Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 6

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo thông tư 22 - Đề 6. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ………………………………………
Lp …………………………………………………………………
H và tên ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5 - Đề: 6
Đim
Nhn xét ca giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm)
Đọc bài và tr li các câu hi sau:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HN
Mt gái va gy va thp b thy giáo loi ra khỏi dàn đồng ca.
Cũng chỉ ti ấy lúc nào cũng chỉ mc mi mt b qun áo va bn
vừa cũ, lại rng na.
bun ti khóc một mình trong công viên. Cô nghĩ: “Ti sao
mình lại không được hát? Chng l mình hát tồi đến thế sao? ”. Cô bé nghĩ
mãi ri ct ging hát khe kh. c hát hết bài này đến bài khác
cho đến khi mt l mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một ging nói vang lên:
“Cảm ơn cháu, cháu gái nhỏ, cháu đã cho ta cả mt bui chiu tht vui
vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người va khen cô bé là mt ông c tóc bc trng.
Ông c nói xong liền đứng dy chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiu
năm trôi qua, gi đây đã trở thành một ca ni tiếng. gái vn
không quên c già ngi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô
hát. Mt bui chiều mùa đông, cô đến công viên tìm c già nhưng ở đó chỉ
còn li chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đi ri. C ấy điếc đã
hơn 20 năm nay”
- Một người trong công viên nói vi cô. gái sững người. Mt c
già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay li là một người
không có kh ng nghe?
Hoàng Phương
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1. Vì sao cô bé bun ti khóc một mình trong công viên? (0,5 điểm)
A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng.
B. Vì cô bé b loi ra khỏi dàn đồng ca.
C. Vì cô không có quần áo đẹp.
D. Vì cô bé luôn mc b qun áo rộng cũ và bẩn.
Câu 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Suy nghĩ và khóc mt mình.
B. Gp g và trò chuyn vi mt c già.
C. Ct ging hát khe kh hết bài này đến bài khác cho đến khi mt l.
D. Mt mình ngi khóc xong ri tiếp tục chơi.
Câu 3. C già đã làm gì cho cô bé? (0,5 điểm)
A. C nói: "Cháu t hay quá! Cháu đã cho ta c mt bui chiu tht vui
v”.
B. C khuyên cô bé c gng tp luyện để hát tốt hơn.
C. C tr thành người người thân ca cô bé, dy cô bé hát.
D. C khuyên cô bé ri mt ngày nào con s tr thành ca sĩ.
Câu 4. Tình tiết bt ng gây xúc động nht trong câu chuyn gì? (0,5
đim)
A. Cô bé không h biết c già vn lắng nghe và động viên cô bé hát.
B. C già tt bng.
C. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời ri. C ấy điếc đã hơn 20 năm
nay”.
Câu 5. Nh điu gì mà cô bé tr thành một ca sĩ nổi tiếng? (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 6. Em có nhn xét gì v nhân vật “cụ già” trong câu chuyện? (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 7. Xác định cu to câu của câu văn sau (0,5 điểm)
Mt cô gái va gy va thp b thy giáo loi ra khi dàn đồng ca.
………………………………………………………………………………
Câu 8. “Cô bé nghĩ mãi ri cô ct ging hát khe kh. Cô bé c hát hết bài
này đến bài khác cho đến khi mt l mới thôi”. Hai câu văn trên được liên
kết vi nhau bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Lp t ng.
B. Thay thế t ng
C Thay thế và lp t ng
D. Lp t ng và thay thế t ng.
Câu 9 (1 điểm) Du phẩy trong câu văn sau có tác dng gì?
"Nhiều năm trôi qua, cô bé đã tr thành một ca sĩ nổi tiếng.”
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm) Chn a hoc b:
a) Câu ghép có 2 vế câu được ni vi nhau bi cp quan h t - nên
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b) Câu ghép có 2 vế câu được ni vi nhau bi cp quan h t càng - càng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Kim tra viết (10 điểm)
1. Chính t: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho hc sinh nghe viết bài: "Cây trái trong vườn Bác" (t
“V khế ngọt Ba Đình” đến “ngược bến Bình Ca”)
2. Tp làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy t một người bn thân ca em trường.
Đáp án Đề thi hc kì 2 môn Tiếng Vit lp 5 - Đề 6
I. Đọc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài sau tr li 1 câu hi v
nội dung bài đọc do giáo viên nêu câu hi.
- Bài: Mt v đắm tàu (sách TV5 tp 2, trang 108)
- Bài: Con gái (sách TV5 tp 2, trang 112.)
- Bài: Tà áo dài Vit Nam (sách TV5 tp 2, trang 122.)
- Bài: Công việc đầu tiên (sách TV5 tp 2, trang 126.)
- Bài: Bầm ơi (sách TV5 tập 2, trang 130,131)
- Bài: Út Vnh (sách TV5 tp 2, trang 136.)
- Bài: Nhng cách bum (sách TV5 T2,trang 140)
- Bài: Lut Bo v ,chăm sóc và giáo dục tr em (sách TV5 T2,trang 145)
- Bài: Sang năm con lên bảy (sách TV5 T2 ,trang 149)
ng dn chấm đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tc độ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cm:
1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng,
t (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
Tr lời đúng câu hi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Hướng dn chấm đọc hiu (7 điểm)
Câu 1. B (0,5 điểm)
Câu 2. C (0,5 điểm)
Câu 3. A (0,5 điểm)
Câu 4. D (0,5 điểm)
Câu 5. Vì có lời khen, động viên ca ông c tóc bc trắng. (1 điểm)
Câu 8. A (0,5 điểm)
Câu 9. Ngăn cách trng ng vi ch ng và v ng (1 điểm)
Câu 10:
Yêu cu:
- Câu ghép có đầy đủ hai vế câu (mi vế câu đ ch ng, v ngữ) được ni
vi nhau bi cp quan h t theo yêu cu
- Ni dung 2 vếu phù hp vi cp quan h t đưc s dng
II. Kim tra viết (10 điểm)
1. Chính t: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho hc sinh nghe viết bài: "Cây trái trong vườn Bác"
Cây trái trong vườn Bác
n cây ôm trn gn na vng cung quanh ao cá c n đầy nỗi thương
nh khôn nguôi. V khế ngt Ba Đình. Hng xiêm Xuân Đỉnh cát mn.
ởi đ Linh...Bãi b Nam B đậm v phù sa trong múi bưởi Biên
Ha. Lng l Hương Giang phảng phất hương khói trên cành qut Hương
Cn nh nhn và qu thanh trà trn xinh x Huế. i bò treo lng lng trĩu
năng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hin lành
khơi gợi hình nh bà m Vit Bắc đem quà tặng đoàn v quc hành quân
ngưc bến Bình Ca.
Theo Võ Văn Trực
- Tốc độ đt yêu cu; ch viết ràng, viết đúng kiểm ch, c ch; trình
bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 lỗi): (1 điểm)
2. Tập làm văn: (8 điểm)
- B cc:
a) M bài: 1 điểm
b) Thân bài:
+ Nội dung (1,5 điểm)
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
c) Kết bài: 1 điểm
- Ch viết, chính tả: 0,5 điểm
- Dùng t, đặt câu: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm
| 1/7

Preview text:

Trường tiểu học ……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp
………………………………………………………………… Năm học: 2023-2024
Họ và tên ……………………………………………………
Môn: Tiếng Việt lớp 5 - Đề: 6
…………………………………………………………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………… A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Đọc hiểu văn bản (7 điểm)
Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn
vừa cũ, lại rộng nữa.
Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao
mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? ”. Cô bé nghĩ
mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác
cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên:
“Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui
vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng.
Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Cứ như vậy nhiều
năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn
không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô
hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ
còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”
- Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ
già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát hay lại là một người không có khả năng nghe? Hoàng Phương
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? (0,5 điểm)
A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng.
B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
C. Vì cô không có quần áo đẹp.
D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng cũ và bẩn.
Câu 2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Suy nghĩ và khóc một mình.
B. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.
C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi.
Câu 3. Cụ già đã làm gì cho cô bé? (0,5 điểm)
A. Cụ nói: "Cháu hát hay quá! Cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”.
B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn.
C. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát.
D. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ.
Câu 4. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì? (0,5 điểm)
A. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát. B. Cụ già tốt bụng.
C. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
D. Một người nói với cô “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”.
Câu 5. Nhờ điều gì mà cô bé trở thành một ca sĩ nổi tiếng? (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 6. Em có nhận xét gì về nhân vật “cụ già” trong câu chuyện? (1 điểm)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 7. Xác định cấu tạo câu của câu văn sau (0,5 điểm)
Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
………………………………………………………………………………
Câu 8. “Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài
này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên
kết với nhau bằng cách nào? (0,5 điểm) A. Lặp từ ngữ. B. Thay thế từ ngữ
C Thay thế và lặp từ ngữ
D. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
Câu 9 (1 điểm) Dấu phẩy trong câu văn sau có tác dụng gì?
"Nhiều năm trôi qua, cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.”
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm) Chọn a hoặc b:
a) Câu ghép có 2 vế câu được nối với nhau bởi cặp quan hệ từ Vì - nên
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b) Câu ghép có 2 vế câu được nối với nhau bởi cặp quan hệ từ càng - càng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Cây trái trong vườn Bác" (từ
“Vị khế ngọt Ba Đình” đến “ngược bến Bình Ca”)
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 6
I. Đọc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi về
nội dung bài đọc do giáo viên nêu câu hỏi.
- Bài: Một vụ đắm tàu (sách TV5 tập 2, trang 108)
- Bài: Con gái (sách TV5 tập 2, trang 112.)
- Bài: Tà áo dài Việt Nam (sách TV5 tập 2, trang 122.)
- Bài: Công việc đầu tiên (sách TV5 tập 2, trang 126.)
- Bài: Bầm ơi (sách TV5 tập 2, trang 130,131)
- Bài: Út Vịnh (sách TV5 tập 2, trang 136.)
- Bài: Những cách buồm (sách TV5 T2,trang 140)
- Bài: Luật Bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục trẻ em (sách TV5 T2,trang 145)
- Bài: Sang năm con lên bảy (sách TV5 T2 ,trang 149)
Hướng dẫn chấm đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Hướng dẫn chấm đọc hiểu (7 điểm) Câu 1. B (0,5 điểm) Câu 2. C (0,5 điểm) Câu 3. A (0,5 điểm) Câu 4. D (0,5 điểm)
Câu 5. Vì có lời khen, động viên của ông cụ tóc bạc trắng. (1 điểm) Câu 8. A (0,5 điểm)
Câu 9. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (1 điểm) Câu 10: Yêu cầu:
- Câu ghép có đầy đủ hai vế câu (mỗi vế câu đủ chủ ngữ, vị ngữ) được nối
với nhau bởi cặp quan hệ từ theo yêu cầu
- Nội dung 2 vế câu phù hợp với cặp quan hệ từ được sử dụng
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Cây trái trong vườn Bác"
Cây trái trong vườn Bác
Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương
nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn.
Bưởi đỏ Mê Linh...Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên
Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương
Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi bò treo lủng lẳng trĩu
năng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành
khơi gợi hình ảnh bà mẹ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình
bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: (1 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm)
2. Tập làm văn: (8 điểm) - Bố cục: a) Mở bài: 1 điểm b) Thân bài: + Nội dung (1,5 điểm) + Kĩ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) c) Kết bài: 1 điểm
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm - Sáng tạo: 1 điểm