Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 4

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 4. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ………………………………………
Lp …………………………………………………………………
H và tên ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5 - Đề: 4
Đim
Nhn xét ca giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thc tiếng Việt. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng:
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các đoạn văn sau (3 điểm)
- Đon: T đầu … đến băng bó cho bn (Bài: “Một v đắm tàu” SGK TV5,
tp 2, trang 108).
- Đon: Một cơn bão d dội …đến hết (Bài: “Một v đắm tàu” SGK TV5,
tp 2, trang 108).
- Đon: T đầu . . . tức ghê (Bài: “Con gái” SGK TV5, tập 2, trang 112).
- Đon: M mới sinh em bé đến hết (Bài: “Một v đắm tàu” SGK TV5, tập
2, trang 112).
- Đon: T đầu . . . chơi dại như vậy nữa (Bài: “Út Vịnh” SGK TV5, tp 2,
trang 138).
Kiểm tra đọc - hiểu (7 điểm)
Cho văn bản sau:
HAI M CON
Lần đầu m đưa Phương vào lp 1, giáo kêu m ký tên vào s, m
bn ln nói: Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết
định hc cho biết ch để ch giúp m cách ký tên.
Sáng nào m cũng đưa Phương đến lp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn l
vng giữa đồng, hai m con cht thy c m nm ngất bên đường. M
nói: Tội nghip c sng một mình”. Rồi m bảo Phương giúp mẹ mt tay
đỡ c lên, ch vào bnh vin.
Hôm y, lần đầu Phương đến lp tr, giáo ly làm l, hi mãi.
Phương không dám nói, trong đầu nghĩ: Li ti m! lo b nêu tên
trong tiết chào c đầu tun, bi vi phm ni quy. Nó thy gin m.
V nhà, Phương không ăn cơm, buồn hơi ngúng nguy. M du
dàng d dành. Phương va khóc va k li chuyn. M nói: “Không sao
đâu con, để ngày mai m xin lỗi giáo.Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến
lp. Ch cô giáo ti, m nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu.
Tiết chào c đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe hiu
trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nh mà đã biết
giúp đỡ người neo đơn, hon nạn… Việc tt của em Phương đáng đưc
tuyên dương”. Tiếng v tay làm Phương bng tnh. Mi con mắt đổ dn
v phía nó. cúi gm mt xung, cm thấy ngượng nghu xu h.
Vậy mà nó đã giận m!
(Theo: Nguyn Th Hoan)
Da vào nội dung bài đọc, em hãy ghi li ch cái trưc ý tr li
đúng hoặc viết câu tr li vào giy kim tra.
Câu 1. (0,5 điểm) Chn t ng thích hợp điền vào ch trống để đưc ý
đúng:
Phương thương mẹ quá! Nó quyết định … cách ký tên.
A. học cho thành tài để giúp m
B. hc cho biết ch để ch giúp m
C. hc tht giỏi để giúp m
D. hc để thành cô giáo và dy m
Câu 2. (0,5 điểm) Phương đến lp tr vì:
A. Phương thức dy tr.
B. M đưa đi học mun.
C. Phương bận giúp m đưa cụ Tám b ngất bên đường vào bnh vin.
D. Xe ca m b hng giữa đường.
Câu 3. (1 điểm) V nhà sau buổi đi học muộn, Phương có thái đ như thế
nào vi m?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 4. (1 điểm) Du phy trong câu: “Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến
lớp.” có tác dng gì?
A. Ngăn cách trạng ng vi ch ng và v ng.
B. Ngăn cách các bộ phn cùng chc v trong câu.
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 5. (1 điểm) Em hãy xác định thành phn câu trong câu ghép sau:
V nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy.
….…………………………………………………………………………
u 6. (0,5 điểm) Khi biết chuyn lp, ngày hôm sau m của Phương
đã làm gì?
A. Không làm điều gì c.
B. Gọi điện thoi xin li cô giáo.
C. Đến lp nói cho cô giáo biết lí do Phương đến lp tr.
D. Ch Phương và cô giáo đến thăm cụ Tám.
Câu 7 (0,5 điểm) Em y chn t thích hp nhất điền vào ch trống để
hoàn thành câu sau:
Đi vắng, b nh người ...........................… (chăm c; săn sóc;
trông coi) giúp nhà ca.
Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa?
A. gian lu c tranh/ ăn gian nói di.
B. mt gic đẹp/ rng sai qu.
C. ht đỗ ny mm/ xe đỗ dọc đường.
D. cánh rng g quý/ cánh ca hé m.
Câu 9 (0,5 điểm) Đin vế câu còn thiếu vào ch trống để hoàn thành câu
ghép sau, xác định ch ng - v ng trong các vế câu:
Gió càng to, ................................................................……….........…
….…………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm) Đóng vai Phương đ nói li xin li m sau khi tham d
bui chào c trường.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
B. KIM TRA VIT
1. Chính t: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho hc sinh nghe - viết bài: “Tà áo dài Việt Nam”
t Áo dài ph n .......đến chiếc áo dài tân thi. (sách Tiếng Vit 5, Tp II
trang 122)
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em sp dời xa mái trường tiu hc thân yêu, xa các thy cô
đã dìu dắt, yêu thương, dy d em trong suốt năm năm hc va qua. Em
hãy t li mt thy (cô) giáo mà em yêu quý.
Đáp án Đề thi hc kì 2 lp 5 môn Tiếng Vit - Đề 4
I. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngt ngh hơi đúng chỗ, din cảm được đoạn
văn, đọc tốc độ đạt yêu cu khong 110 tiếng/ phút. (1 điểm)
- Đọc sai 2,3 tiếng, ngh hơi không đúng 2,3 chỗ, chưa thật đạt v tốc độ
(0,75 điểm)
- Đọc sai 4,5 tiếng, ngh hơi không đúng 4,5 chỗ, tốc độ đọc không đm
bo theo yêu cầu (0,5 điểm)
- Đọc còn phải đánh vần, ấp úng…(0,5 điểm)
2. Đọc hiểu (7 điểm).
Đáp án đúng:
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: Buồn, không ăn cơm, hơi ngúng nguẩy
Câu 4: A
Câu 5: V nhà/, Phương/ không ăn cơm, nó/ buồn và hơi ngúng nguẩy.
- Trng ng: v nhà
- CN1: Phương
- VN1: không ăn cơm
- CN2: nó
- VN2: buồn và hơi ngúng nguẩy
Câu 6: D
Câu 7: Điền như sau: Đi vắng, b nh người trông coi giúp nhà ca.
Câu 8: D
Câu 9: Hc sinh t đặt.
Ví d:
Gió / càng to /, mưa / rơi càng nặng ht.
CN VN CN VN
Gió / càng to /, con đường / càng khó đi
CN VN CN VN
Câu 10 (1đ):
Mu: M ơi, con xin lỗi vì đã trách lầm m. T nay con s không như vậy
na, m tha li cho con nhé!
II. Kim tra viết: 10 điểm
I. Chính t: (2 điểm)
1. Yêu cu: Bài viết không mc li chính t, ch viết rõ ràng, đúng cỡ ch,
trình bày đúng đoạn văn và ghi đầy đủ tên đề bài (2 điểm)
2. Chấm điểm: Mi li chính t trong bài viết (sai ph âm đầu, vn, thanh,
không viết hoa đúng quy định và thiếu ch) tr 0,2 điểm. Các li sai ging
nhau v ph âm, dấu thanh lưu ý chỉ tính tr 1 lần. Điểm tr các li chính
t trong bài không quá 2 điểm.
Nếu ch viết, không đúng c, sai v độ cao ty xóa: Tr 0.25 -> 0.5 ->
0.75 -> 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
1. Yêu cu: Viết được 1 bài văn tả người, đúng đối tượng miêu t: mt
thy (cô) em yêu quý. Ch viết trình bày đẹp, không mc li hoc ch
mc 1 li chính t, diễn đạt. Rõ b cc 3 phn. Lời văn tự nhiên, tình cm.
2. Cho điểm:
a. M bài: Nêu được đúng đối tượng miêu t (1 điểm)
b. Thân bài: 6 điểm
- T mt s nét ni bt v hình dáng của người thầy (cô). (2 điểm)
- Nêu mt s nét v tính nết, mt s hoạt đng ca người thầy(cô) đó. (2
đim)
- Nêu được mt s vic làm của người thầy(cô) em yêu quý đ li cho em
nhiu ấn tượng hay ngưỡng m, cm phục. (2 điểm)
c. Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của mình với đối tượng miêu t (1 điểm)
(Tùy vào mức độ bài làm ca hc sinh giám kho th tr t 0,25
→0,5 →0,75 →1 điểm cho tng ni dung). Mi li chính t tr 0,25 điểm.
Đim tr các li chính t trong bài không quá 1 điểm
Học sinh trình bày chưa sạch đẹp, ty xóa: tr 1 đ
| 1/8

Preview text:

Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 4
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng:
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các đoạn văn sau (3 điểm)
- Đoạn: Từ đầu … đến băng bó cho bạn (Bài: “Một vụ đắm tàu” SGK TV5, tập 2, trang 108).
- Đoạn: Một cơn bão dữ dội …đến hết (Bài: “Một vụ đắm tàu” SGK TV5, tập 2, trang 108).
- Đoạn: Từ đầu . . . tức ghê (Bài: “Con gái” SGK TV5, tập 2, trang 112).
- Đoạn: Mẹ mới sinh em bé đến hết (Bài: “Một vụ đắm tàu” SGK TV5, tập 2, trang 112).
- Đoạn: Từ đầu . . . chơi dại như vậy nữa (Bài: “Út Vịnh” SGK TV5, tập 2, trang 138).
Kiểm tra đọc - hiểu (7 điểm) Cho văn bản sau: HAI MẸ CON
Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ
bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết
định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.
Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ
vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ
nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay
đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi.
Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên
trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ.
Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu
dàng dỗ dành. Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao
đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến
lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu.
Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu
trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết
giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được
tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn
về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.
Vậy mà nó đã giận mẹ! (Theo: Nguyễn Thị Hoan)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời
đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Câu 1. (0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được ý đúng:
Phương thương mẹ quá! Nó quyết định … cách ký tên.
A. học cho thành tài để giúp mẹ
B. học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ
C. học thật giỏi để giúp mẹ
D. học để thành cô giáo và dạy mẹ
Câu 2. (0,5 điểm) Phương đến lớp trễ vì:
A. Phương thức dậy trễ.
B. Mẹ đưa đi học muộn.
C. Phương bận giúp mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện.
D. Xe của mẹ bị hỏng giữa đường.
Câu 3. (1 điểm) Về nhà sau buổi đi học muộn, Phương có thái độ như thế nào với mẹ?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Câu 4. (1 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến
lớp.” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 5. (1 điểm) Em hãy xác định thành phần câu trong câu ghép sau:
Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy.
….…………………………………………………………………………
Câu 6. (0,5 điểm) Khi biết chuyện ở lớp, ngày hôm sau mẹ của Phương đã làm gì?
A. Không làm điều gì cả.
B. Gọi điện thoại xin lỗi cô giáo.
C. Đến lớp nói cho cô giáo biết lí do Phương đến lớp trễ.
D. Chở Phương và cô giáo đến thăm cụ Tám.
Câu 7 (0,5 điểm) Em hãy chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Đi vắng, bố nhờ người ...........................… (chăm sóc; săn sóc;
trông coi) giúp nhà cửa.
Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa?
A. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối.
B. một giấc đẹp/ rừng sai quả.
C. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường.
D. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở.
Câu 9 (0,5 điểm) Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu
ghép sau, xác định chủ ngữ - vị ngữ trong các vế câu:
Gió càng to, ................................................................……….........…
….…………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm) Đóng vai Phương để nói lời xin lỗi mẹ sau khi tham dự
buổi chào cờ ở trường.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Tà áo dài Việt Nam”
từ Áo dài phụ nữ .......đến chiếc áo dài tân thời. (sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 122)
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em sắp dời xa mái trường tiểu học thân yêu, xa các thầy cô
đã dìu dắt, yêu thương, dạy dỗ em trong suốt năm năm học vừa qua. Em
hãy tả lại một thầy (cô) giáo mà em yêu quý.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 4 I. Kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn cảm được đoạn
văn, đọc tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút. (1 điểm)
- Đọc sai 2,3 tiếng, nghỉ hơi không đúng 2,3 chỗ, chưa thật đạt về tốc độ (0,75 điểm)
- Đọc sai 4,5 tiếng, nghỉ hơi không đúng 4,5 chỗ, tốc độ đọc không đảm
bảo theo yêu cầu (0,5 điểm)
- Đọc còn phải đánh vần, ấp úng…(0,5 điểm)
2. Đọc hiểu (7 điểm). Đáp án đúng: Câu 1: A Câu 2: C
Câu 3: Buồn, không ăn cơm, hơi ngúng nguẩy Câu 4: A
Câu 5: Về nhà/, Phương/ không ăn cơm, nó/ buồn và hơi ngúng nguẩy. - Trạng ngữ: về nhà - CN1: Phương - VN1: không ăn cơm - CN2: nó
- VN2: buồn và hơi ngúng nguẩy Câu 6: D
Câu 7: Điền như sau: Đi vắng, bố nhờ người trông coi giúp nhà cửa. Câu 8: D
Câu 9: Học sinh tự đặt. Ví dụ:
Gió / càng to /, mưa / rơi càng nặng hạt. CN VN CN VN
Gió / càng to /, con đường / càng khó đi CN VN CN VN Câu 10 (1đ):
Mẫu: Mẹ ơi, con xin lỗi vì đã trách lầm mẹ. Từ nay con sẽ không như vậy
nữa, mẹ tha lỗi cho con nhé!
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả: (2 điểm)
1. Yêu cầu: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ,
trình bày đúng đoạn văn và ghi đầy đủ tên đề bài (2 điểm)
2. Chấm điểm: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh,
không viết hoa đúng quy định và thiếu chữ) trừ 0,2 điểm. Các lỗi sai giống
nhau về phụ âm, dấu thanh lưu ý chỉ tính trừ 1 lần. Điểm trừ các lỗi chính
tả trong bài không quá 2 điểm.
Nếu chữ viết, không đúng cỡ, sai về độ cao và tẩy xóa: Trừ 0.25 -> 0.5 ->
0.75 -> 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
1. Yêu cầu: Viết được 1 bài văn tả người, đúng đối tượng miêu tả: là một
thầy (cô) mà em yêu quý. Chữ viết trình bày đẹp, không mắc lỗi hoặc chỉ
mắc 1 lỗi chính tả, diễn đạt. Rõ bố cục 3 phần. Lời văn tự nhiên, tình cảm. 2. Cho điểm:
a. Mở bài: Nêu được đúng đối tượng miêu tả (1 điểm) b. Thân bài: 6 điểm
- Tả một số nét nổi bật về hình dáng của người thầy (cô). (2 điểm)
- Nêu một số nét về tính nết, một số hoạt động của người thầy(cô) đó. (2 điểm)
- Nêu được một số việc làm của người thầy(cô) em yêu quý để lại cho em
nhiều ấn tượng hay ngưỡng mộ, cảm phục. (2 điểm)
c. Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của mình với đối tượng miêu tả (1 điểm)
(Tùy vào mức độ bài làm của học sinh mà giám khảo có thể trừ từ 0,25
→0,5 →0,75 →1 điểm cho từng nội dung). Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
Điểm trừ các lỗi chính tả trong bài không quá 1 điểm
Học sinh trình bày chưa sạch đẹp, tẩy xóa: trừ 1 đ