Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 5

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ………………………………………
Lp …………………………………………………………………
H và tên ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5 - Đề: 5
Đim
Nhn xét ca giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra kiến thc tiếng vit.
Đọc câu chuyn sau và tr li câu hi
ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIM TIN
Th đô -xi-cô mt bui ti mùa đông năm 1968. Đồng h ch by
gi kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tan-
da-ni-a tp tnh kết thúc nhng mét cui cùng của đường đua Thế vn hi
Ô-lim-píc vi mt chân b băng bó. Anh ngưi cui cùng v đích trong
cuc thi Ma-ra-tông năm ấy.
Những người chiến thng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao gii
cũng đã kết thúc. Vì thế sân vận động hầu như vắng ngt khi Ác-va-ri, vi
vết thương chân đang rớm máu, c gng chy vòng cuối cùng đ v
đích. Chỉ Búc Grin-xpan, nhà làm phim tài liu ni tiếng còn tại đó,
đang ngạc nhiên nhìn anh t xa chy tới. Sau đó, không giấu được s
mò, Grin-xpan bước ti ch Ác-va-ri đang thở dc và hi ti sao anh li c
vt v chy v đích như thế khi cuộc đua đã kết thúc t lâu chng còn
khán gi nào trên sân na.
Giôn Xti-phen Ác-va-ri tr li bng ging nói hụt hơi: “Tôi rt hnh
phúc vì đã hoàn thành chặng đua với c gng hết mình. Tôi được đất nước
gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phi ch để bắt đầu cuộc đua mà là
để hoàn thành cuộc đua.”
Theo Bích Thy
Khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng
Câu 1. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã là người đất nước nào?
A. Ác-hen-ti-na
B. Tan-da-ni-a
C. Mê-xi-
Câu 2. Khi Ác-va-ri c gng chy nhng vòng cuối cùng đ v đích thì
khung cnh sân vận động lúc đó như thế nào?
A. Sân vận động rn ràng tiếng hò reo
B. Sân vận động còn rất đông khán giả
C. Sân vận động hầu như vắng ngt
Câu 3. Đin cp quan h t biu th quan h tương phản vào câu ghép sau:
……… người v đích cuối ng ……………… Ác-va-ri vn rt
hnh phúc.
Câu 4. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã về đích trong tình huống
đặc biệt như thếo?
A. Anh là người v đích cuối cùng
B. Anh b đau chân
C. Anh vn tiếp tc chy v đích khi cuộc thi đã kết thúc t lâu.
Câu 5. Ti sao anh phi hoàn thành cuộc đua?
A. đó quy đnh ca cuc thi, phi hoàn thành bài thi trong bt c
hoàn cnh nào.
B. Vì anh mun làm tròn trách nhim ca mt vận động viên với đất nước
mình.
C. Vì anh mun gây ấn tượng vi mọi người.
Câu 6: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
A. Những người chiến thng cuộc thi đã nhận huy chương l trao gii
cũng đã kết thúc.
B. Anh là người cui cùng v đích trong cuộc thi ma-ra-tông năm ấy.
C. Tôi rt hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với c gng hết mình.
Câu 7: Đin du câu thích hp vào ch trng trong câu sau:
Phóng viên hỏi □“Tại sao anh li c vt v chy v đích khi cuộc
đua đã kết thúc vậy □”
Câu 8. Đặt câu vi t in đậm trong câu sau và đặt câu vi cm t đó:
Dù v cuối nhưng tôi đã hoàn thành chặng đua của mình, tôi t hào
v điều đó.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu ý nghĩa của câu chuyện “Đường đua của niềm tin”.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 10. Nếu mt khán gi chng kiến phn thi hôm ca vận động viên
Giôn Xti-phen Ác-va-ri em s nói điều gì vi Ác-va-ri?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
B. KIM TRA VIT
1. Chính t: Nghe - viết (20 phút)
Giáo viên đọc cho hc sinh c lp nghe - viết bài: Di tích K Đài
(viết đầu bài và đoạn t Trong dp v d ................ bo v T quc).
2. Tập làm văn: (30 phút)
Đề bài: Em hãy t mt thy giáo (hoặc cô giáo) để li cho em nhiu
tình cm tốt đẹp.
Đáp án Đề thi cui hc kì 2 môn Tiếng Vit lp 5 - Đề 5
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tc độ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cm:
1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng,
t (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiu và làm bài tp: 7 điểm
Câu 1. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: B. Tan-da-ni-a
Câu 2. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: C. Sân vận động hầu như vắng ngt
Câu 3. (1 điểm mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Tuy là người v đích cuối cùng nhưng Ác-va-ri vn rt hnh phúc.
Câu 4. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: C. Anh vn tiếp tc chy v đích khi cuộc thi đã kết thúc
t lâu.
Câu 5. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: B. anh mun làm tròn trách nhim ca mt vận động
viên với đất nước mình.
Câu 6: (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: A. Những người chiến thng cuộc thi đã nhận huy chương
và l trao giải cũng đã kết thúc.
Câu 7: (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Phóng viên hỏi: “Tại sao anh li c vt v chy v đích khi cuộc đua đã
kết thúc vậy.”
Câu 8. (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
VD: Em là người Vit Nam và em rt t hào v điều đó.
Câu 9. 1 điểm
Câu chuyn khuyên chúng ta hãy n lc hết sc và trách nhim hoàn
thành trn vn công vic ca mình
Câu 10. 1,5 điểm
Gi ý:
Nếu khán gi em s nói vi Ác-va-ri: em khâm phc n lc ca anh y,
chúc mng anh ấy đã hoàn thành phần thi ca mình. Cảm ơn anh đã dạy
cho em mt bài hc ý nghĩa về s n lc và ý thc trách nhim.
B. Bài kim tra viết (10 điểm)
1. Kim tra viết chính t (bài kim tra viết cho tt c học sinh): 3 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: (1,0 điểm)
- Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c chữ: (1,0 điểm)
- Viết đúng chính t (không mc quá 5 lỗi).Trình bày đúng quy đnh, viết
sạch, đẹp: (1,0 điểm)
- Lưu ý: Nếu ch viết không ràng, sai v độ cao, khong cách hoc
trình bày bn tr 0,5 điểm toàn bài.
2. Kim tra viết bài văn: 7 điểm
TTĐim
thành
phnMc
đim1,510,5
Đim thành
phnMc
đim1,510,501M
bài (1
đim)2aThân bài
1,510,50
10,501M
bài (1
đim)2a
0,501M
bài (1
đim)2a
01M
bài (1
đim)2a
1M bài (1
đim)2aThân
bài
M bài (1
đim)2aThân bài
2aThân
bài
2aThân
bài
2aThân
bài
2aThân
bài
2aThân bài
Thân
bài
(3
đim)
Ni
dung
(1
đim)2b
2bKĩ
năng
2bKĩ
năng
2bKĩ
năng
2bKĩ
năng
2bKĩ năng
Kĩ năng
(1
đim)2c
2cCm
xúc
2cCm
xúc
2cCm
xúc
2cCm
xúc
2cCm xúc
Cm xúc
(1
đim)3K
ết bài
(1,0
đim)4C
h viết,
chính t
3Kết bài
(1,0
đim)4C
h viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
3Kết bài
(1,0
đim)4C
h viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
3Kết bài
(1,0
đim)4C
h viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
3Kết bài
(1,0
đim)4C
h viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
(0,5
đim)5D
ùng t,
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
đặt câu
(0,5
đim)6Sá
ng to
(1,0
đim)
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
3Kết bài (1,0
đim)4Ch
viết, chính t
(0,5
đim)5Dùng
t, đt câu
(0,5
đim)6Sáng
to (1,0
đim)
Kết bài (1,0
đim)4Ch viết,
chính t (0,5
đim)5Dùng t,
đặt câu (0,5
đim)6Sáng to
(1,0 điểm)
4Ch
viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
đặt câu
(0,5
đim)6Sá
ng to
(1,0
đim)
4Ch
viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
4Ch
viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
4Ch
viết,
chính t
(0,5
đim)5D
ùng t,
đặt câu
(0,5
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
4Ch viết,
chính t (0,5
đim)5Dùng
Ch viết, chính
t (0,5
đim)5Dùng t,
5Dùng
t, đt
câu (0,5
5Dùng
t, đt
câu (0,5
5Dùng
t, đt
câu (0,5
5Dùng
t, đt
câu (0,5
t, đt câu
(0,5
đim)6Sáng
to (1,0
đim)
đặt câu (0,5
đim)6Sáng to
(1,0 điểm)
đim)6Sá
ng to
(1,0
đim)
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
đim)6S
áng to
(1,0
đim)
5Dùng t,
đặt câu (0,5
đim)6Sáng
to (1,0
đim)
Dùng t, đt câu
(0,5 điểm)6Sáng
tạo (1,0 điểm)
6Sáng
to (1,0
đim)
6Sáng
to (1,0
đim)
6Sáng
to (1,0
đim)
6Sáng
to (1,0
đim)
6Sáng to
(1,0 điểm)
Sáng to (1,0
đim)
| 1/9

Preview text:

Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 5
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt.
Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi
ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIỀM TIN
Thủ đô Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy
giờ kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tan-
da-ni-a tập tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội
Ô-lim-píc với một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong
cuộc thi Ma-ra-tông năm ấy.
Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải
cũng đã kết thúc. Vì thế sân vận động hầu như vắng ngắt khi Ác-va-ri, với
vết thương ở chân đang rớm máu, cố gắng chạy vòng cuối cùng để về
đích. Chỉ có Búc Grin-xpan, nhà làm phim tài liệu nổi tiếng là còn tại đó,
đang ngạc nhiên nhìn anh từ xa chạy tới. Sau đó, không giấu được sự tò
mò, Grin-xpan bước tới chỗ Ác-va-ri đang thở dốc và hỏi tại sao anh lại cố
vất vả chạy về đích như thế khi cuộc đua đã kết thúc từ lâu và chẳng còn
khán giả nào trên sân nữa.
Giôn Xti-phen Ác-va-ri trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tôi rất hạnh
phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tôi được đất nước
gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là
để hoàn thành cuộc đua.” Theo Bích Thủy
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã là người đất nước nào? A. Ác-hen-ti-na B. Tan-da-ni-a C. Mê-xi-cô
Câu 2. Khi Ác-va-ri cố gắng chạy những vòng cuối cùng để về đích thì
khung cảnh sân vận động lúc đó như thế nào?
A. Sân vận động rộn ràng tiếng hò reo
B. Sân vận động còn rất đông khán giả
C. Sân vận động hầu như vắng ngắt
Câu 3. Điền cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản vào câu ghép sau:
……… là người về đích cuối cùng ……………… Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc.
Câu 4. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã về đích trong tình huống
đặc biệt như thế nào?
A. Anh là người về đích cuối cùng B. Anh bị đau chân
C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu.
Câu 5. Tại sao anh phải hoàn thành cuộc đua?
A. Vì đó là quy định của cuộc thi, phải hoàn thành bài thi dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
B. Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm của một vận động viên với đất nước mình.
C. Vì anh muốn gây ấn tượng với mọi người.
Câu 6: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng đã kết thúc.
B. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tông năm ấy.
C. Tôi rất hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình.
Câu 7: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Phóng viên hỏi □“Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc
đua đã kết thúc vậy □”
Câu 8. Đặt câu với từ in đậm trong câu sau và đặt câu với cụm từ đó:
Dù về cuối nhưng tôi đã hoàn thành chặng đua của mình, tôi tự hào về điều đó.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu ý nghĩa của câu chuyện “Đường đua của niềm tin”.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 10. Nếu là một khán giả chứng kiến phần thi hôm của vận động viên
Giôn Xti-phen Ác-va-ri em sẽ nói điều gì với Ác-va-ri?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: Nghe - viết (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp nghe - viết bài: Di tích Kỳ Đài
(viết đầu bài và đoạn từ Trong dịp về dự ................ bảo vệ Tổ quốc).
2. Tập làm văn: (30 phút)
Đề bài: Em hãy tả một thầy giáo (hoặc cô giáo) để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 5
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu và làm bài tập: 7 điểm Câu 1. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: B. Tan-da-ni-a Câu 2. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: C. Sân vận động hầu như vắng ngắt
Câu 3. (1 điểm mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Tuy là người về đích cuối cùng nhưng Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc. Câu 4. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu. Câu 5. (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: B. Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm của một vận động
viên với đất nước mình. Câu 6: (0,5 điểm)
Đáp án đúng là: A. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương
và lễ trao giải cũng đã kết thúc.
Câu 7: (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Phóng viên hỏi: “Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc đua đã kết thúc vậy.”
Câu 8. (0,5 điểm mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
VD: Em là người Việt Nam và em rất tự hào về điều đó. Câu 9. 1 điểm
Câu chuyện khuyên chúng ta hãy nỗ lực hết sức và có trách nhiệm hoàn
thành trọn vẹn công việc của mình Câu 10. 1,5 điểm Gợi ý:
Nếu là khán giả em sẽ nói với Ác-va-ri: em khâm phục nỗ lực của anh ấy,
chúc mừng anh ấy đã hoàn thành phần thi của mình. Cảm ơn anh đã dạy
cho em một bài học ý nghĩa về sự nỗ lực và ý thức trách nhiệm.
B. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: (1,0 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1,0 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi).Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1,0 điểm)
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc
trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Kiểm tra viết bài văn: 7 điểm Điểm thành
Mức điểm1,510,501Mở bài (1 TTĐiểm phầnMức điểm)2aThân bài thành điểm1,510,501M 10,501M 0,501Mở 01Mở phầnMức ở bài (1 ở bài (1 bài (1 bài (1 điể 1,510,50 m1,510,5 điểm)2aThân bài
điểm)2a điểm)2a điểm)2a 1Mở bài (1 Mở bài (1 2aThân 2aThân 2aThân 2aThân
điểm)2aThân điểm)2aThân bài bài bài bài bài bài Nội dung 2bKĩ 2bKĩ 2bKĩ 2bKĩ 2aThân bài (1 năng năng năng năng điểm)2b Kĩ năng 2cCảm 2cCảm 2cCảm 2cCảm 2bKĩ năng (1 Thân xúc xúc xúc xúc điểm)2c bài
Cảm xúc 3Kết bài 3Kết bài 3Kết bài 3Kết bài (3 (1 (1,0 (1,0 (1,0 (1,0 điểm)
điểm)3K điểm)4C điểm)4C điểm)4C điểm)4C ết bài hữ viết, hữ viết, hữ viết, hữ viết, 2cCảm xúc (1,0
chính tả chính tả chính tả chính tả điểm)4C (0,5 (0,5 (0,5 (0,5
hữ viết, điểm)5D điểm)5D điểm)5D điểm)5D chính tả ùng từ, ùng từ, ùng từ, ùng từ, (0,5 đặt câu đặt câu đặt câu đặt câu điểm)5D (0,5 (0,5 (0,5 (0,5
ùng từ, điểm)6Sá điểm)6S điểm)6S điểm)6S đặt câu ng tạo áng tạo áng tạo áng tạo (0,5 (1,0 (1,0 (1,0 (1,0 điểm)6S điểm) điểm) điểm) điểm) áng tạo (1,0 điểm) 4Chữ 4Chữ 4Chữ 4Chữ 3Kết bài (1,0 viết, viết, viết, viết, điểm)4Chữ
chính tả chính tả chính tả chính tả Kết bài (1,0 viết, chính tả (0,5 (0,5 (0,5 (0,5 điểm)4Chữ viết, (0,5
điểm)5D điểm)5D điểm)5D điểm)5D chính tả (0,5 điểm)5Dùng ùng từ, ùng từ, ùng từ, ùng từ, điểm)5Dùng từ, từ, đặt câu đặt câu đặt câu đặt câu đặt câu đặt câu (0,5 (0,5 (0,5 (0,5 (0,5 (0,5 điểm)6Sáng tạo điểm)6Sáng
điểm)6Sá điểm)6S điểm)6S điểm)6S (1,0 điểm) tạo (1,0 ng tạo áng tạo áng tạo áng tạo điểm) (1,0 (1,0 (1,0 (1,0 điểm) điểm) điểm) điểm) 4Chữ viết, Chữ viết, chính 5Dùng 5Dùng 5Dùng 5Dùng chính tả (0,5 tả (0,5 từ, đặt từ, đặt từ, đặt từ, đặt
điểm)5Dùng điểm)5Dùng từ, câu (0,5 câu (0,5 câu (0,5 câu (0,5 từ, đặt câu đặt câu (0,5
điểm)6Sá điểm)6S điểm)6S điểm)6S (0,5 điểm)6Sáng tạo ng tạo áng tạo áng tạo áng tạo điểm)6Sáng (1,0 điểm) (1,0 (1,0 (1,0 (1,0 tạo (1,0 điểm) điểm) điểm) điểm) điểm) 5Dùng từ,
đặt câu (0,5 Dùng từ, đặt câu 6Sáng 6Sáng 6Sáng 6Sáng
điểm)6Sáng (0,5 điểm)6Sáng tạo (1,0 tạo (1,0 tạo (1,0 tạo (1,0 tạo (1,0 tạo (1,0 điểm) điểm) điểm) điểm) điểm) điểm) 6Sáng tạo Sáng tạo (1,0 (1,0 điểm) điểm)