ng, v ng, trng ng ca câu văn sau :
Ri hôm sau, khi phương đông vừa vn bi hng, con ho mi y li hót vang lng.
…………………………………………………………………………………………
Câu 4/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với t “êm đềm” là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5/ (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gm các t láy ?
a) êm đềm, rn rã, m m, c cây, say sưa.
b) êm đềm, rn rã, m mờ, say sưa, vừa vn.
c) êm đềm, rn rã, m mờ, say sưa, từ t.
d) êm đềm, rn rã, m m, xa gn, nhanh nhn.
Câu 6/ (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với t “tĩnh mịch” là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7/ (0,5đ) Dấu phy trong câu: “Chiều nào cũng vậy, con chim ha mi y không
biết t phương nào bay đến bi tm xuân ờn nhà tôi mà hót.” có tác dng :
a) Ngăn cách trạng ng vi ch ng và v ng.
b) Ngăn cách các vế câu ghép.
c) Ngăn cách các bộ phn cùng chc v.
d) Ngăn cách các chủ ng trong câu.
Câu 8/ (0,5đ) Trong các cm t: nhm hai mt, kéo dài cổ, thu đu, nhng t mang
nghĩa gốc là:
a/ Ch có t mt mang nghĩa gốc. b/ Ch có t c mang nghĩa gốc.
c/ Ch có t đầu mang nghĩa gốc. d/ C ba t: mt, c, đu mang nghĩa gốc.
Câu 9/ (1đ) Đặt 1 câu ghép có cp quan h từ: Tuy… nhưng …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính t : ( 2đ) Bài viết : Thun phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Mt ti, …… đến con sư tử hung d.)
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy t một người bn mà em quý mến nht.
* Đề 2: Em hãy t ngôi nhà em đang ở.
Biểu điểm chm môn Tiếng Vit lp 5 hc kì 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
I.: Đọc thành tiếng (3đ ) * Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cảm : 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Đọc thm (7đ) (35 phút)
Da vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr lời đúng
nht và hoàn thành các bài tp sau:
1/ (1đ) Tác giả cm nhn tiếng hót ca chim ha mi rt hay qua chi tiết nào?
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
2/ (1đ) Khi phương đông vừa vn bi hng, chim ha mi làm gì?
c) Hót vang lng chào nng sm.
3/ (1đ) Xác định ch ng, v ng, trng ng ca câu văn sau :
Ri hôm sau,/ khi phương đông vừa vn bi hng,/ con ho mi y /li hót vang lng.
TN TN CN VN
4/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với t “êm đềm” là: êm , yên , …
5/ (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gm các t láy ?
c) êm đềm, rn rã, m mờ, say sưa, từ t.
6/ (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với t “tĩnh mịch” là: ồn ào, náo nhiệt, náo động, ...
7/ (0,5đ) Dấu phy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim ha mi y không biết
t phương nào bay đến bi tm xuân ờn nhà tôi mà hót.” có tác dng :
a) Ngăn cách trạng ng vi ch ng và v ng.
8/ (0,5đ) Trong các cm t: nhm hai mt, o dài cổ, thu đầu, nhng t mang
nghĩa gốc là: d/ C ba t: mt, c, đu mang nghĩa gốc.
9/ (1đ) Đặt 1 câu ghép có cp quan h từ: Tuy… nhưng …
Tuy Dương bị khuyết tật đôi tay nhưng bn y viết ch rất đẹp.
B. KIM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính t : ( 2đ) Bài viết : Thun phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Mt ti, …… đến con sư tử hung d.)
- Tốc độ đạt yêu cu, ch viết ràng, viết đúng kiểu ch, c chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 li) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết ch hoa không ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch, trình
bày không sạch đẹp,... tr 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy t một người bn mà em quý mến nht.
* Đề 2: Em hãy t ngôi nhà em đang ở.
- Viết được một bài văn tả mt bn hoc t ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu th loi
văn tả ngưi hoc t cảnh đã học, độ dài bài viết t 15 câu tr lên.
- Đim thành phần được chia như sau:
+ M bài: 1 điểm.
+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ).
+ Kết bài: 1 điểm.
+ Ch viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng t, đặt câu: 0,5 điểm.
+ Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau:
a/ M bài: 1 điểm.
Gii thiệu được bn s t: Tên gì? Em quen biết vi bn t khi nào? ….
(GT trc tiếp hoc gián tiếp).
b/ Thân bài: 4 điểm.
* T hình dáng: (2đ)
- T bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- T chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da d, mắt, mũi, răng, tai, …...
* T tính tình: (2đ)
Thông qua li nói, c ch, việc làm, …..
Đim thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ
c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm, mong ước ca mình v bn va t.
- Ch viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng t đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng to, biết dùng t ng gi t, biu cm; biết s dng bin pháp so
sánh, nhân hóa phù hp trong miêu tả: 1 điểm.
BNG THIT K MA TRẬN ĐỀ KIM TRA TING VIT KÌ II
TT
Ch đề
Mch KT, KN
Mc 1
(28%)
Mc 2
(22%)
Mc 3
(28%)
Mc 4
(22%)
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiu
văn bản
S câu
1
1
2
S đim
1,0
1,0
2,0
2
Kiến thc
Tiếng Vit
S câu
2
1
1
3
7
S đim
1,5
0,5
1,0
2,0
5,0
Tng
S câu
1
3
1
1
3
9
S đim
1,0
2,5
0,5
1,0
2,0
7
| 1/6

Preview text:

Họ và tên ............................................................. Lớp : 5.......
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TIẾNG VIỆT 5
(Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Đọc tiếng: Đọ
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… c hiểu: Chính tả:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Tập làm văn: Tổng:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ )
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề :
Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai (Từ tuần 29 đến tuần 33). Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói
trên bằng hình thức bốc thăm .
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Đọc thầm bài : “ Chim họa mi hót” (TV lớp 5 tập 2 trang 123) CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu
trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp
trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi
chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm
thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại,
thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng
chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng
nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ
sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
(Theo Ngọc Giao)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1/ (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?
a) Hót vang lừng chào nắng sớm.
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
c) Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
d) Nó kéo cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn gần xa đâu đó lắng nghe.
Câu 2/ (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?
a) Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
b) Xù lông rũ hết những giọt sương.
c) Hót vang lừng chào nắng sớm.
d) Chuyền từ bụi nọ sang bụi kia.
Câu 3/ (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
…………………………………………………………………………………………
Câu 4/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5/ (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?
a) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
b) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
c) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
d) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
Câu 6/ (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7/ (0,5đ) Dấu phẩy trong câu: “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không
biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng
:
a) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b) Ngăn cách các vế câu ghép.
c) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
d) Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
Câu 8/ (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang
nghĩa gốc là:
a/ Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc. b/ Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc.
c/ Chỉ có từ đầu mang nghĩa gốc. d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
Câu 9/ (1đ) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau:
(35 phút)
* Đề 1: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.
* Đề 2: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
Biểu điểm chấm môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
I.: Đọc thành tiếng (3đ ) * Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và hoàn thành các bài tập sau:
1/ (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
2/ (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?
c) Hót vang lừng chào nắng sớm.
3/ (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :
Rồi hôm sau,/ khi phương đông vừa vẩn bụi hồng,/ con hoạ mi ấy /lại hót vang lừng. TN TN CN VN
4/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là: êm ả, yên ả, …
5/ (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?
c) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
6/ (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là: ồn ào, náo nhiệt, náo động, ...
7/ (0,5đ) Dấu phẩy trong câu :
“Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết
tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng
:
a) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
8/ (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang
nghĩa gốc là: d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
9
/ (1đ) Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …
Tuy Dương bị khuyết tật đôi tay nhưng bạn ấy viết chữ rất đẹp.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.
* Đề 2: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.
- Viết được một bài văn tả một bạn hoặc tả ngôi nhà có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại
văn tả người hoặc tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được bạn sẽ tả: Tên gì? Em quen biết với bạn từ khi nào? ….
(GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ)
- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …... * Tả tính tình: (2đ)
Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm, mong ước của mình về bạn vừa tả.
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề TT (28%) (22%) (28%) (22%) Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 1 1 2 1 văn bản Số điểm 1,0 1,0 2,0 Kiến thức Số câu 2 1 1 3 7 2 Tiếng Việt Số điểm 1,5 0,5 1,0 2,0 5,0 Số câu 1 3 1 1 3 9 Tổng Số điểm 1,0 2,5 0,5 1,0 2,0 7