Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 3

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 3. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ………………………………………
Lp …………………………………………………………………
H và tên ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5 - Đề: 3
Đim
Nhn xét ca giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV kim tra vào các tiết ôn tp.
II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm):
Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cu:
HÃY THA LI CHO EM
Gi giảng văn đầu tiên. Nhìn giáo Vân viết trên bng, nét ch
run run, không thng hàng, my bn lớp tôi xì xào, đưa mt nhìn nhau.
Bỗng dưng, Khôi đứng dy nói to:
- Thưa cô, chữviết khó đọc quá!
Vân đứng lặng người. Đôi mắt chp chp, mặt đỏ lên ri
tái dn. Viên phấn trên tay rơi xung. Phi mt vài phút, mi ging
tiếp được. Gi học hôm đó kết thúc mun.
Trước khi cho lp ngh, cô Vân nói nh nh:
- Trước hết, xin li các em ging quá gi. Còn ch
viết…(Giọng đang ngập ngng bng rành rt hn lên) s c gng
trình bày đẹp hơn để các em d đọc.
Hôm đó, đến phiên tôi và Khôi trc nhật, tôi đến lp sớm hơn ngày
thưng. Thấy Khôi đang thập thò ngoài ca lp, tôi kh ớc đến bên cu
y nhìn vào. Trời ơi! Cô Vân đang mải nn nót tp viết; tho nào,
nhng gi ging gần đây chữ cô viết khác hẳn ngày đầu.
Đang viết, bng nhiên viên phấn trên tay rơi xuống, ngi
thp xuống đất, mặt nhăn lại đau đớn. dùng tay trái nn bóp tay phi
khá lâu. Hình như đau quá, lấy tay lau c mt. Tôi hong ht chy
vào ôm ly cô, cm bàn tay cô, tôi hi kh:
- ơi, làm sao thế? Em đi báo với các thy, văn phòng
nhé?
- Không sao đâu các em ạ, mt lát là khi thôi. Thnh thong, cô li
b như thế. Ch là mảnh đạn còn trong cánh tay t lúc chiến trường,
gp khi tr tri là vết thương lại tấy lên đấy thôi.
Tôi quay li nhìn Khôi. Bỗng nó cúi đầu, rơm rớm nước mt, ging
nó nghèn nghn:
- Cô ơi! Cô tha lỗi cho em, em có li vi cô.
Vân t t đứng dy, quàng tay lên vai chúng tôi, nhìn chúng
tôi trìu mến:
- Không sao, không giận các em đâu. Thôi chúng ta cùng chun
b đi, sắp đến gi hc ri.
Phng theo Phan Th Đoan Trang
(Tp chí Vì tr thơ, số 119, tháng 12-2000)
Khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng (câu 1; 2; 7; 8); khoanh
vào ch Đúng” hoặc “Sai”(câu 4) và hoàn thành các câu (3; 5; 6; 9; 10) :
Câu 1 (0,5 điểm): Gi giảng văn đu tiên, ch viết trên bng ca Vân
thế nào?
A. nét ch nn nót rất đẹp.
B. nét ch run run, không thng hàng.
C. nét ch run run.
D. nét ch đẹp nhưng không thẳng hàng
Câu 2 (0,5 điểm): Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
A. Chê bai ch viết ca cô.
B. Xì xm nói xu cô.
C. Chăm chú theo dõi cô viết.
D. Không nghe cô ging bài.
Câu 3 (0,5 điểm): Đin t ng thích hp vào ch trng để được ý đúng :
Mảnh đạn còn trong ……….cô từ lúc chiến trường, gp
khi …………là vết thương lại ty lên rất đau.
Câu 4 (0,5 điểm): Da vào nội dung bài đc, khoanh vào ch “Đúng”
hoặc “Sai”.
Thông tinTr li- Vân luôn đến lp
sớm để tranh th luyn viết ch trên
bng.ĐúngSai- Vân b thương tay
nên không th viết bảng được.ĐúngSai-
Mi khi tr tri vết thương tay
Vân li ty lên rất đau.ĐúngSai- Vân
Tr li- Cô Vân luôn đến lp
sớm để tranh th luyn viết
ch trên bng. Đúng Sai -
Vân b thương tay nên không
th viết bảng được.ĐúngSai -
Mi khi tr tri là vết thương ở
rt vui khi thy các em biết quan tâm
nhn li vi cô.ĐúngSai
tay Vân li ty lên rt
đau.ĐúngSai- Vân rt vui
khi thy các em biết quan tâm
và nhn li vi cô.ĐúngSai
- Vân luôn đến lp sớm đ tranh th
luyn viết ch trên bng.ĐúngSai -
Vân b thương tay nên không th viết
bảng được.ĐúngSai- Mi khi tr tri là
vết thương tay Vân li ty lên rt
đau.ĐúngSai- Cô Vân rt vui khi thy các
em biết quan tâm nhn li vi
cô.ĐúngSai
Sai- Vân b
thương tay
nên không th
viết bng
đưc.ĐúngSai-
Mi khi tr
tri vết
thương tay
Vân li ty
lên rt
đau. ĐúngSai -
Vân rt vui
khi thy các
em biết quan
tâm nhn
li vi
cô.ĐúngSai
- Vân b thương tay nên không th
viết bảng được.ĐúngSai- Mi khi tr tri
Sai - Mi khi
tr tri vết
vết thương tay Vân li ty lên rt
đau.ĐúngSai- Cô Vân rt vui khi thy các
em biết quan tâm nhn li vi
cô.ĐúngSai
thương tay
Vân li ty
lên rt
đau. ĐúngSai -
Vân rt vui
khi thy các
em biết quan
tâm nhn
li vi
cô.ĐúngSai
- Mi khi tr tri là vết thương tay
Vân li ty lên rất đau.ĐúngSai- Vân
rt vui khi thy các em biết quan tâm
nhn li vi cô.ĐúngSai
Sai - Vân
rt vui khi thy
các em biết
quan tâm
nhn li vi
cô.ĐúngSai
- Vân rt vui khi thy các em biết
quan tâm và nhn li vi cô.ĐúngSai
Sai
Câu 5 (1 điểm): Em có nhn xét gì v vic làm của cô giáo Vân và thái độ
của cô đối vi Khôi?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 6 (1 điểm): Em rút ra bài hc gì qua truyện đọc trên?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5 điểm): Du gch ngang trong câu sau có tác dng gì?
“Bỗng dưng, Khôi đứng dy nói to:
- Thưa cô, chữviết khó đọc quá!”
A. Đánh dấu ch bt đầu li nói ca nhân vật trong đối thoi.
B. Đánh dấu phn chú thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong đoạn lit kê.
D. Gii thích cho b phận đứng trước.
Câu 8 (0,5 điểm): T nào dưới đây có thể thay thế t gin trong câu:
"Cô Vân t t đứng dy, quàng tay lên vai chúng i, nhìn chúng tôi
trìu mến:
- Không sao, cô không giận các em đâu."
A. bun B. thương C. trách D. ghét
Câu 9 (1 điểm): Tìm 2 t đồng nghĩa với t in đậm trong câu văn sau:
“Tôi hoảng ht chy vào ôm ly cô, cm bàn tay cô, tôi hi kh:”
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
..Câu 10 (1 điểm): T nhân vật giáo Vân trong bài đọc, hãy viết 1-2
câu nêu suy nghĩ của em v những thương binh đã c ra t các cuc
chiến bo v t quc.
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
.................…………...……………................................................................
..B. KIM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính t: 2 điểm.
Giáo viên đc cho hc sinh viết đoạn văn trong bài Con gái (TV5
tp 2 trang 112). T đầu đến ......“tức ghê.”
2. Tập làm văn: 8 điểm.
Đề bài: Em hãy t li mt cảnh đẹp mà em có dp quan sát.
Đáp án Đề thi cui kì 2 lp 5 môn Tiếng Vit - Đề 3
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hp kiểm tra nghe, nói: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiu, kết hp kim tra t và câu: (7 điểm)
Câu Đáp
ánĐimGh
i
chú1B0.5 2
Đáp án Đim Ghi
chú1B0.5 2A0.5 3Đin ln t t:
cánh tay, tr tri0.5Đin đúng 1 t
ghi 0,25 điểm4Thông tin
Đim Ghi
chú1B0.5 2
Ghi
chú1B0.5 2
1B0.5 2A0
.5 3 Đin
lần lượt t:
cánh tay,
tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
B0.5 2A0.5 3Đin ln t t: nh
tay, tr tri0.5Đin đúng 1 t ghi
0,25 điểm4Thông tin
0.5 2A0.5
2A0.5 3Đi
n lần lượt
t: cánh
tay, tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
2A0.5 3Đi
n lần lượt
t: cánh
tay, tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
A0.5 3Đin ln t t: cánh tay, tr
tri 0.5 Đin đúng 1 từ ghi 0,25
đim4Thông tin
0.5 3 Đin
lần lượt t:
cánh tay,
tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
3Đin ln
t t:
cánh tay,
tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
3 Đin ln
t t:
cánh tay,
tr
tri0.5Đin
đúng 1 từ
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
Đin lần lượt t: cánh tay, tr
tri 0.5 Đin đúng 1 từ ghi 0,25
đim4Thông tin
0.5 Đin
đúng 1 từ
ghi 0,25
đim4Thôn
g tinTr li
Điền đúng
1 t ghi
0,25
đim4Thôn
g tinTr li
4Thông tin
Thông
tinTr li
Tr li
Vân
luôn đến
lp sớm để
tranh th
luyn viết
ch trên
bng.Đúng
Đúng
Vân b
thương
Sai
Sai
1,0
Khoanh
đúng mỗi ý
ghi 0,25
đim
tay nên
không th
viết bng
đưc.
Mi khi
tr tri
vết thương
tay
Vân li ty
lên rt
đau.Đúng
Đúng
Vân rt
vui khi
thy các
em biết
quan tâm
và nhn li
vi
cô.Đúng
Đúng
1,0
5- Vân
người
- Vân người chăm chỉ, kiên trì
ợt khó, thương yêu học sinh.
- Vân luôn c gng trong công
0,5 HS
th nêu
HS th
nêu đưc ý
phù hp
chăm chỉ,
kiên trì
t khó,
thương yêu
hc sinh.
vic lòng bao dung vi hc
sinh.
- Cô Vân là người ph n dũng cảm,
gii giang và hin du...........
- Vân có lòng bao dung, thương
yêu hc trò
đưc ý phù
hp vi ni
dung bài:
vi ni
dung bài:
0,5 điểm
6 VD: Bài
học được
rút ra:
VD: Bài học được rút ra:
- Phi biết c gắng vươn lên trong
hc tp biết yêu thương, giúp đ
mọi người.
- Phi biết tôn trng thông cm
với người khác, biết tha th cho
ngưi khác khi h hi hn và sa
cha li lm.
- Phi kính yêu thy giáo, sn
sàng nhn li khi mình làm sai.
- ......1HS th nêu đưc 1 ý hoc
có ý phù hp vi ni dung bài:
1HS th
nêu được 1
ý hoc có ý
phù hp
vi ni
dung bài:
HS th
nêu được 1
ý hoc có ý
phù hp
vi ni
dung bài:
1 điểm
7A0.5 8C
7A0.5 8C0
.5 9 T
đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
A0.5 8C0.5 9T đồng nghĩa: vi
vàng, vi vã, vội, ….1Đúng 1 t ghi
0,5 điểm10VD: Câu văn viết:
0.5 8C0.5
8C0.5 9T
đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
vội, ….1Đ
vội, ….1Đ
úng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
úng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
8C0.5 9T
đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
vội, ….1Đ
úng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
C0.5 9T đồng nghĩa: vi vàng, vi
vã, vội, …. 1 Đúng 1 t ghi 0,5
đim10VD: Câu văn viết:
0.5 9 T
đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
vội, ….1Đ
úng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
9T đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
vội, ….1Đ
úng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
9 T đồng
nghĩa: vội
vàng, vi
vã,
vội, ….1Đ
úng 1 t
ghi 0,5
T đồng nghĩa: vi vàng, vi vã,
vội, …. 1 Đúng 1 t ghi 0,5
đim10VD: Câu văn viết:
1Đúng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
Đúng 1 t
ghi 0,5
đim10VD
: Câu văn
viết:
đim10VD
: Câu văn
viết:
10VD: Câu
văn viết:
VD: Câu văn viết:
- Chúng ta phi biết ơn các anh
hùng, liệt sĩ họ đã hi sinh cho đt
ớc được bình yên…
- Để đất nước được gii phóng,
đưc thng nhất như ngày hôm nay,
rt nhiều người đã anh dũng hi sinh,
chúng ta luôn phi biết ơn họ.1HS
viết được câu văn hay phù hp cho
1 điểm.
1 HS viết
đưc u
văn hay
phù hp
cho 1
đim.
HS viết
đưc u
văn hay
phù hp
cho 1
đim.
B. KIM TRA VIT: 10 điểm
I. Viết Chính t: 2 điểm
- Bài viết không mc li chính t, ch viết ràng, trình bày sch s: 2
đim.
- Sai li chính t (gồm âm đu, vn, du thanh, không viết hoa đúng quy
định) : tr đim như sau:
+ 1 li: tr 0, 25 điểm;
+ 2 - 3 li: tr 0,5 điểm;
+ 4 li: tr 0,75 điểm;
+ 5 li: tr 1 điểm;
+ 6 - 7 li: tr 1,25 điểm;
+ 8 li tr lên: tr 1,5 điểm.
* Lưu ý:
- Không tr đim v ch viết và trình bày.
- Nhng li sai ging nhau ch tính tr mt lần điểm.
II. Tập làm văn: 8 điểm
* Bài viết đảm bo các yêu cầu sau thì đạt: (8 điểm)
- Ni dung: Viết đúng thể loại văn tả cnh.
- T đúng trọng tâm đ bài, bài viết b cc ràng. Bài viết nói lên
đưc cm ngh ca em v cảnh đẹp đó.
- Viết đúng ng pháp, dùng t đúng, không mắc li chính tả, hành văn
trong sáng, bc l cm xúc ca mình vi cảnh đẹp; bài viết s dng
mt s hình ảnh nhân hóa hay so sánh đ bài viết thêm sinh động.
- Ch viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp.
- Bài viết có khong trên 18 câu. B cc cht chẽ, đủ 3 phn (M bài, thân
bài và kết bài).
- Tu theo mức độ sai sót v ý, diễn đạt ch viết th cho các mc
đim
| 1/14

Preview text:

Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 3
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV kiểm tra vào các tiết ôn tập.
II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm):
Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: HÃY THA LỖI CHO EM
Giờ giảng văn đầu tiên. Nhìn cô giáo Vân viết trên bảng, nét chữ
run run, không thẳng hàng, mấy bạn lớp tôi xì xào, đưa mắt nhìn nhau.
Bỗng dưng, Khôi đứng dậy nói to:
- Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá!
Cô Vân đứng lặng người. Đôi mắt cô chớp chớp, mặt cô đỏ lên rồi
tái dần. Viên phấn trên tay cô rơi xuống. Phải mất vài phút, cô mới giảng
tiếp được. Giờ học hôm đó kết thúc muộn.
Trước khi cho lớp nghỉ, cô Vân nói nhỏ nhẹ:
- Trước hết, cô xin lỗi các em vì giảng quá giờ. Còn chữ
viết…(Giọng cô đang ngập ngừng bỗng rành rọt hẳn lên) cô sẽ cố gắng
trình bày đẹp hơn để các em dễ đọc.
Hôm đó, đến phiên tôi và Khôi trực nhật, tôi đến lớp sớm hơn ngày
thường. Thấy Khôi đang thập thò ngoài cửa lớp, tôi khẽ bước đến bên cậu
ấy và nhìn vào. Trời ơi! Cô Vân đang mải mê nắn nót tập viết; thảo nào,
những giờ giảng gần đây chữ cô viết khác hẳn ngày đầu.
Đang viết, bỗng nhiên viên phấn trên tay cô rơi xuống, cô ngồi
thụp xuống đất, mặt nhăn lại đau đớn. Cô dùng tay trái nắn bóp tay phải
khá lâu. Hình như đau quá, cô lấy tay lau nước mắt. Tôi hoảng hốt chạy
vào ôm lấy cô, cầm bàn tay cô, tôi hỏi khẽ:
- Cô ơi, cô làm sao thế? Em đi báo với các thầy, cô ở văn phòng nhé?
- Không sao đâu các em ạ, một lát là khỏi thôi. Thỉnh thoảng, cô lại
bị như thế. Chả là mảnh đạn còn trong cánh tay cô từ lúc ở chiến trường,
gặp khi trở trời là vết thương lại tấy lên đấy thôi.
Tôi quay lại nhìn Khôi. Bỗng nó cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nó nghèn nghẹn:
- Cô ơi! Cô tha lỗi cho em, em có lỗi với cô.
Cô Vân từ từ đứng dậy, cô quàng tay lên vai chúng tôi, nhìn chúng tôi trìu mến:
- Không sao, cô không giận các em đâu. Thôi chúng ta cùng chuẩn
bị đi, sắp đến giờ học rồi.
Phỏng theo Phan Thị Đoan Trang
(Tạp chí Vì trẻ thơ, số 119, tháng 12-2000)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1; 2; 7; 8); khoanh
vào chữ “Đúng” hoặc “Sai”(câu 4) và hoàn thành các câu (3; 5; 6; 9; 10) :
Câu 1 (0,5 điểm): Giờ giảng văn đầu tiên, chữ viết trên bảng của cô Vân thế nào?
A. nét chữ nắn nót rất đẹp.
B. nét chữ run run, không thẳng hàng. C. nét chữ run run.
D. nét chữ đẹp nhưng không thẳng hàng
Câu 2 (0,5 điểm): Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
A. Chê bai chữ viết của cô. B. Xì xầm nói xấu cô.
C. Chăm chú theo dõi cô viết.
D. Không nghe cô giảng bài.
Câu 3 (0,5 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng :
Mảnh đạn còn trong ……….cô từ lúc ở chiến trường, gặp
khi …………là vết thương lại tấy lên rất đau.
Câu 4 (0,5 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ “Đúng” hoặc “Sai”.
Thông tinTrả lời- Cô Vân luôn đến lớp
Trả lời- Cô Vân luôn đến lớp
sớm để tranh thủ luyện viết chữ trên sớm để tranh thủ luyện viết
bảng.ĐúngSai- Cô Vân bị thương ở tay chữ trên bảng. Đúng Sai - Cô
nên không thể viết bảng được.ĐúngSai- Vân bị thương ở tay nên không
Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô thể viết bảng được. Đúng Sai -
Vân lại tấy lên rất đau.ĐúngSai- Cô Vân Mỗi khi trở trời là vết thương ở
rất vui khi thấy các em biết quan tâm và tay cô Vân lại tấy lên rất
nhận lỗi với cô.ĐúngSai đau.Đ úngSai - Cô Vân rất vui
khi thấy các em biết quan tâm
và nhận lỗi với cô.ĐúngSai Đúng Sai - Cô Sai- Cô Vân bị
Vân bị thương thương ở tay ở tay nên nên không thể không thể viết viết bảng bảng được.ĐúngSai-
- Cô Vân luôn đến lớp sớm để tranh thủ được.ĐúngSai- Mỗi khi trở
luyện viết chữ trên bảng. Đúng Sai - Cô Mỗi khi trở trời là vết
Vân bị thương ở tay nên không thể viết trời là vết thương ở tay
bảng được.ĐúngSai- Mỗi khi trở trời là thương ở tay cô Vân lại tấy
vết thương ở tay cô Vân lại tấy lên rất cô Vân lại tấy lên rất
đau.ĐúngSai- Cô Vân rất vui khi thấy các lên rất đau.ĐúngSai -
em biết quan tâm và nhận lỗi với đau. Đúng Sai - Cô Vân rất vui cô.ĐúngSai Cô Vân rất vui khi thấy các khi thấy các em biết quan em biết quan tâm và nhận tâm và nhận lỗi với lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
- Cô Vân bị thương ở tay nên không thể ĐúngSai - Mỗi Sai - Mỗi khi
viết bảng được.ĐúngSai- Mỗi khi trở trời khi trở trời là trở trời là vết
là vết thương ở tay cô Vân lại tấy lên rất vết thương ở thương ở tay
đau.ĐúngSai- Cô Vân rất vui khi thấy các tay cô Vân lại cô Vân lại tấy
em biết quan tâm và nhận lỗi với tấy lên rất lên rất cô.ĐúngSai đau. Đ đau. Đ úng Sai - úng Sai -
Cô Vân rất vui Cô Vân rất vui
khi thấy các khi thấy các em biết quan em biết quan
tâm và nhận tâm và nhận lỗi với lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
Đúng Sai - Cô Sai - Cô Vân
- Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô Vân rất vui khi rất vui khi thấy
Vân lại tấy lên rất đau.ĐúngSai- Cô Vân thấy các em các em biết
rất vui khi thấy các em biết quan tâm và biết quan tâm quan tâm và
nhận lỗi với cô.ĐúngSai
và nhận lỗi với nhận lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
- Cô Vân rất vui khi thấy các em biết ĐúngSai Sai
quan tâm và nhận lỗi với cô.ĐúngSai
Câu 5 (1 điểm): Em có nhận xét gì về việc làm của cô giáo Vân và thái độ của cô đối với Khôi?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 6 (1 điểm): Em rút ra bài học gì qua truyện đọc trên?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5 điểm): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“Bỗng dưng, Khôi đứng dậy nói to:
- Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá!”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
D. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 8 (0,5 điểm): Từ nào dưới đây có thể thay thế từ giận trong câu:
"Cô Vân từ từ đứng dậy, cô quàng tay lên vai chúng tôi, nhìn chúng tôi trìu mến:
- Không sao, cô không giận các em đâu." A. buồn B. thương C. trách D. ghét
Câu 9 (1 điểm): Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu văn sau:
“Tôi hoảng hốt chạy vào ôm lấy cô, cầm bàn tay cô, tôi hỏi khẽ:”
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
..Câu 10 (1 điểm): Từ nhân vật cô giáo Vân trong bài đọc, hãy viết 1-2
câu nêu suy nghĩ của em về những thương binh đã bước ra từ các cuộc
chiến bảo vệ tổ quốc.
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
.................…………...……………................................................................
..B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: 2 điểm.
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài Con gái (TV5
tập 2 trang 112). Từ đầu đến ......“tức ghê.”
2. Tập làm văn: 8 điểm.
Đề bài: Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em có dịp quan sát.
Đáp án Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm) Câu Đáp Đáp án Điểm Ghi
án Điểm Gh chú1B0.5 2A0.5 3Điền lần lượt từ: Điểm Ghi Ghi i
cánh tay, trở trời0.5Điền đúng 1 từ chú1B0.5 2 chú1B0.5 2
chú1B0.5 2 ghi 0,25 điểm4Thông tin 1B0.5 2A0 2A0.5 3Đi .5 3 Điền ền lần lượt lần lượt từ: từ: cánh cánh tay,
B0.5 2A0.5 3Điền lần lượt từ: cánh tay, trở trở
tay, trở trời0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0.5 2A0.5 trời0.5Điền
trời0.5Điền 0,25 điểm4Thông tin đúng 1 từ đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 điểm4Thôn điểm4Thôn g tinTrả lời g tinTrả lời 2A0.5 3Đi 0.5 3 Điền 3 Điền lần ền lần lượt lần lượt từ: lượt từ:
A0.5 3Điền lần lượt từ: cánh tay, trở từ: cánh cánh tay, cánh tay,
trời 0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0,25 tay, trở trở trở điểm4Thông tin trời0.5Điền
trời0.5Điền trời0.5Điền đúng 1 từ đúng 1 từ đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 ghi 0,25 điểm4Thôn điểm4Thôn điểm4Thôn g tinTrả lời g tinTrả lời g tinTrả lời 3 Điền lần lượt từ: cánh tay, 0.5 Điền Điền đúng trở
Điền lần lượt từ: cánh tay, trở đúng 1 từ 1 từ ghi
trời0.5Điền trời 0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 0,25
đúng 1 từ điểm4Thông tin điểm4Thôn điểm4Thôn ghi 0,25 g tinTrả lời g tinTrả lời điểm4Thôn g tinTrả lời Thông Trả lời tinTrả lời Cô Vân luôn đến lớp sớm để Khoanh 4Thông tin tranh thủ Đúng 1,0 đúng mỗi ý luyện viết ghi 0,25 chữ trên điểm bảng.Đúng Cô Vân bị Sai thươ Sai ng ở tay nên không thể viết bảng được. Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô Đúng Vân lại tấy lên rất đau.Đúng Cô Vân rất vui khi thấy các em biết Đúng quan tâm và nhận lỗi với cô.Đúng 1,0
- Cô Vân là người chăm chỉ, kiên trì HS có thể
5- Cô Vân vượt khó, thương yêu học sinh. 0,5 HS có nêu được ý là
người - Cô Vân luôn cố gắng trong công thể nêu phù hợp
chăm chỉ, việc và có lòng bao dung với học được ý phù với nội kiên trì sinh. hợp với nội dung bài:
vượt khó, - Cô Vân là người phụ nữ dũng cảm, dung bài: 0,5 điểm
thương yêu giỏi giang và hiền dịu........... học sinh.
- Cô Vân có lòng bao dung, thương yêu học trò
VD: Bài học được rút ra:
- Phải biết cố gắng vươn lên trong
học tập và biết yêu thương, giúp đỡ HS có thể mọi người. 1HS có thể nêu được 1
- Phải biết tôn trọng và thông cảm nêu được 1 ý hoặc có ý
với người khác, biết tha thứ cho ý hoặc có ý phù hợp
6 VD: Bài người khác khi họ hối hận và sửa phù hợp với nội học được chữa lỗi lầm. với nội dung bài: rút ra:
- Phải kính yêu thầy cô giáo, sẵn dung bài: 1 điểm
sàng nhận lỗi khi mình làm sai. 7A0.5 8C
- ......1HS có thể nêu được 1 ý hoặc
có ý phù hợp với nội dung bài: 7A0.5 8C0 8C0.5 9Từ .5 9 Từ đồng
A 0.5 8 C 0.5 9 Từ đồng nghĩa: vội đồng nghĩa: vội
vàng, vội vã, vội, ….1Đúng 1 từ ghi nghĩa: vộ 0.5 8C0.5 i vàng, vội
0,5 điểm10VD: Câu văn viết: vàng, vội vã, vã, vội, ….1Đ vội, ….1Đ úng 1 từ úng 1 từ ghi 0,5 ghi 0,5 điểm10VD điểm10VD : Câu văn : Câu văn viết: viết: 8C0.5 9Từ 0.5 9 Từ 9 Từ đồng đồng đồng nghĩa: vội nghĩa: vội nghĩa: vội vàng, vội vàng, vội vàng, vội vã, vã,
C0.5 9Từ đồng nghĩa: vội vàng, vội vã, vội, ….1Đ
vội, ….1Đ vã, vội, …. 1 Đúng 1 từ ghi 0,5 vội, ….1Đ úng 1 từ
úng 1 từ điểm10VD: Câu văn viết: úng 1 từ ghi 0,5 ghi 0,5 ghi 0,5 điểm10VD điểm10VD điểm10VD : Câu văn : Câu văn : Câu văn viết: viết: viết: 9 Từ đồng nghĩa: vội 1Đúng 1 từ Đúng 1 từ
vàng, vội Từ đồng nghĩa: vội vàng, vội vã, ghi 0,5 ghi 0,5 vã,
vội, …. 1 Đúng 1 từ ghi 0,5 điểm 10VD điểm 10VD
vội, ….1Đ điểm10VD: Câu văn viết: : Câu văn : Câu văn úng 1 từ viết: viết: ghi 0,5 điểm10VD : Câu văn viết: VD: Câu văn viết:
- Chúng ta phải biết ơn các anh
hùng, liệt sĩ vì họ đã hi sinh cho đất 1 HS viết HS viết
nước được bình yên… được câu được câu
10VD: Câu - Để đất nước được giải phóng, văn hay văn hay văn viết:
được thống nhất như ngày hôm nay, phù hợp phù hợp
rất nhiều người đã anh dũng hi sinh, cho 1 cho 1
chúng ta luôn phải biết ơn họ.1HS điểm. điể m.
viết được câu văn hay phù hợp cho 1 điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Viết Chính tả: 2 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 2 điểm.
- Sai lỗi chính tả (gồm âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy
định) : trừ điểm như sau:
+ 1 lỗi: trừ 0, 25 điểm;
+ 2 - 3 lỗi: trừ 0,5 điểm;
+ 4 lỗi: trừ 0,75 điểm; + 5 lỗi: trừ 1 điểm;
+ 6 - 7 lỗi: trừ 1,25 điểm;
+ 8 lỗi trở lên: trừ 1,5 điểm. * Lưu ý:
- Không trừ điểm về chữ viết và trình bày.
- Những lỗi sai giống nhau chỉ tính trừ một lần điểm.
II. Tập làm văn: 8 điểm
* Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau thì đạt: (8 điểm)
- Nội dung: Viết đúng thể loại văn tả cảnh.
- Tả đúng trọng tâm đề bài, bài viết có bố cục rõ ràng. Bài viết nói lên
được cảm nghỉ của em về cảnh đẹp đó.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, hành văn
trong sáng, bộc lộ cảm xúc của mình với cảnh đẹp; bài viết có sử dụng
một số hình ảnh nhân hóa hay so sánh để bài viết thêm sinh động.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp.
- Bài viết có khoảng trên 18 câu. Bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần (Mở bài, thân bài và kết bài).
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm