Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 3. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp ………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 3
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV kiểm tra vào các tiết ôn tập.
II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm):
Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu: HÃY THA LỖI CHO EM
Giờ giảng văn đầu tiên. Nhìn cô giáo Vân viết trên bảng, nét chữ
run run, không thẳng hàng, mấy bạn lớp tôi xì xào, đưa mắt nhìn nhau.
Bỗng dưng, Khôi đứng dậy nói to:
- Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá!
Cô Vân đứng lặng người. Đôi mắt cô chớp chớp, mặt cô đỏ lên rồi
tái dần. Viên phấn trên tay cô rơi xuống. Phải mất vài phút, cô mới giảng
tiếp được. Giờ học hôm đó kết thúc muộn.
Trước khi cho lớp nghỉ, cô Vân nói nhỏ nhẹ:
- Trước hết, cô xin lỗi các em vì giảng quá giờ. Còn chữ
viết…(Giọng cô đang ngập ngừng bỗng rành rọt hẳn lên) cô sẽ cố gắng
trình bày đẹp hơn để các em dễ đọc.
Hôm đó, đến phiên tôi và Khôi trực nhật, tôi đến lớp sớm hơn ngày
thường. Thấy Khôi đang thập thò ngoài cửa lớp, tôi khẽ bước đến bên cậu
ấy và nhìn vào. Trời ơi! Cô Vân đang mải mê nắn nót tập viết; thảo nào,
những giờ giảng gần đây chữ cô viết khác hẳn ngày đầu.
Đang viết, bỗng nhiên viên phấn trên tay cô rơi xuống, cô ngồi
thụp xuống đất, mặt nhăn lại đau đớn. Cô dùng tay trái nắn bóp tay phải
khá lâu. Hình như đau quá, cô lấy tay lau nước mắt. Tôi hoảng hốt chạy
vào ôm lấy cô, cầm bàn tay cô, tôi hỏi khẽ:
- Cô ơi, cô làm sao thế? Em đi báo với các thầy, cô ở văn phòng nhé?
- Không sao đâu các em ạ, một lát là khỏi thôi. Thỉnh thoảng, cô lại
bị như thế. Chả là mảnh đạn còn trong cánh tay cô từ lúc ở chiến trường,
gặp khi trở trời là vết thương lại tấy lên đấy thôi.
Tôi quay lại nhìn Khôi. Bỗng nó cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nó nghèn nghẹn:
- Cô ơi! Cô tha lỗi cho em, em có lỗi với cô.
Cô Vân từ từ đứng dậy, cô quàng tay lên vai chúng tôi, nhìn chúng tôi trìu mến:
- Không sao, cô không giận các em đâu. Thôi chúng ta cùng chuẩn
bị đi, sắp đến giờ học rồi.
Phỏng theo Phan Thị Đoan Trang
(Tạp chí Vì trẻ thơ, số 119, tháng 12-2000)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1; 2; 7; 8); khoanh
vào chữ “Đúng” hoặc “Sai”(câu 4) và hoàn thành các câu (3; 5; 6; 9; 10) :
Câu 1 (0,5 điểm): Giờ giảng văn đầu tiên, chữ viết trên bảng của cô Vân thế nào?
A. nét chữ nắn nót rất đẹp.
B. nét chữ run run, không thẳng hàng. C. nét chữ run run.
D. nét chữ đẹp nhưng không thẳng hàng
Câu 2 (0,5 điểm): Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
A. Chê bai chữ viết của cô. B. Xì xầm nói xấu cô.
C. Chăm chú theo dõi cô viết.
D. Không nghe cô giảng bài.
Câu 3 (0,5 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng :
Mảnh đạn còn trong ……….cô từ lúc ở chiến trường, gặp
khi …………là vết thương lại tấy lên rất đau.
Câu 4 (0,5 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ “Đúng” hoặc “Sai”.
Thông tinTrả lời- Cô Vân luôn đến lớp
Trả lời- Cô Vân luôn đến lớp
sớm để tranh thủ luyện viết chữ trên sớm để tranh thủ luyện viết
bảng.ĐúngSai- Cô Vân bị thương ở tay chữ trên bảng. Đúng Sai - Cô
nên không thể viết bảng được.ĐúngSai- Vân bị thương ở tay nên không
Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô thể viết bảng được. Đúng Sai -
Vân lại tấy lên rất đau.ĐúngSai- Cô Vân Mỗi khi trở trời là vết thương ở
rất vui khi thấy các em biết quan tâm và tay cô Vân lại tấy lên rất
nhận lỗi với cô.ĐúngSai đau.Đ úngSai - Cô Vân rất vui
khi thấy các em biết quan tâm
và nhận lỗi với cô.ĐúngSai Đúng Sai - Cô Sai- Cô Vân bị
Vân bị thương thương ở tay ở tay nên nên không thể không thể viết viết bảng bảng được.ĐúngSai-
- Cô Vân luôn đến lớp sớm để tranh thủ được.ĐúngSai- Mỗi khi trở
luyện viết chữ trên bảng. Đúng Sai - Cô Mỗi khi trở trời là vết
Vân bị thương ở tay nên không thể viết trời là vết thương ở tay
bảng được.ĐúngSai- Mỗi khi trở trời là thương ở tay cô Vân lại tấy
vết thương ở tay cô Vân lại tấy lên rất cô Vân lại tấy lên rất
đau.ĐúngSai- Cô Vân rất vui khi thấy các lên rất đau.ĐúngSai -
em biết quan tâm và nhận lỗi với đau. Đúng Sai - Cô Vân rất vui cô.ĐúngSai Cô Vân rất vui khi thấy các khi thấy các em biết quan em biết quan tâm và nhận tâm và nhận lỗi với lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
- Cô Vân bị thương ở tay nên không thể ĐúngSai - Mỗi Sai - Mỗi khi
viết bảng được.ĐúngSai- Mỗi khi trở trời khi trở trời là trở trời là vết
là vết thương ở tay cô Vân lại tấy lên rất vết thương ở thương ở tay
đau.ĐúngSai- Cô Vân rất vui khi thấy các tay cô Vân lại cô Vân lại tấy
em biết quan tâm và nhận lỗi với tấy lên rất lên rất cô.ĐúngSai đau. Đ đau. Đ úng Sai - úng Sai -
Cô Vân rất vui Cô Vân rất vui
khi thấy các khi thấy các em biết quan em biết quan
tâm và nhận tâm và nhận lỗi với lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
Đúng Sai - Cô Sai - Cô Vân
- Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô Vân rất vui khi rất vui khi thấy
Vân lại tấy lên rất đau.ĐúngSai- Cô Vân thấy các em các em biết
rất vui khi thấy các em biết quan tâm và biết quan tâm quan tâm và
nhận lỗi với cô.ĐúngSai
và nhận lỗi với nhận lỗi với cô.ĐúngSai cô.ĐúngSai
- Cô Vân rất vui khi thấy các em biết ĐúngSai Sai
quan tâm và nhận lỗi với cô.ĐúngSai
Câu 5 (1 điểm): Em có nhận xét gì về việc làm của cô giáo Vân và thái độ của cô đối với Khôi?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 6 (1 điểm): Em rút ra bài học gì qua truyện đọc trên?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5 điểm): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“Bỗng dưng, Khôi đứng dậy nói to:
- Thưa cô, chữ cô viết khó đọc quá!”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
D. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 8 (0,5 điểm): Từ nào dưới đây có thể thay thế từ giận trong câu:
"Cô Vân từ từ đứng dậy, cô quàng tay lên vai chúng tôi, nhìn chúng tôi trìu mến:
- Không sao, cô không giận các em đâu." A. buồn B. thương C. trách D. ghét
Câu 9 (1 điểm): Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu văn sau:
“Tôi hoảng hốt chạy vào ôm lấy cô, cầm bàn tay cô, tôi hỏi khẽ:”
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
..Câu 10 (1 điểm): Từ nhân vật cô giáo Vân trong bài đọc, hãy viết 1-2
câu nêu suy nghĩ của em về những thương binh đã bước ra từ các cuộc
chiến bảo vệ tổ quốc.
................…………...…………….................................................................
.................…………...……………................................................................
.................…………...……………................................................................
..B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: 2 điểm.
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài Con gái (TV5
tập 2 trang 112). Từ đầu đến ......“tức ghê.”
2. Tập làm văn: 8 điểm.
Đề bài: Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em có dịp quan sát.
Đáp án Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm) Câu Đáp Đáp án Điểm Ghi
án Điểm Gh chú1B0.5 2A0.5 3Điền lần lượt từ: Điểm Ghi Ghi i
cánh tay, trở trời0.5Điền đúng 1 từ chú1B0.5 2 chú1B0.5 2
chú1B0.5 2 ghi 0,25 điểm4Thông tin 1B0.5 2A0 2A0.5 3Đi .5 3 Điền ền lần lượt lần lượt từ: từ: cánh cánh tay,
B0.5 2A0.5 3Điền lần lượt từ: cánh tay, trở trở
tay, trở trời0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0.5 2A0.5 trời0.5Điền
trời0.5Điền 0,25 điểm4Thông tin đúng 1 từ đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 điểm4Thôn điểm4Thôn g tinTrả lời g tinTrả lời 2A0.5 3Đi 0.5 3 Điền 3 Điền lần ền lần lượt lần lượt từ: lượt từ:
A0.5 3Điền lần lượt từ: cánh tay, trở từ: cánh cánh tay, cánh tay,
trời 0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0,25 tay, trở trở trở điểm4Thông tin trời0.5Điền
trời0.5Điền trời0.5Điền đúng 1 từ đúng 1 từ đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 ghi 0,25 điểm4Thôn điểm4Thôn điểm4Thôn g tinTrả lời g tinTrả lời g tinTrả lời 3 Điền lần lượt từ: cánh tay, 0.5 Điền Điền đúng trở
Điền lần lượt từ: cánh tay, trở đúng 1 từ 1 từ ghi
trời0.5Điền trời 0.5 Điền đúng 1 từ ghi 0,25 ghi 0,25 0,25
đúng 1 từ điểm4Thông tin điểm4Thôn điểm4Thôn ghi 0,25 g tinTrả lời g tinTrả lời điểm4Thôn g tinTrả lời Thông Trả lời tinTrả lời Cô Vân luôn đến lớp sớm để Khoanh 4Thông tin tranh thủ Đúng 1,0 đúng mỗi ý luyện viết ghi 0,25 chữ trên điểm bảng.Đúng Cô Vân bị Sai thươ Sai ng ở tay nên không thể viết bảng được. Mỗi khi trở trời là vết thương ở tay cô Đúng Vân lại tấy lên rất đau.Đúng Cô Vân rất vui khi thấy các em biết Đúng quan tâm và nhận lỗi với cô.Đúng 1,0
- Cô Vân là người chăm chỉ, kiên trì HS có thể
5- Cô Vân vượt khó, thương yêu học sinh. 0,5 HS có nêu được ý là
người - Cô Vân luôn cố gắng trong công thể nêu phù hợp
chăm chỉ, việc và có lòng bao dung với học được ý phù với nội kiên trì sinh. hợp với nội dung bài:
vượt khó, - Cô Vân là người phụ nữ dũng cảm, dung bài: 0,5 điểm
thương yêu giỏi giang và hiền dịu........... học sinh.
- Cô Vân có lòng bao dung, thương yêu học trò
VD: Bài học được rút ra:
- Phải biết cố gắng vươn lên trong
học tập và biết yêu thương, giúp đỡ HS có thể mọi người. 1HS có thể nêu được 1
- Phải biết tôn trọng và thông cảm nêu được 1 ý hoặc có ý
với người khác, biết tha thứ cho ý hoặc có ý phù hợp
6 VD: Bài người khác khi họ hối hận và sửa phù hợp với nội học được chữa lỗi lầm. với nội dung bài: rút ra:
- Phải kính yêu thầy cô giáo, sẵn dung bài: 1 điểm
sàng nhận lỗi khi mình làm sai. 7A0.5 8C
- ......1HS có thể nêu được 1 ý hoặc
có ý phù hợp với nội dung bài: 7A0.5 8C0 8C0.5 9Từ .5 9 Từ đồng
A 0.5 8 C 0.5 9 Từ đồng nghĩa: vội đồng nghĩa: vội
vàng, vội vã, vội, ….1Đúng 1 từ ghi nghĩa: vộ 0.5 8C0.5 i vàng, vội
0,5 điểm10VD: Câu văn viết: vàng, vội vã, vã, vội, ….1Đ vội, ….1Đ úng 1 từ úng 1 từ ghi 0,5 ghi 0,5 điểm10VD điểm10VD : Câu văn : Câu văn viết: viết: 8C0.5 9Từ 0.5 9 Từ 9 Từ đồng đồng đồng nghĩa: vội nghĩa: vội nghĩa: vội vàng, vội vàng, vội vàng, vội vã, vã,
C0.5 9Từ đồng nghĩa: vội vàng, vội vã, vội, ….1Đ
vội, ….1Đ vã, vội, …. 1 Đúng 1 từ ghi 0,5 vội, ….1Đ úng 1 từ
úng 1 từ điểm10VD: Câu văn viết: úng 1 từ ghi 0,5 ghi 0,5 ghi 0,5 điểm10VD điểm10VD điểm10VD : Câu văn : Câu văn : Câu văn viết: viết: viết: 9 Từ đồng nghĩa: vội 1Đúng 1 từ Đúng 1 từ
vàng, vội Từ đồng nghĩa: vội vàng, vội vã, ghi 0,5 ghi 0,5 vã,
vội, …. 1 Đúng 1 từ ghi 0,5 điểm 10VD điểm 10VD
vội, ….1Đ điểm10VD: Câu văn viết: : Câu văn : Câu văn úng 1 từ viết: viết: ghi 0,5 điểm10VD : Câu văn viết: VD: Câu văn viết:
- Chúng ta phải biết ơn các anh
hùng, liệt sĩ vì họ đã hi sinh cho đất 1 HS viết HS viết
nước được bình yên… được câu được câu
10VD: Câu - Để đất nước được giải phóng, văn hay văn hay văn viết:
được thống nhất như ngày hôm nay, phù hợp phù hợp
rất nhiều người đã anh dũng hi sinh, cho 1 cho 1
chúng ta luôn phải biết ơn họ.1HS điểm. điể m.
viết được câu văn hay phù hợp cho 1 điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Viết Chính tả: 2 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 2 điểm.
- Sai lỗi chính tả (gồm âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy
định) : trừ điểm như sau:
+ 1 lỗi: trừ 0, 25 điểm;
+ 2 - 3 lỗi: trừ 0,5 điểm;
+ 4 lỗi: trừ 0,75 điểm; + 5 lỗi: trừ 1 điểm;
+ 6 - 7 lỗi: trừ 1,25 điểm;
+ 8 lỗi trở lên: trừ 1,5 điểm. * Lưu ý:
- Không trừ điểm về chữ viết và trình bày.
- Những lỗi sai giống nhau chỉ tính trừ một lần điểm.
II. Tập làm văn: 8 điểm
* Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau thì đạt: (8 điểm)
- Nội dung: Viết đúng thể loại văn tả cảnh.
- Tả đúng trọng tâm đề bài, bài viết có bố cục rõ ràng. Bài viết nói lên
được cảm nghỉ của em về cảnh đẹp đó.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, hành văn
trong sáng, bộc lộ cảm xúc của mình với cảnh đẹp; bài viết có sử dụng
một số hình ảnh nhân hóa hay so sánh để bài viết thêm sinh động.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, đẹp.
- Bài viết có khoảng trên 18 câu. Bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần (Mở bài, thân bài và kết bài).
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm