Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Đoàn Kết, Bình Phước năm 2017 - 2018

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Đoàn Kết, Bình Phước năm 2017 - 2018. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt
T
T
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TL
TN
TL
TN
TL
T
N
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
-Xác định
được hình
ảnh, chi tiết
trong
bài
- Hiểu nội
dung ý
nghĩa của
bài.
Số
câu
1
2
3
2
Câu
số
1
4
5
Số
điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
1,đ
2
Kiến thức
tiếng việt
- Kiến thức
về câu: câu
ghép, câu
khiến; kiến
thức về dấu
câu: dấu
phẩy; kiến
thức về mở
rộng vôn
từ; liên kết
câu
Số
câu
1
2
2
3
2
Câu
số
6
7,8
9,1
0
Số
điểm
0,75
1,75đ
2,5đ
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2017-2018
Lớp 5… Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng:
II. Kiểm tra đọc thầm:
Đọc thầm bài “Một vụ đắm tàu” và hoàn thành các câu hỏi.
Một vụ đắm tàu
Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li--pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô,
khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé
là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp
lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ
hàng.
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sống lớn
ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau
máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu,
nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua…Con tàu chìm dần,
nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt
biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa
bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. - Một người nói.
Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẩn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi
lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng trên mạn
tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh
biệt Ma-ri-ô !”
Theo A-MI-XI
Câu 1:Điền chi tiết thích hợp vào từng chỗ trống
a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu:
b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô :
Khoanh vào trước câu trả lời đúng
Câu 2: Khi Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta đã làm những gì để chăm sóc bạn?
a) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô.
b) Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, gỡ chiếc khăn buộc tóc của
mình để băng vết thương cho bạn.
c) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán
bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Câu 3 : Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ
hơn là cậu ?
a) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió.
b) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước.
c) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Ma-ri-ô hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển .
Câu 4: Quyết định nhường Giu-li-ét-ta xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên
điều gì về cậu bé ?.
a) Ma-ri-ô muốn đền đáp lại tấm lòng Giu-li-ét-ta đã giành cho cậu khi chăm sóc
cậu bị thương.
b) Ma-ri-ô nghĩ hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta vui hơn nên cô đáng được sống hơn cậu.
c) Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
Câu 5 : Điền vào chỗ trống các từ ngữ phù hợp với tính cách của từng nhân vật
trong câu chuyện.
a) Tính cách của Ma-ri-ô :......................................................................................
b) Tính cách của Giu-li-ét-ta :................................................................................
Câu 6: Hai câu: "Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau
u trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn."
Được liên kết với nhau bằng cách nào?
a, Dùng từ ngữ nối
b, Thay thế từ ngữ
c. Lặp từ ngữ
Câu 7: Câu nào dưới đây là câu ghép ?
a) Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ.
b) Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
c) Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
Câu 8: Câu “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! thuộc loại câu nào?
a, Câu khiến
b, Câu cảm
c, Câu kể
Câu 9: “Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một
ngọn sóng lớn ập tới và xô cậu ngã dúi.” Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng gì?
Câu 10: Viết vào chỗ trống hai thành ngữ hoặc tục ngữ ca ngợi cả nam và nữ
II.Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
HS bốc thăm đọc các bài sau:
- Phong cảnh đền Hùng(Tuần 25) SGK TV5/ 68
- Con gái(Tuần 29)SGK TV5/ 112
- Công việc đầu tiên(Tuần 31)SGK TV5/ 126
- Út Vịnh(Tuần 32)SGK TV5/ 136
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KÊT
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC II
Năm học 2017 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
* Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
* Nội dung kiểm tra: học sinh bốc thăm đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc
một đoạn văn, khoảng 120 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu
hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HS bốc thăm đọc các bài sau:
- Phong cảnh đền Hùng (Tuần 25) SGK TV5/ 68
- Con gái (Tuần 29)SGK TV5/ 112
- Công việc đầu tiên (Tuần 31)SGK TV5/ 126
- Út Vịnh (Tuần 32)SGK TV5/ 136
------------------- Hết -----------------------
I/. ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM N TIẾNG VIỆT(phần đọc hiểu)
CÂU
2(0,5đ)
3(0,5đ)
4(0,5đ)
6(0,75đ)
7(0,75đ)
8(1đ)
ĐÁP
ÁN
C
B
C
B
B
A
Câu 1(0,5đ): a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu
Bố vừa mất, về quê sống với họ hàng.
b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô :
Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
Câu 5:(0,5đ) a) Tính cách của Ma-ri-ô : quả quyết, dũng cảm, cao thượng, chịu
đựng, kín đáo.
b) Tính cách của Giu-li-ét-ta : tận tuỵ, dễ xúc động, dịu dàng, tốt bụng.
Câu 9:(1đ)
Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 10: (1đ)Trai tài, gái sắc; Trai thanh gái lịch...
II/.ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt (Phần đọc thành
tiếng)
* (Phần đọc thành tiếng): (3 điểm)
* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1.
Đọc vừa đnghe, rõ ràng; tốc đ đc đạt u cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
( Lưu ý : thời gian đọc cuối học kỳ I : khoảng 110 tiếng/phút)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả
lời được : 0 điểm
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2017-2018
Lớp 5… Môn: Tiếng Việt ( phần viết)
Thời gian: 40 phút
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
I. Chính tả: Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam
II. Tập làm văn:
Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý.
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2017 2018
----------------
MÔN TIẾNG VIỆT (Phần viết)
Thời gian: 40 phút
I/. Viết chính tả (nghe -viết)
* Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Bài viết: Tà áo dài Việt Nam
- Thời gian viết: khoảng 15 phút
Tà áo dài Việt Nam
Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ
thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mành sau ghép liền giữa sống lưng. Đằng
trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau.
Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép
từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành
chiếc áo dài tân thời .
II/ Tập làm văn
Đề bài : Tả một người mà em yêu quý.
Thời gian làm bài : khoảng 25 phút
-------------------------------------
Hướng dẫn chấm
I/ Chính tả(nghe-viết) ; 2 điểm
* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
1/Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình
bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm)
- Tùy mức độ sai sót về chữ viết, kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày của học sinh ;
GV chấm phù hợp.
2/ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 6- 7 lỗi ): 0,5điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 8-9 lỗi trở lên): 0,25điểm
- Viết đúng chính tả ( mắc từ 10 lỗi trở lên ): 0 điểm
II/.Tập làm văn: 8 điểm
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, thân bài, kết
bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
* cụ thể
1/ Mở bài : (1điểm)
- Giới thiệu được người mình định tả.
2/ Thân bài : 4 (điểm)
* Nội dung: (1,5điểm)
+ Tả bao quát về hình dáng, các bộ phận cơ thể phù hợp với người mình tả,
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh (0,75đ)
+ Tả những việc làm của người mình tả qua đó thể hiện được tính cách và
các phẩm chất của người được tả. (0,75đ)
* Knăng: (1,5điểm)
Có kh ng tạo lập ý, sắp xếp ý; kh năng dùng t, đt câu, ln kết câu: 1,5
điểm
* Cm c: (1điểm)
Có kh ng thể hin suy nghĩ, cm xúc, ti độ vi ngôi nhà của mình …
3/Kết bài : (1điểm)
Cảm nghĩ của em với người mình tả.
4/ Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả : 0,5 điểm
5/ Dùng từ, đặt câu đúng : 0,5 điểm
6/ Sáng tạo : 1điểm
| 1/9

Preview text:

Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt T Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T TN TL TN TL TN TL T TL TN TL N 1 Đọc hiểu Số 2 1 2 3 2 -Xác định câu
được hình Câu 2,3 1 4 5 ảnh, chi tiết số có trong Số 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 1,đ bài điểm - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. 2 Kiến thức Số 1 2 2 3 2 tiếng việt câu - Kiến thức Câu 6 7,8 9,1 về câu: câu số 0 ghép, câu Số 0,75 1,75đ 2đ 2,5đ 2đ
khiến; kiến điểm thức về dấu câu: dấu phẩy; kiến thức về mở rộng vôn từ; liên kết câu
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2017-2018
Lớp 5… Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: II. Kiểm tra đọc thầm:
Đọc thầm bài “Một vụ đắm tàu” và hoàn thành các câu hỏi.
Một vụ đắm tàu
Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô,
khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé
là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp
lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng.
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sống lớn
ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau
máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu,
nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua…Con tàu chìm dần,
nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt
biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa
bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. - Một người nói.
Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẩn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng trên mạn
tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !” Theo A-MI-XI
Câu 1:Điền chi tiết thích hợp vào từng chỗ trống
a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu:
b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô :
Khoanh vào trước câu trả lời đúng
Câu 2: Khi Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta đã làm những gì để chăm sóc bạn?
a) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô.
b) Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, gỡ chiếc khăn buộc tóc của
mình để băng vết thương cho bạn.
c) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán
bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Câu 3 : Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu ?
a) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió.
b) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước.
c) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…”
Ma-ri-ô hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển .
Câu 4: Quyết định nhường Giu-li-ét-ta xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?.
a) Ma-ri-ô muốn đền đáp lại tấm lòng Giu-li-ét-ta đã giành cho cậu khi chăm sóc cậu bị thương.
b) Ma-ri-ô nghĩ hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta vui hơn nên cô đáng được sống hơn cậu.
c) Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
Câu 5 : Điền vào chỗ trống các từ ngữ phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong câu chuyện.
a) Tính cách của Ma-ri-ô :......................................................................................
b) Tính cách của Giu-li-ét-ta :................................................................................
Câu 6: Hai câu: "Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau
máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn."
Được liên kết với nhau bằng cách nào?
a, Dùng từ ngữ nối b, Thay thế từ ngữ c. Lặp từ ngữ
Câu 7: Câu nào dưới đây là câu ghép ?
a) Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ.
b) Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
c) Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
Câu 8: Câu “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! thuộc loại câu nào? a, Câu khiến b, Câu cảm c, Câu kể
Câu 9: “Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một
ngọn sóng lớn ập tới và xô cậu ngã dúi.”
Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng gì?
Câu 10: Viết vào chỗ trống hai thành ngữ hoặc tục ngữ ca ngợi cả nam và nữ
II.Kiểm tra đọc thành tiếng (3đ)
HS bốc thăm đọc các bài sau:
- Phong cảnh đền Hùng(Tuần 25) SGK TV5/ 68
- Con gái(Tuần 29)SGK TV5/ 112
- Công việc đầu tiên(Tuần 31)SGK TV5/ 126
- Út Vịnh(Tuần 32)SGK TV5/ 136 UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KÊT

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần đọc thành tiếng)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
* Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
* Nội dung kiểm tra: học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc
một đoạn văn, khoảng 120 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu
hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HS bốc thăm đọc các bài sau:
- Phong cảnh đền Hùng (Tuần 25) SGK TV5/ 68
- Con gái (Tuần 29)SGK TV5/ 112
- Công việc đầu tiên (Tuần 31)SGK TV5/ 126
- Út Vịnh (Tuần 32)SGK TV5/ 136
------------------- Hết -----------------------
I/. ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT(phần đọc hiểu) CÂU 2(0,5đ) 3(0,5đ) 4(0,5đ) 6(0,75đ) 7(0,75đ) 8(1đ) ĐÁP C B C B B A ÁN
Câu 1
(0,5đ): a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu
Bố vừa mất, về quê sống với họ hàng.
b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô :
Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
Câu 5:(0,5đ) a) Tính cách của Ma-ri-ô : quả quyết, dũng cảm, cao thượng, chịu
đựng, kín đáo.

b) Tính cách của Giu-li-ét-ta : tận tuỵ, dễ xúc động, dịu dàng, tốt bụng. Câu 9:(1đ)
Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 10: (1đ)Trai tài, gái sắc; Trai thanh gái lịch...
II/.ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM Môn: Tiếng Việt (Phần đọc thành tiếng)

* (Phần đọc thành tiếng): (3 điểm)
* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
( Lưu ý : thời gian đọc cuối học kỳ I : khoảng 110 tiếng/phút)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ
4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2017-2018

Lớp 5… Môn: Tiếng Việt ( phần viết) Thời gian: 40 phút Điểm:
Lời phê của giáo viên:
I. Chính tả
: Nghe - viết: Tà áo dài Việt Nam II. Tập làm văn:
Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý. UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2017 – 2018 ----------------
MÔN TIẾNG VIỆT (Phần viết)
Thời gian: 40 phút
I/. Viết chính tả (nghe -viết)
* Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Bài viết: Tà áo dài Việt Nam
- Thời gian viết: khoảng 15 phút Tà áo dài Việt Nam
Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ
thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mành sau ghép liền giữa sống lưng. Đằng
trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau.
Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép
từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành
chiếc áo dài tân thời .
II/ Tập làm văn
Đề bài : Tả một người mà em yêu quý.
Thời gian làm bài : khoảng 25 phút
------------------------------------- Hướng dẫn chấm
I/ Chính tả(nghe-viết) ; 2 điểm

* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
1/Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình
bày đúng quy định, viết sạch đẹp: (1 điểm)

- Tùy mức độ sai sót về chữ viết, kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày của học sinh ; GV chấm phù hợp.
2/ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 6- 7 lỗi ): 0,5điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 8-9 lỗi trở lên): 0,25điểm
- Viết đúng chính tả ( mắc từ 10 lỗi trở lên ): 0 điểm
II/.Tập làm văn: 8 điểm
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, thân bài, kết
bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. * cụ thể
1/ Mở bài : (1điểm)
- Giới thiệu được người mình định tả.
2/ Thân bài : 4 (điểm)
* Nội dung: (1,5điểm)
+ Tả bao quát về hình dáng, các bộ phận cơ thể phù hợp với người mình tả,
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh … (0,75đ)
+ Tả những việc làm của người mình tả qua đó thể hiện được tính cách và
các phẩm chất của người được tả. (0,75đ)
* Kỹ năng: (1,5điểm)
Có khả năng tạo lập ý, sắp xếp ý; khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu: 1,5 điểm
* Cảm xúc: (1điểm)
Có khả năng thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, thái độ với ngôi nhà của mình …
3/Kết bài : (1điểm)
Cảm nghĩ của em với người mình tả.
4/ Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả : 0,5 điểm
5/ Dùng từ, đặt câu đúng : 0,5 điểm
6/ Sáng tạo : 1điểm