Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường TH&THCS Húc Nghì, Quảng Trị năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường TH&THCS Húc Nghì, Quảng Trị năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

TRƯỜNG TH&THCS HÚC NGHÌ
KHỐI 5
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2016 - 2017
I. Ma trận đề kiểm tra
TT
Mạch kiến
thức
kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
(nhận biết)
Mức 2
(thông hiểu)
Mức 3
(vận dụng)
Mức 4
(vận dụng
nâng cao)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
2
2
1
4
1
Câu số
1,2
3,4
9
Số điểm
2
1
1
3
1
2
Kiến thức
tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
3
1
Câu số
5
6
7
8
Số điểm
0,5
0,5
1
1
2
1
Tổng số câu
3
0
3
0
1
1
0
1
7
2
Tổng số
3
3
2
1
Tổng số điểm
2,5 điểm
1,5 điểm
2 điểm
1 điểm
Trường: TH & THCS Húc Nghì
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp: 5
Năm học: 2016 - 2017
Thời gian: 80 phút.
A Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Ni dung kim tra: HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học t
đầu năm đến cuối năm. (GV lựa chn chun b trước, HS bốc thăm).
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Công việc đầu tiên
Mt hôm, anh Ba Chn gi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao vic cho ba
tôi ngày trước. Anh ly t mái nhà xung bó giy ln, ri hi tôi:
- Út có dám ri truyền đơn không?
Tôi va mng va lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phi ch v, em mi làm ch!
Anh Ba cười, ri dn dò tôi t m. Cui cùng, anh nhc:
- Rủi địch nó bt tn tay thì em mt mc nói rng mt anh bảo đây là
giy qung cáo thuc. Em không biết chn không biết giy gì.
Nhn công vic vinh d đu tiên này, tôi thấy trong người c bn chn, thp
thỏm. Đêm đó, tôi ng không yên, lục đục dy t nữa đêm, ngồi nghĩ cách giu
truyền đơn. Khoảng ba gi sáng, tôi gi đi bán như mọi hôm. Tay tôi r cá,
còn truyền đơn thì dắt trên lưng qun. Tôi rảo bước truyền đơn c t t rơi
xuống đất. Gn ti ch thì va hết, trời cũng vừa sáng t.
Độ tám gi, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sn ri giy nhiều quá!”
My tên lính mã tà ht hi xách súng chy rm rm.
V đến nhà, tôi khoe ngay kết qu vi anh Ba. Anh tôi khen:
- Út làm khá lm, c làm như vậy ri quen, em !
Ln sau, anh tôi li giao ri truyền đơn tại ch M Lồng. Tôi cũng hoàn
thành. Làm được mt vài vic, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm s vi anh Ba:
- Em ch mun làm tht nhiu vic cho Cách mng. Anh cho em thoát li hn
nghe anh!
Theo HI KÍ CA BÀ NGUYN TH ĐỊNH
(Văn Phác ghi)
Em hãy đọc thầm bài “Công việc đu tiên ” và khoanh tròn vào ch cái trước
ý tr lời đúng.
Câu 1: (1 điểm) Công việc đầu tiên anh Ba Chn giao cho ch Út là gì?
A. Ri truyền đơn. B. Ri giy báo. C. Rải thư báo. D. Bán báo.
Câu 2: (1 điểm) Ch Út đã nghĩ ra cách gì để ri hết truyền đơn?
A. Gi đi bán bánh. B. Gi đi bán cá. C. Gi đi bán báo. D. Gi đi bán
rau.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao ch Út muốn được thoát li?
A. Vì Út thích đi chơi
B. Vì Út thích ri truyền đơn
C. Vì Út mun làm nhiu vic cho cách mng.
D. Vì Út không thích đi học.
Câu 4: (0,5 điểm) Ch Út tên tht là?
A. Nguyn Th Út. B. Nguyn Th Định C. Nguyn Th Sáu D. Nguyn Th Sen.
Câu 5: (0,5điểm) Những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao là:
Cá không ăn muối .....................; Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
A. cá ươn B. cá hôi C. cá hư D. Cá ngon
Câu 6: (0,5điểm) Chọn quan hệ từ nào dưới đây cho thích hợp với chỗ trống
trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá, ............ bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
A. với B. còn C. D. nhưng
Câu 7: (1 điểm) Câu nêu đúng nghĩa của từ “trung hậu” là:
A. Biết gánh giác, lo toan mọi việc.
B. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
C. Trung thực, thẳng thắn, giàu lòng nhân ái và tốt bụng với mọi người.
D. Có tài và luôn giúp đỡ mọi người.
Câu 8: (1 điểm) Em hãy đặt một câu với từ “trung hậu ” .
………………………………………………………………………………..................................................
Câu 9: (1 đim) Nêu ni dung chính ca bài?
………………………………………………………………………………..................................................
………………………………………………………………………………..................................................
B Kim tra viết: (10 đim)
1 / Chính tả: (3 điểm ).
Nghe viết bài: i non hùng vĩ - SGK TV 5, tập 2, trang 58.
2 / Tập làm văn: (7 điểm)
Em hãy tả cảnh trường em trong giờ ra chơi.
Bài làm.
Duyệt của CM Nhà trường Tổ trưởng
Phạm Văn Sanh
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Ttiếng Việt: (7 điểm)
Câu
Điểm
Nội dung
Ghi
chú
1
1
A. Rải truyền đơn
2
1
B.Giả đi bán cá
3
0,5
C. Vì Út mun làm nhiu vic cho cách mng.
4
0,5
B. Nguyễn Thị Định
5
0,5
A. cá ươn
6
0,5
B. còn
7
1
C. Trung thực, thẳng thắn, giàu lòng nhân ái và tốt bụng với mọi
người.
8
1
HS đặt câu đúng được 1 điểm. VD: Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu,
đảm đang trong mọi việc.
9
1
Nguyện vọng lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Nếu hs nêu đúng nội
dung (không nguyên văn như đáp án) của vẫn cho 1 điểm)
B Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe viết): (3 điểm)
+Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
+ Tốc độ đạt yêu cu; ch viết ràng, viết đúng kiểu ch, c ch;
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
1,5 đim
+ Viết đúng chính tả (không mc quá 5 li)
1,5 điểm
+ Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc đ đọc đạt yêu cu, giọng đọc
biu cm.
1 điểm
+ Ngt ngh hơi đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa; đọc
đúng tiếng, t (không đọc sai quá 5 tiếng)
1 điểm
+ Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc
1 điểm
2. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cảnh trường em trong giờ ra chơi.
Điểm thành phần
- Mở bài (1 điểm)
- Thân bài (4 điểm)
Nội dung (1,5 điểm)
Kĩ năng (1,5 điểm)
Cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
=> Giáo viên cần nắm vững yêu cầu, khi chấm cần vận dụng biểu điểm thích
hợp, linh hoạt để đánh giá đúng học sinh của mình.
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG TH&THCS HÚC NGHÌ KHỐI 5
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2016 - 2017 I. Ma trận đề kiểm tra Mức 4 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu (vận dụng Tổng TT thức
(nhận biết) (thông hiểu) (vận dụng) Số điểm nâng cao) kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 4 1 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2 3,4 9 văn bản Số điểm 2 1 1 3 1 Số câu 1 1 1 1 3 1 Kiến thức 2 Câu số 5 6 7 8
tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1 1 2 1 Tổng số câu 3 0 3 0 1 1 0 1 7 2 Tổng số 3 3 2 1 9 Tổng số điểm 2,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 1 điểm 7 điểm
Trường: TH & THCS Húc Nghì
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp: 5 Năm học: 2016 - 2017 Thời gian: 80 phút.
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học từ
đầu năm đến cuối năm. (GV lựa chọn chuẩn bị trước, HS bốc thăm).
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba
tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là
giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp
thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nữa đêm, ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá,
còn bó truyền đơn thì dắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi
xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út làm khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn
thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!
Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH
(Văn Phác ghi)
Em hãy đọc thầm bài “Công việc đầu tiên ” và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm) Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì?
A. Rải truyền đơn. B. Rải giấy báo. C. Rải thư báo. D. Bán báo.
Câu 2: (1 điểm) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
A. Giả đi bán bánh. B. Giả đi bán cá. C. Giả đi bán báo. D. Giả đi bán rau.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao chị Út muốn được thoát li?
A. Vì Út thích đi chơi
B. Vì Út thích rải truyền đơn
C. Vì Út muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
D. Vì Út không thích đi học.
Câu 4: (0,5 điểm) Chị Út tên thật là?
A. Nguyễn Thị Út. B. Nguyễn Thị Định C. Nguyễn Thị Sáu D. Nguyễn Thị Sen.
Câu 5: (0,5điểm) Những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao là:
Cá không ăn muối .....................; Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
A. cá ươn B. cá hôi C. cá hư D. Cá ngon
Câu 6: (0,5điểm) Chọn quan hệ từ nào dưới đây cho thích hợp với chỗ trống
trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá, ............ bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
A. với B. còn C. và D. nhưng
Câu 7: (1 điểm) Câu nêu đúng nghĩa của từ “trung hậu” là:
A. Biết gánh giác, lo toan mọi việc.
B. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
C. Trung thực, thẳng thắn, giàu lòng nhân ái và tốt bụng với mọi người.
D. Có tài và luôn giúp đỡ mọi người.
Câu 8: (1 điểm) Em hãy đặt một câu với từ “trung hậu ” .
………………………………………………………………………………..................................................
Câu 9: (1 điểm) Nêu nội dung chính của bài?
………………………………………………………………………………..................................................
………………………………………………………………………………..................................................
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1 / Chính tả: (3 điểm ).
Nghe viết bài: Núi non hùng vĩ - SGK TV 5, tập 2, trang 58.
2 / Tập làm văn: (7 điểm)
Em hãy tả cảnh trường em trong giờ ra chơi. Bài làm.
Duyệt của CM Nhà trường Tổ trưởng Phạm Văn Sanh
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có 1 điểm biểu cảm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc 1 điể đúng tiế m
ng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Ttiếng Việt: (7 điểm) Câu Điểm Nội dung Ghi chú 1 1
A. Rải truyền đơn 2 1 B.Giả đi bán cá 3 0,5
C. Vì Út muốn làm nhiều việc cho cách mạng. 4 0,5
B. Nguyễn Thị Định 5 0,5 A. cá ươn 6 0,5 B. còn
C. Trung thực, thẳng thắn, giàu lòng nhân ái và tốt bụng với mọi 7 1 người.
HS đặt câu đúng được 1 điểm. VD: Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, 8 1
đảm đang trong mọi việc.
Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm 9 1
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Nếu hs nêu đúng nội
dung (không nguyên văn như đáp án) của vẫn cho 1 điểm)
B – Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): (3 điểm)
+Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ;
trình bày đúng quy đị

1,5 điểm
nh, viết sạch, đẹp.
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi)
1,5 điểm
2. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cảnh trường em trong giờ ra chơi. Điểm thành phần - Mở bài (1 điểm) Nội dung (1,5 điểm) - Thân bài (4 điểm) Kĩ năng (1,5 điểm) Cảm xúc (1 điểm) - Kết bài (1 điểm)
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
=> Giáo viên cần nắm vững yêu cầu, khi chấm cần vận dụng biểu điểm thích
hợp, linh hoạt để đánh giá đúng học sinh của mình.