Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Cẩm Vũ, Hải Dương năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

TRƯNG TIU HC CẨM VŨ
H tên:………………………
Lớp: …
BÀI KIM TRA ÐNH KÌ CUI NĂM
HC 2016 - 2017
MÔN TING VIT LP 5
PHN KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
2. Đọc thm và làm bài tp. (Thi gian làm bài 40 phút)
* Đọc thầm bài văn:
Công việc đầu tiên
Mt m, anh Ba Chn gi tôi vào trong bung đúng cái nơi anh giao việc cho ba
tôi ngày trước. Anh ly t mái nhà xung bó giy ln, ri hi tôi:
- Út có dám ri truyền đơn không?
Tôi va mng va lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phi ch v, em mới làm được ch!
Anh Ba cưi, ri dn dò tôi t m. Cui cùng, anh nhc:
- Rủi địch bt em tn tay tem mt mc nói rng mt anh bảo đây là giấy
qung cáo thuc. Em không biết ch nên không biết giy gì.
Nhn công vic vinh d đầu tiên y, tôi thy trong người c bn chn, thp thm.
Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dy t nửa đêm, ngồi nghĩ ch giấu truyn
đơn. Khoảng ba gi sang, tôi gi đi bán như mọi hôm. Tay tôi r cá, còn
truyền đơn thì giắt trên lưng qun. Tôi rảo bước truyền đơn cứ t t rơi xuống
đất. Gn ti ch thì va hết, trời cũng va sáng t.
Độ tám gii, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sn ri giy nhiều quá!”
My tên lính mã tà ht hi xách súng chy rm rm.
V đến nhà, tôi khoe ngay kết qu vi anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lm, c m như vậy ri quen, em !
Ln sau, anh tôi li giao ri truyền đơn tại ch M Lồng. Tôi cũng hoàn thành.
Làm đưc mt vài vic, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm s vi anh Ba: Em ch
mun làm tht nhiu vic cho Cách mng. Anh cho em thoát li hn nghe anh !
Theo Hi ký ca bà Nguyn Th Định
* Da vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào ch cái đặt trước ý tr li
đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tp:
Câu 1. Nhng chi tiết nào cho thy ch Út rt hi hp khi nhn công việc đầu
tiên ? (0,5 điểm, M1)
A. Ch bn chn, thp thm, ng không yên, nửa đêm dậy ngi ng cách giấu
truyền đơn.
B. Ch dy t nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ng yên.
Câu 2. Câu “Út có dám ri truyền đơn không?” (0,5 điểm, M1)
A. Câu cu khiến. B. Câu hi. B. Câu cm. D. Câu k.
Câu 3. Vì sao ch Út mun thoát li ? (0,5 điểm, M2)
A. Vì ch Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì ch Út không mun nhà na.
C. Vì ch Út ham hoạt động, muốn làm được tht nhiu vic cho cách mng.
Câu 4. Ch Út đã nghĩ ra cách gì để ri hết truyền đơn ? (0,5 điểm, M2)
A. Đêm đó, tôi ng không yên, lc đc dy t nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Đêm đó, tôi ng không yên, lục đục dy t nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyn
đơn. Khoảng ba ging, tôi gi đi bán cá như mọi hôm. Tayrvà bó truyn
đơn thì giắt trên lưng qun.
C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hi lâu ri ng thiếp đi lúc nào không hay.
Câu 5. Du phẩy trong câu: “Độ tám gi, nhân dân xm ầm lên.” tác
dng gì? (0,5 điểm, M2)
A. Ngăn cách các bộ phn cùng chc v trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ng vi ch ngv ng.
Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (0,5 điểm, M3)
A. Bài văn là đon hồi tưởng ca bà Nguyn Th Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng ca bà Nguyn Th Định cho thy nguyn vng, lòng
nhit thành ca một người ph n dũng cảm mun làm vic lớn, đóng góp công
sc cho Cách mng.
C. Tâm s ca bà Nguyn Th Định.
Câu 7. Viết vào ch chm: Tên công việc đu tiên anh Ba giao cho ch Út gì?
(1,0 điểm, M3)
Câu 8. Bác H đã khen tặng ph n Vit Nam tám ch vàng, em hãy cho biết
tám ch đó là gì ? (1,0 điểm, M3)
Câu 9. Ch Út đã trả li thế nào khi anh Ba Chn hỏi : Út dám rải truyn
đơn không?” (1,0 điểm, M4)
Câu 10. Viết 1 câu tc ngữ, ca dao nói đến truyn thng tốt đẹp ca dân tc ta
(1,0 điểm, M4)
PHN KIM TRA VIT
(Thi gian làm bài 55 phút không k thời gian chép đề)
1. Chính t Nghe - viết) (2,0 đim) (Thi gian 20 phút)
Giáo viên đc cho hc sinh viết bài Tà áo dài Vit Nam
Viết đon: T nhng năm... thanh thoát hơn.
(Sách Tiếng Vit 5, tp 2, trang 122)
2. Tập làm văn (8 điểm): (Thi gian 35 phút)
Đề bài: Ngôi trường đã gắn bó vi em trong sut nhng năm học qua. Em hãy t
cảnh ngôi trường và nói lên tình cm của mình trưc lúc xa trưng.
NG DN CHM
BÀI KIM TRA ÐNH KÌ CUI NÃM HC 2016 - 2017
MÔN TING VIT LP 5
PHN KIỂM TRA ĐỌC
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3,0 đim)
* Mc tiêu: Nhm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hp kiểm tra kĩ năng nghe
nói (hc sinh tr li 1 câu hi v nội dung đoạn, bài đọc).
* Ni dung kim tra:
- HS đc mt đoạn văn trong các bài tập đọc đã học SGK Tiếng Vit lp 5 hoc
mt đoạn văn không có trong SGK (do GV lựa chn và chun b trưc, ghi rõ tên
bài, đoạn đọc và s trang vào phiếu cho tng hc sinh bốc thăm rồi đc thành
tiếng).
- HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thi gian kim tra: GV kết hp kiểm tra đc thành tiếng đối vi tng HS qua
các tiết Ôn tp cui hc kì.
* Cách đánh giá, cho điểm: Giáo viên đánh giá, cho điểm đc thành tiếng da
vào nhng yêu cu sau:
- Đọc va đ nghe, rõ ràng; tc đ đọc đt yêu cu, giọng đọc có biu cm:
1 điểm.
- Ngt ngh hơi ở các du câu, các cm t rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, t (không đc
sai quá 5 tiếng): 1,0 điểm.
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm
(HS tr lời chưa đầy đủ hoc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; tr li sai hoc
không tr li được không tính điểm)
* Lưu ý: Đối vi nhng bài tập đọc thuc th thơ có yêu cầu hc thuc lòng, giáo
viên cho hc sinh đc thuc lòng theo yêu cu.
2. Đọc thm và làm bài tp. (7,0 đim)
Hc sinh da vào nội dung bài đọc, chn câu tr lời đúng và hoàn thành các bài
tập đạt s điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
6
Đáp án đúng
A
B
C
B
B
Đim
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Hc sinh nào chn 2, 3 ý trong mt câu thì không đưc đim câu đó.
Câu 7. (1,0 đim)
Ri truyền đơn.
Câu 8. (1,0 đim)
Anh hùng, bt khut, trung hậu, đảm đang.
Câu 9. (1,0 đim):
Được, nhưng rải thế nào anh phi ch v, em mới làm được ch!
Câu 10. (1,0 đim)
Mun sang thì bc cu kiu
Mun con hay ch thì yêu ly thy.
(Hc sinh có th viết các câu khác)
* T chuyên môn thng nhất cho điểm c th.
PHN KIM TRA VIT
1. Chính t (2,0 đim) Thi gian 20 phút
GV đọc cho hc sinh viết đoạn: “T những năm … thanh thoát hơn.” trong
bài: Tà áo dài Vit Nam (TV5 Tp 2 - Trang 122)
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Tc đ đạt yêu cu; ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu ch, c chữ; trình bày đúng
quy định, viết sạch đẹp: 1,0 điểm
- Viết đúng chính t (không mc quá 5 li): 1,0 điểm
- Mi li chính t trong bài viết (sai ln ln ph âm đầu hoc vn , thanh ; ch
thưng, ch hoa): tr 0,1 điểm.
- Nếu ch viết không rõ ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch hoc trình bày
dơ bẩn tr 0,2 điểm.
2. Tập làm văn (8,0 đim): Thi gian 35 phút
Đề bài: Ngôi trường đã gắn bó vi em trong sut nhng năm học qua. Em hãy t
cảnh ngôi trường và nói lên tình cm của mình trưc lúc xa trưng.
* Yêu cu.
- Hc sinh viết được bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phn: m bài, thân bài, kết
bài đúng yêu cầu đã học, đ dài bài viết t 15 câu tr lên.
- Viết câu đúng ng pháp, dùng t đúng, không mắc li chính t.
- Ch viết rõ ràng, trình bày bài sch.
* Cách đánh giá, cho điểm:
* M bài (1,0 điểm)
* Thân bài (4,0 điểm):
- Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 đim)
- Cm xúc (1,0 điểm)
* Kết bài (1,0 điểm)
* Ch viết, chính t (0,5 điểm). Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm).
* Sáng to (1,0 điểm)
- Bài văn đảm bo các yêu cu trên: 8,0 điểm
- y theo mức độ sai sót v ý, v din đạt ch viết, th cho các mức điểm
cho phù hp vi thc tế bài viết..
* Lưu ý:
- Nếu ch viết không ràng, sai v độ cao, khong cách, kiu ch; hoc trình y
bn b tr 0,5 điểm toàn bài.
- Toàn bài kim tra bày sch đẹp GV cho điểm ti đa.
* T chuyên môn thng nhất cho điểm c th
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TING VIT LP 5
Mch
kiến
thc,
năng
S câu và
s đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Đọc
hiu
Văn
bn
S câu
1
2
1
1
1
6
Câu s
(1)
(3;4)
(6)
(7)
(9)
S điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
1,0
4,0
Kiến
thc
tiếng
Vit
S câu
1
1
1
1
4
Câu s
(2)
(5)
(8)
(10)
S điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
3,0
Tng s câu
2
3
1
2
2
10
Tng s điểm
1
1,5
0,5
2,0
2,0
7,0
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC CẨM VŨ
BÀI KIỂM TRA ÐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Họ tên:……………………… HỌC 2016 - 2017 Lớp: … MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng.
2. Đọc thầm và làm bài tập. (Thời gian làm bài 40 phút)
* Đọc thầm bài văn:
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba
tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy
quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm.
Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó
truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống
đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành.
Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: Em chỉ
muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu
tiên ? (0,5 điểm, M1)
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
Câu 2. Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm, M1)
A. Câu cầu khiến. B. Câu hỏi. B. Câu cảm. D. Câu kể.
Câu 3. Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm, M2)
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.
C. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
Câu 4. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (0,5 điểm, M2)
A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền
đơn thì giắt trên lưng quần.
C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
Câu 5. Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác
dụng gì? (0,5 điểm, M2)
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (0,5 điểm, M3)
A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng
nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
Câu 7. Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (1,0 điểm, M3)
Câu 8. Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết
tám chữ đó là gì ? (1,0 điểm, M3)
Câu 9. Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền
đơn không?” (1,0 điểm, M4)
Câu 10. Viết 1 câu tục ngữ, ca dao nói đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta (1,0 điểm, M4)
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian làm bài 55 phút không kể thời gian chép đề)
1. Chính tả Nghe - viết) (2,0 điểm) (Thời gian 20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tà áo dài Việt Nam
Viết đoạn: Từ những năm... thanh thoát hơn.
(Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122)
2. Tập làm văn (8 điểm): (Thời gian 35 phút)
Đề bài: Ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt những năm học qua. Em hãy tả
cảnh ngôi trường và nói lên tình cảm của mình trước lúc xa trường. HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ÐỊNH KÌ CUỐI NÃM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3,0 điểm)
* Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe
nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc).
* Nội dung kiểm tra:
- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 5 hoặc
một đoạn văn không có trong SGK (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên
bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng).
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua
các tiết Ôn tập ở cuối học kì.
* Cách đánh giá, cho điểm: Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 tiếng): 1,0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm
(HS trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc
không trả lời được không tính điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo
viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Đọc thầm và làm bài tập. (7,0 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài
tập đạt số điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng A B C B C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Học sinh nào chọn 2, 3 ý trong một câu thì không được điểm câu đó. Câu 7. (1,0 điểm) Rải truyền đơn. Câu 8. (1,0 điểm)
Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Câu 9. (1,0 điểm):
Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Câu 10. (1,0 điểm)
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
(Học sinh có thể viết các câu khác)
* Tổ chuyên môn thống nhất cho điểm cụ thể.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2,0 điểm) Thời gian 20 phút
GV đọc cho học sinh viết đoạn: “Từ những năm … thanh thoát hơn.” trong
bài: Tà áo dài Việt Nam (TV5 – Tập 2 - Trang 122)
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng
quy định, viết sạch đẹp: 1,0 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; chữ
thường, chữ hoa): trừ 0,1 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn trừ 0,2 điểm.
2. Tập làm văn (8,0 điểm): Thời gian 35 phút
Đề bài: Ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt những năm học qua. Em hãy tả
cảnh ngôi trường và nói lên tình cảm của mình trước lúc xa trường. * Yêu cầu.
- Học sinh viết được bài văn tả cảnh ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
* Cách đánh giá, cho điểm:
* Mở bài (1,0 điểm) * Thân bài (4,0 điểm): - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1,0 điểm) * Kết bài (1,0 điểm)
* Chữ viết, chính tả (0,5 điểm). Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm).
* Sáng tạo (1,0 điểm)
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu trên: 8,0 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm
cho phù hợp với thực tế bài viết.. * Lưu ý:
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ; hoặc trình bày
bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
- Toàn bài kiểm tra bày sạch đẹp GV cho điểm tối đa.
* Tổ chuyên môn thống nhất cho điểm cụ thể
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Mạch Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kiến số điểm thức, TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng KQ KQ KQ KQ năng Đọc Số câu 1 2 1 1 1 6 hiểu Văn Câu số (1) (3;4) (6) (7) (9) bản Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 1,0 4,0 Số câu 1 1 1 1 4 Kiến thức Câu số (2) (5) (8) (10) tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 Tổng số câu 2 3 1 2 2 10 Tổng số điểm 1 1,5 0,5 2,0 2,0 7,0