Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ………………………………………
Lp …………………………………………………………………
H và tên ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5 - Đề: 2
Đim
Nhn xét ca giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu văn bản
Điu kì diu của mùa đông
Cây Bàng cui ph xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như
bàn tay tr con, vẫy đùa trong gió. Nó va n nhng bông hoa trng xanh,
nh li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hi cây m:
- Con có th thành hoa không h m?
- không ! - Cây Bàng đu đưa tán - Con xanh ca m, con
làm nên tán cây che nắng cho người.
- Nhưng con thích màu đỏ rực cơ!
- Mi vt có mt sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ.
Lá Non im lng, nó thm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước ca
Non, Cây Bàng biết. Dòng nha theo cành chy vào lá, vào qu, vào
hoa... giúp cây thu hiu hết.
Cây Bàng lng l thu hết nhng chùm nng chói chang vào thân
mình, có lúc, cây cm thấy như sắp bc cháy. R cây vội đâm sâu vào lòng
đất tìm mạch nước mát hi h đưa lên cành. Cây Bàng mong làm nên
điu kì diu...
Thu đến. Muôn cây chuyn sang sc vàng. Cây Bàng cn mn
truyn lên nhng chiếc ngun sng cht chiu t nng la mùa
dòng nước ngt của lòng đt. Thân cây sm màu, khô cng, gc sn sùi,
nt n...
Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lnh thu
xương... Nhưng kia! Một màu đỏ rc r bng lên trên cây Bàng: mi chiếc
như một cánh hoa đ màu nắng mang trong mình dòng c mát ngt
t lòng đất.
- M ơi!... - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng.
(Theo Qunh Trâm)
Câu 1 (0,5 đ). Hoa bàng được so sánh vi s vt nào?
A
. Ngôi sao
B
. Mặt trăng
C
. Lá non
D
. Chú chim non
Câu 2 (0,5 đ). Lá Non thầm mong ước điều gì ?
A. Hoá thành mt chiếc lá vàng.
B. Hoá thành một bông hoa đỏ rc.
C. Hoá thành bông hoa bàng.
D. Hoá thành mt chiếc lá đỏ.
Câu 3 (0,5 đ). Theo em, sắc đỏ ca mi chiếc lá bàng mùa đông đưc to
bi nhng gì?
A. Nhng tán lá bàng xanh che nắng cho bao người.
B. Mưa phùn và sương sớm, cái lnh thấu xương của mùa đông.
C. Nhng chùm nắng hè chói chang và dòng nước mát ngọt trong lòng đất.
D. Nhng bông hoa trng xanh, ngàn ngôi sao lp ló sau chùm lá.
Câu 4 (0,5 đ). T có th thay thế t hi h trong câu: "R cây vội đâm sâu
vào lòng đất tìm mạch nước mát hi h đưa lên lá cành." là:
A. vi vã B. lo lng C. chm rãi D. mát m
Câu 5 (0,5 đ). Em hiu t cht chiu trong câu "Cây Bàng cn mn truyn
lên nhng chiếc ngun sng cht chiu t nng la mùa dòng
c ngt của lòng đất." như thế nào?
A. Để dành được rt nhiu.
B. Dành dm cn thn tng tí mt.
C. Cho đi từng chút, tng chút.
D. Để dành và mang cho đi.
Câu 6 (0,5 đ). Du gch ngang trong bài có tác dng gì?
A. Đánh dấu ch bt đầu li nói ca nhân vật trong đối thoi.
B. Đánh dấu ch bắt đu li nói ca nhân vật trong đối thoi phn chú
thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và đánh dấu phn chú thích.
D. Đánh dấu t ng đưc dùng với nghĩa đặc bit.
Câu 7 (0,5 đ). B phn ch ng trong câu “Lá Non im lặng, nó thm
mong hoá thành chiếc lá đỏ.” là:
A. Lá Non.
B. Lá non im lng.
C. Lá Non, nó.
D. Lá Non, nó thm mong.
Câu 8 (0,5 đ). Trong câu “Thân cây sạm màu, khô cng, gc sn sùi, nt
n.”, du phy th hai có tác dng gì?
A. Ngăn cách trạng ng vi ch ng và v ng.
B. Ngăn cách các bộ phn cùng chc v trong câu.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các bộ phn cùng chc v trong câu ngăn cách các vế
trong câu ghép.
Câu 9 (1 đ). Đặt một câu trong đó t đồng âm vi t “ngọt” trong câu
“Một màu đỏ rc r bng lên trên cây Bàng: mi chiếc như một cánh
hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngt t lòng đất..”.
Gạch chân dưới t đồng âm đó.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 10 (2 điểm). Đóng vai chiếc lá, viết 2 câu v những điu chiếc nói
với Cây Bàng khi đạt được điều mong ước. Cho biết 2 câu em va viết
liên kết vi nhau bng cách nào?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
B
. KIM TRA VIT
I. Chính t (2 điểm): Nghe viết - 15 phút
Chim ha mi hót
Chiều nào cũng vy, con chim ha mi y không biết t phương nào
bay đến đậu trong bi tm xuân n nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng sut ngày đã được tha h rong rui bay
chơi trong khắp tri mây gió, uống bao nhiêu c sui mát lành trong
khe núi. Cho nên nhng bui chiu tiếng hót có khi êm đềm, có khi rn rã,
như một điệu đàn trong bóng xế âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch,
ởng như làm rung động lớp sương lạnh m m r xung c cây.
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút.
HS la chọn 1 trong các đề sau:
- Đề 1. Trên sân trường em có trng rt nhiu cây bóng mát. Em hãy t li
mt cây bóng mát có nhiu k nim vi em nht.
- Để 2. Trong thế gii ca tr em không th thiếu nhng con vật đáng yêu.
Em hãy t li mt con vật như vậy.
Đáp án Đề thi hc kì 2 lp 5 môn Tiếng Vit - Đề 2
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1. Ni dung, hình thc kim tra
- Giáo viên kim tra đọc thành tiếng đối vi tng HS qua các tiết ôn tp
- Ni dung kim tra: Học sinh đọc một đoạn văn thuộc ch đề đã học
HK2, sau đó trả li mt câu hi v ni dung bài hc do giáo viên nêu.
- Hình thc: Giáo viên cho hc sinh la chn s trên power point .
Lưu ý: Tránh trường hp 2 hc sinh kim tra liên tiếp đọc một đoạn ging
nhau.
2. Cách đánh giá
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cu, ging đọc biu cm: 1
đim
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cum t nghĩa; đọc đúng tiếng,
t (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Tr li câu hỏi đúng: 1 điểm
+ Tr lời chưa đủ ý hoc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm
+ Tr li sai hoc không tr lời được: 0 đim
II. Đọc thm và làm bài tập (7 điểm)
Câu Đáp án
Đim1A0,52D0,53C0,5
1A0,52D0,53C0,54A0,
55B0,56B0,57C0,58C0,
59HS đặt câu đúng
2D0,53C0,54A0,55B0,
56B0,57C0,58C0,59HS
đặt câu đúng
3C0,54A0,55B0,56B0,
57C0,58C0,59HS đặt
câu đúng
4A0,55B0,56B0,57C0,
5 8 C 0,5 9 HS đặt câu
đúng
5B0,56B0,57C0,58C0,5
6B0,57C0,58C0,59HS
đặt câu đúng
7C 0,5 8 C 0,5 9 HS đặt
câu đúng
8C0,59HS đặt câu đúng
9HS đặt câu đúng
10- HS viết 2 câu đúng
yêu cu
B. Phn viết
I. Chính t (2 điểm) 15 phút.
- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Ch viết rõ ràng (0,25 điểm)
- Viết đúng kiểu ch, c c (0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0,25 điểm)
- Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi) (1 đim)
II. Tập làm văn (8 điểm) 35 phút.
1. Ni dung
* M bài: Gii thiệu được cây (con vật) định t (m bài gián tiếp) (1 điểm)
* Thân bài: (4 điểm)
- Nội dung: (1,5 điểm)
+ T hình dáng đặc trưng của con vật đó (hoặc t bao quát v cây
đó). (0.5 điểm).
+ T hoạt đng phù hp (hoc t chi tiết tng b phn ca cây) (0.5
đim).
+ Nêu được ích li vi cây (con vật) định tả. (0,5 điểm).
- Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Có kh năng lập ý, sp xếp ý phù hợp (0,5 điểm)
+ Có kĩ năng dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
+ Có kĩ năng liên kết câu cht ch (0,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
+ Th hiện được suy nghĩ, cảm c, thái đ v cây (con vật) định
tả,… (0,5 điểm)
+ Lời văn chân thành, có cảm xúc (0,5 điểm)
* Kết bài: Kết bài phù hp th hiện được tình cm ca mình v cây (con
vật) định t (1 điểm)
2. Hình thc
* Ch viết rõ ràng, trình bày bài sch sẽ. (0.5 điểm).
* Viết câu đúng ngữ pháp, dùng t đúng (0.5 điểm).
* Bài viết có sng tạo (1 điểm).
| 1/9

Preview text:

Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 2
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu văn bản
Điều kì diệu của mùa đông
Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như
bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh,
nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ:
- Con có thể thành hoa không hả mẹ?
- Ồ không ! - Cây Bàng đu đưa tán lá - Con là lá xanh của mẹ, con
làm nên tán cây che nắng cho người.
- Nhưng con thích màu đỏ rực cơ!
- Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ.
Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước của
Lá Non, Cây Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào
hoa... giúp cây thấu hiểu hết.
Cây Bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân
mình, có lúc, cây cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng
đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu...
Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn
truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và
dòng nước ngọt của lòng đất. Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ...
Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu
xương... Nhưng kia! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc
lá như một cánh hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất.
- Mẹ ơi!... - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng. (Theo Quỳnh Trâm)
Câu 1 (0,5 đ). Hoa bàng được so sánh với sự vật nào? A. Ngôi sao C. Lá non B. Mặt trăng D. Chú chim non
Câu 2 (0,5 đ). Lá Non thầm mong ước điều gì ?
A. Hoá thành một chiếc lá vàng.
C. Hoá thành bông hoa bàng.
B. Hoá thành một bông hoa đỏ rực.
D. Hoá thành một chiếc lá đỏ.
Câu 3 (0,5 đ). Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì?
A. Những tán lá bàng xanh che nắng cho bao người.
B. Mưa phùn và sương sớm, cái lạnh thấu xương của mùa đông.
C. Những chùm nắng hè chói chang và dòng nước mát ngọt trong lòng đất.
D. Những bông hoa trắng xanh, ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá.
Câu 4 (0,5 đ). Từ có thể thay thế từ hối hả trong câu: "Rễ cây vội đâm sâu
vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành." là: A. vội vã B. lo lắng C. chậm rãi D. mát mẻ
Câu 5 (0,5 đ). Em hiểu từ chắt chiu trong câu "Cây Bàng cần mẫn truyền
lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng
nước ngọt của lòng đất." như thế nào?
A. Để dành được rất nhiều.
B. Dành dụm cẩn thận từng tí một.
C. Cho đi từng chút, từng chút.
D. Để dành và mang cho đi.
Câu 6 (0,5 đ). Dấu gạch ngang trong bài có tác dụng gì?
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại và phần chú thích.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và đánh dấu phần chú thích.
D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.
Câu 7 (0,5 đ). Bộ phận chủ ngữ trong câu “Lá Non im lặng, nó thầm
mong hoá thành chiếc lá đỏ.” là: A. Lá Non. C. Lá Non, nó. B. Lá non im lặng. D. Lá Non, nó thầm mong.
Câu 8 (0,5 đ). Trong câu “Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt
nẻ.”, dấu phẩy thứ hai có tác dụng gì?
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu và ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 9 (1 đ). Đặt một câu trong đó có từ đồng âm với từ “ngọt” trong câu
“Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc lá như một cánh
hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất..”.
Gạch chân dưới từ đồng âm đó.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 10 (2 điểm). Đóng vai chiếc lá, viết 2 câu về những điều chiếc lá nói
với Cây Bàng khi đạt được điều mong ước. Cho biết 2 câu em vừa viết
liên kết với nhau bằng cách nào?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (2 điểm): Nghe viết - 15 phút Chim họa mi hót
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào
bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay
chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong
khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã,
như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch,
tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
II. Tập làm văn (8 điểm) - 35 phút.
HS lựa chọn 1 trong các đề sau:
- Đề 1. Trên sân trường em có trồng rất nhiều cây bóng mát. Em hãy tả lại
một cây bóng mát có nhiều kỉ niệm với em nhất.
- Để 2. Trong thế giới của trẻ em không thể thiếu những con vật đáng yêu.
Em hãy tả lại một con vật như vậy.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 2 A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1. Nội dung, hình thức kiểm tra
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học ở
HK2, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài học do giáo viên nêu.
- Hình thức: Giáo viên cho học sinh lựa chọn số trên power point .
Lưu ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 2. Cách đánh giá
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cum từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Câu Đáp án Đáp án Điểm1A0,52D0,53C0,5
Điểm1A0,52D0,53C0,5 Điểm1A0,52D0,53C0,5 1A0,52D0,53C0,54A0,
55B0,56B0,57C0,58C0, A0,52D0,53C0,54A0,5 0,52D0,53C0,54A0,55 59HS đặt câu đúng 2D0,53C0,54A0,55B0,
56B0,57C0,58C0,59HS D0,53C0,54A0,55B0,5 0,53C0,54A0,55B0,56 đặt câu đúng 3C0,54A0,55B0,56B0,
5 7C 0,5 8C 0,5 9 HS đặt C0,54A0,55B0,56B0,5 0,54A0,55B0,56B0,57 câu đúng 4A0,55B0,56B0,57C0,
5 8 C 0,5 9 HS đặt câu A0,55B0,56B0,57C0,5 0,55B0,56B0,57C0,58C đúng
5B0,56B0,57C0,58C0,5 B0,56B0,57C0,58C0,59 0,56B0,57C0,58C0,59
6B0,57C0,58C0,59HS B 0,5 7 C 0,5 8 C 0,5 9 HS 0,57C0,58C0,59HS đặt đặt câu đúng đặt câu đúng câu đúng
7 C 0,5 8 C 0,5 9 HS đặt C0,58C0,59HS đặt câu 0,5 8 C 0,5 9 HS đặt câu câu đúng đúng đúng
8C0,59HS đặt câu đúng C0,59HS đặt câu đúng 0,59HS đặt câu đúng HS đặt câu đúng Gạch chân đúng từ đồng âm đó 0,5 - Bạn Lan có giọng hát 9HS đặt câu đúng 0,5 10 - HS viết 2 câu ngọt ngào đúng yêu cầu - Những cánh hoa hồng mang trong mình dòng
nước ngọt từ trong lòng đất.0,5 - HS viết 2 câu đúng yêu cầu 10- HS viết 2 câu đúng 1
- Chỉ rõ 2 câu đó được yêu cầu 1 liên kết với nhau bằng cách nào1 B. Phần viết
I. Chính tả (2 điểm) – 15 phút.
- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu (0,25 điểm)
- Chữ viết rõ ràng (0,25 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ cữ (0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0,25 điểm)
- Viết đúng chính tả (không quá 5 lỗi) (1 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm) – 35 phút. 1. Nội dung
* Mở bài: Giới thiệu được cây (con vật) định tả (mở bài gián tiếp) (1 điểm) * Thân bài: (4 điểm) - Nội dung: (1,5 điểm)
+ Tả hình dáng đặc trưng của con vật đó (hoặc tả bao quát về cây đó). (0.5 điểm).
+ Tả hoạt động phù hợp (hoặc tả chi tiết từng bộ phận của cây) (0.5 điểm).
+ Nêu được ích lợi với cây (con vật) định tả. (0,5 điểm). - Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Có khả năng lập ý, sắp xếp ý phù hợp (0,5 điểm)
+ Có kĩ năng dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
+ Có kĩ năng liên kết câu chặt chẽ (0,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm)
+ Thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ về cây (con vật) định tả,… (0,5 điểm)
+ Lời văn chân thành, có cảm xúc (0,5 điểm)
* Kết bài: Kết bài phù hợp thể hiện được tình cảm của mình về cây (con
vật) định tả (1 điểm) 2. Hình thức
* Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. (0.5 điểm).
* Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng (0.5 điểm).
* Bài viết có sự sáng tạo (1 điểm).