Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Tô Thị Huỳnh năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Tô Thị Huỳnh năm học 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường TH Tô Thị Huỳnh
Lớp 5/1
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKII
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Tiếng Việt 5 - Thời gian: 60 phút (phần viết)
I. Phần đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn với 1 trong 3 i tập đọc sau: (2 điểm)
Giáo viên nêu ra một câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc để HS trả lời. (1 điểm)
a/ Tà áo dài Việt Nam - SGK TV 5, tập 2, trang 122
+ Đọc đoạn 1 (Từ Phụ nữ Việt Nam đến xanh hồ thủ)
1/ Người phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo như thế nào?
+ Đọc đoạn 2 (Từ đầu thế kỉ XIX đến gấp đôi vạt phải)
2/ Chiếc áo dài cổ truyền có mấy loại?
b/ Bài Công việc đầu tiên - SGK TV 5, tập 2, trang 126
+ Đọc đoạn 1 (Từ Một hôm đến không biết giấy gì.)
1/ Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì?
+ Đọc đoạn 2 (Từ Nhận công việc đến vừa sáng tỏ.)
2/ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn?
c/ Bài Út Vịnh - SGK TV 5, tập 2, trang 136
+ Đọc đoạn 1 (Từ Nhà Út Vịnh đến ném đá lên tàu.)
1/ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Đọc đoạn 2 (Từ Tháng trước đến như vậy nữa.)
2/ Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt?
2/ Đọc hiểu: (4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Công việc đầu tiên, SGK TV 5, tập 2- trang 126. y khoanh tròn
vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau:
Câu 1: (1đ) Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì?
A. Rải truyền đơn B. Rải giấy báo C. Rải thư báo
Câu 2: (1đ) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
A. Giả đi bán bánh B.Giả đi bán cá C. Giả đi bán báo
Câu 3: (0,5đ) Vì sao chị Út muốn được thoát li?
A. Vì Út thích đi chơi
B. Vì Út thích rải truyền đơn
C. Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Câu 4: (0,5đ) Chị Út tên thật là?
A. Nguyễn Thị Út B. Nguyễn Thị Định C. Nguyễn Thị Sáu
Câu 5: (1đ) Nêu nội dung chính của bài?
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
3/ Luyện từ và câu: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau:
Câu 1: (0,5đ) Những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao?
Cá không ăn muối.................
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
A. cá ươn B. cá hôi C. cá hư
Câu 2: (0,5đ) Chọn quan hệ từ nào dưới đây cho thích hợp với chỗ trống trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá,............ bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
A. với B. còn C.
Câu 3:(1đ) Câu nêu đúng nghĩa của từ “trung hậu”
A. Biết gánh giác, lo toan mọi việc.
B. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
C. Chân thành và tốt bụng với mọi người.
Câu 4: (1đ) Đặt một u với từ “trung hậu
……………………………………………………………………………….................................
II. Phần viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (2 điểm).
Nghe viết bài: Trong lời mẹ hát (từ Tuổi tđến con sẽ bay xa) SGK TV 5, tập 2, trang
146
2/ Tập làm văn: (8 điểm)
Em hãy tả trường em trong giờ ra chơi.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Khảo sát chất lượng HKII, năm học: 2016-2017)
I. Phần đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
+ HS đọc:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ HS trả lời đúng một câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
a/ Tà áo dài Việt Nam - SGK TV 5, tập 2, trang 122
+ Đọc đoạn 1 (Từ Phụ nữ Việt Nam đến xanh hồ thủy)
1/ Người phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo như thế nào?
Trả lời: Người phụ nViệt Nam xưa thường mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức mặc nhiều áo
cánh lồng vào nhau.
+ Đọc đoạn 2 (Từ đầu thế kỉ XIX đến gấp đôi vạt phải)
2/ Chiếc áo dài cổ truyền có mấy loại ?
Trả lời: Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và áo năm thân.
b/ Bài Công việc đầu tiên- SGK TV 5, tập 2, trang 126
+ Đọc đoạn 1 (Từ Một hôm đến không biết giấy gì.)
1/ Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là?
Trả lời: Rải truyền đơn.
+ Đọc đoạn 2 (Từ Nhận công việc đến vừa sáng tỏ.)
2/ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn?
Trả lời: Chị Út giả đi bán cá như mọi bận.
c/ Bài Út Vịnh - SGK TV 5, tập 2, trang 136
+ Đọc đoạn 1(Từ Nhà Út Vịnh đến ném đá lên tàu.)
1/ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
Trả lời: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả óc gắn các
thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Đọc đoạn 2 (Từ Tháng trước đến như vậy nữa.)
2/ Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt?
Trlời: Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em thuyết phục Sơn không thả
diều trên đường tàu.
2/ Đọc hiểu: (4 điểm) Mỗi câu đúng đạt điểm
Đáp án đúng:
Câu 1: A. (1 đ) Câu 2: B. (1 đ) Câu 3: C. (0,5 đ) Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: Nguyện vọng lòng nhiệt thành của một phụ nữ ng cảm muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho Cách mạng. (1 đ)
3/ Luyện từ và câu: (3 điểm) Đáp án đúng:
Câu 1: A. (0,5 đ) Câu 2: B. (0,5 đ) Câu 3: C. (1 đ)
Câu 4: Học sinh có thể đặt câu: (1 đ)
Ví dụ: - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang mọi việc.
II. Phần viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (2 điểm).
Học sinh nghe viết bài: Trong lời mẹ hát (từ Tuổi thơ đến con sẽ bay xa) SGK TV 5, tập
2, trang 146.
Đạt 2 điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày sạch đẹp.
Cách trừ: - Sai âm, vần hoặc thiếu tiếng 8 lỗi trừ trở lên 0,5 điểm.
- Sai 8 dấu thanh trở lên trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: (8 điểm).
Đạt 8 điểm: Học sinh viết được bài văn miêu tả trường em trong giờ ra chơi theo đúng
yêu cầu, bố cục ràng đủ 3 phần: mở bài, thân bài kết bài. Dùng từ đặt câu đúng ngữ
pháp, không mắc lỗi chính tả. Trình bày sạch đẹp. Cụ thể, chi tiết:
- Mở bài: 2 điểm
- Thân bài: 4 điểm (nội dung: 2 điểm; kĩ năng: 2 điểm)
- Kết bài: 2 điểm
Bài viết cần nêu được:
+ Mở bài: Giới thiệu được trường em trong giờ ra chơi sẽ tả.
+ Thân bài:
a/ Tả từ bao quát trường em trong giờ ra chơi đến tả từng hoạt động của học sinh.
b/ Thói quen sinh hoạt và hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với mái trường, công ơn thầy cô và bạn bè.
Tùy theo mức độ sai sót v ý, cách diễn đạt, lỗi chính t có th trừ đi số điểm cho phù
hợp.
Ma trn đ kim tra cuối năm Năm học 2016 - 2017
Môn Tiếng Vit - lp 5/1
Mạch
kiến thức,
kĩ năng
Số
câu
và số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
K
Q
T
L
HT
K
TN
KQ
T
L
HT
K
TN
K
Q
T
L
HT
K
T
N
K
Q
T
L
H
T
K
T
N
K
Q
TL
H
T
K
1. Kiến
thức tiếng
Việt, văn
học
Số
câu
2
1
2
1
Số
điểm
2
1
2
1
2.
Đọ
c
a)
Đọc
thàn
h
tiến
g
Số
câu
1
1
Số
điểm
2
2
b)
Đọc
hiểu
Số
câu
2
1
1
3
1
Số
điểm
2
1
1
3
1
3.
Vi
ết
a)
Chí
nh
tả
Số
câu
1
1
Số
điểm
2
2
b)
Đoạ
n,
bài
Số
câu
1
1
Số
điểm
8
8
4. Nghe
nói
Số
câu
1
1
Số
điểm
1
1
Tổng
Số
câu
2
2
3
1
2
1
5
4
2
Số
điểm
2
3
3
2
9
1
5
12
3
2/ Ma trn câu hỏi đề kim tra cui hc II môn Tiếng Vit, lp 5/1 - Năm học 2016-
2017
Mạch kiến
thức,
kĩ năng
Số
câu
và số
điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
T
N
K
Q
T
L
HT
kh
ác
TN
KQ
T
L
HT
K
TN
K
Q
T
L
HT
K
T
N
K
Q
T
L
H
T
K
T
N
K
Q
T
L
H
T
K
1. Kiến
thức tiếng
Việt, văn
học
Số
câu
2
1
2
1
Câu
số
1; 2
3
Số
điểm
2
1
2
1
2.
Đọc
a)
Đọc
thàn
h
tiến
g
Số
câu
1
1
Câu
số
1
Số
điểm
2
2
b)
Đọc
hiểu
Số
câu
2
1
1
3
1
Câu
số
1;
3
2
4
Số
điểm
2
1
1
3
1
3.
Viết
a)
Chí
nh
tả
Số
câu
1
1
Câu
số
1
Số
điểm
2
2
b)
Đoạ
n,
bài
Số
câu
1
1
Câu
số
2
Số
điểm
8
8
4. Nghe
Số
1
1
nói
câu
Câu
số
2
Số
điểm
1
1
Tổng
Số
câu
2
2
3
1
2
1
5
4
Câu
số
2
Số
điểm
2
3
3
2
9
1
5
1
2
3
| 1/7

Preview text:

Trường TH Tô Thị Huỳnh
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HKII Lớp 5/1
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Tiếng Việt 5 - Thời gian: 60 phút (phần viết)
I. Phần đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn với 1 trong 3 bài tập đọc sau: (2 điểm)
Giáo
viên nêu ra một câu hỏi ứng với nội dung đoạn vừa đọc để HS trả lời. (1 điểm)
a/ Tà áo dài Việt Nam - SGK TV 5, tập 2, trang 122
+ Đọc đoạn 1 (Từ Phụ nữ Việt Nam đến xanh hồ thủ)
1/ Người phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo như thế nào?
+ Đọc đoạn 2 (Từ đầu thế kỉ XIX đến gấp đôi vạt phải)
2/ Chiếc áo dài cổ truyền có mấy loại?
b/ Bài Công việc đầu tiên - SGK TV 5, tập 2, trang 126
+ Đọc đoạn 1
(Từ Một hôm đến không biết giấy gì.)
1/ Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì?
+ Đọc đoạn 2 (Từ Nhận công việc đến vừa sáng tỏ.)
2/ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn?
c/ Bài Út Vịnh - SGK TV 5, tập 2, trang 136
+ Đọc đoạn 1 (Từ Nhà Út Vịnh đến ném đá lên tàu.)
1/ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Đọc đoạn 2 (Từ Tháng trước đến như vậy nữa.)
2/ Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt?
2/ Đọc hiểu:
(4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Công việc đầu tiên”, SGK TV 5, tập 2- trang 126. Hãy khoanh tròn
vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau:
Câu 1:
(1đ) Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì? A. Rải truyền đơn B. Rải giấy báo C. Rải thư báo
Câu 2: (1đ) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Giả đi bán bánh B.Giả đi bán cá C. Giả đi bán báo
Câu 3: (0,5đ) Vì sao chị Út muốn được thoát li? A. Vì Út thích đi chơi
B. Vì Út thích rải truyền đơn
C. Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Câu 4: (0,5đ) Chị Út tên thật là? A. Nguyễn Thị Út B. Nguyễn Thị Định C. Nguyễn Thị Sáu
Câu 5: (1đ) Nêu nội dung chính của bài?
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
……………………………………………………………………………….................................
3/ Luyện từ và câu: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng ở các câu sau:
Câu 1
: (0,5đ) Những chữ còn thiếu trong câu tục ngữ, ca dao?
Cá không ăn muối.................
Con cải cha mẹ trăm đường con hư. A. cá ươn B. cá hôi C. cá hư
Câu 2: (0,5đ) Chọn quan hệ từ nào dưới đây cho thích hợp với chỗ trống trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá,............ bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. A. với B. còn C. và
Câu 3:(1đ) Câu nêu đúng nghĩa của từ “trung hậu”
A. Biết gánh giác, lo toan mọi việc.
B. Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
C. Chân thành và tốt bụng với mọi người.
Câu 4: (1đ) Đặt một câu với từ “trung hậu ”
……………………………………………………………………………….................................
II. Phần viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (2 điểm).
Nghe viết bài: Trong lời mẹ hát (từ Tuổi thơ đến con sẽ bay xa) SGK TV 5, tập 2, trang 146
2/ Tập làm văn: (8 điểm)
Em hãy tả trường em trong giờ ra chơi.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Khảo sát chất lượng HKII, năm học: 2016-2017)
I. Phần đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (3 điểm) + HS đọc:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ HS trả lời đúng một câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
a/ Tà áo dài Việt Nam - SGK TV 5, tập 2, trang 122
+ Đọc đoạn 1 (Từ Phụ nữ Việt Nam đến xanh hồ thủy)
1/ Người phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo như thế nào?
Trả lời: Người phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.
+ Đọc đoạn 2 (Từ đầu thế kỉ XIX đến gấp đôi vạt phải)
2/ Chiếc áo dài cổ truyền có mấy loại ?
Trả lời: Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và áo năm thân.
b/ Bài Công việc đầu tiên- SGK TV 5, tập 2, trang 126
+ Đọc đoạn 1
(Từ Một hôm đến không biết giấy gì.)
1/ Công việc đầu tiên anh Ba Chẩn giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Rải truyền đơn.
+ Đọc đoạn 2 (Từ Nhận công việc đến vừa sáng tỏ.)
2/ Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rãi hết truyền đơn?
Trả lời: Chị Út giả đi bán cá như mọi bận.
c/ Bài Út Vịnh - SGK TV 5, tập 2, trang 136
+ Đọc đoạn 1(Từ Nhà Út Vịnh đến ném đá lên tàu.)
1/ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
Trả lời: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả óc gắn các
thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Đọc đoạn 2 (Từ Tháng trước đến như vậy nữa.)
2/ Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em thuyết phục Sơn không thả
diều trên đường tàu.
2/ Đọc hiểu:
(4 điểm) Mỗi câu đúng đạt điểm Đáp án đúng:
Câu 1: A. (1 đ)
Câu 2: B. (1 đ)
Câu 3: C. (0,5 đ) Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho Cách mạng. (1 đ)
3/ Luyện từ và câu: (3 điểm) Đáp án đúng:
Câu 1: A. (0,5 đ) Câu 2: B. (0,5 đ) Câu 3: C. (1 đ)
Câu 4:
Học sinh có thể đặt câu: (1 đ)
Ví dụ: - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang mọi việc.
II. Phần viết:
(10 điểm)
1/ Chính tả: (2 điểm).
Học sinh nghe viết bài: Trong lời mẹ hát (từ Tuổi thơ đến con sẽ bay xa) SGK TV 5, tập 2, trang 146.
Đạt 2 điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày sạch đẹp. Cách trừ:
- Sai âm, vần hoặc thiếu tiếng 8 lỗi trừ trở lên 0,5 điểm.
- Sai 8 dấu thanh trở lên trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: (8 điểm).
Đạt 8 điểm: Học sinh viết được bài văn miêu tả trường em trong giờ ra chơi theo đúng
yêu cầu, có bố cục rõ ràng và đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Dùng từ đặt câu đúng ngữ
pháp, không mắc lỗi chính tả. Trình bày sạch đẹp. Cụ thể, chi tiết: - Mở bài: 2 điểm
- Thân bài: 4 điểm (nội dung: 2 điểm; kĩ năng: 2 điểm) - Kết bài: 2 điểm
Bài viết cần nêu được:
+ Mở bài: Giới thiệu được trường em trong giờ ra chơi sẽ tả. + Thân bài:
a/ Tả từ bao quát trường em trong giờ ra chơi đến tả từng hoạt động của học sinh.
b/ Thói quen sinh hoạt và hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với mái trường, công ơn thầy cô và bạn bè.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả có thể trừ đi số điểm cho phù hợp.
Ma trận đề kiểm tra cuối năm – Năm học 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt - lớp 5/1 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số Mạch TN T HT TN T HT TN T HT T T H T TL H câu
kiến thức, và số K L K KQ L K K L K N L T N T kĩ năng điểm Q Q K K K Q K Q 1. Kiến Số thức tiếng 2 1 2 1 câu Việt, văn Số học 2 1 2 1 điểm 2. a) Số 1 Đọ Đọc 1 câu c thàn h tiến Số 2 2 g điểm b) Số 2 1 1 Đọc 3 1 câu hiểu Số điểm 2 1 1 3 1 3. a) Số 1 1 Vi Chí câu ết nh Số tả 2 2 điểm b) Số Đoạ 1 1 câu n, Số 8 8 bài điểm 4. Nghe – Số 1 1 nói câu Số điểm 1 1 Số 2 2 3 1 2 1 5 4 2 câu Tổng Số 2 3 3 2 9 1 5 12 3 điểm
2/ Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt, lớp 5/1 - Năm học 2016- 2017 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số Mạch kiến T T HT TN T HT TN T HT T T H T T H câu thức, và số N L kh KQ L K K L K N L T N L T kĩ năng điểm K ác Q K K K K Q Q Q 1. Kiến Số 2 1 thức tiếng 2 1 câu Việt, văn Câu học 1; 2 3 số Số điểm 2 1 2 1 2. a) Số Đọc 1 1 Đọc câu thàn Câu 1 h số tiến Số 2 2 g điểm b) Số 2 1 1 Đọc 3 1 câu hiểu Câu 1; 2 4 số 3 Số 2 1 1 điểm 3 1 3. a) Số Viết 1 1 Chí câu nh Câu tả 1 số Số 2 điểm 2 b) Số Đoạ 1 1 câu n, Câu 2 bài số Số 8 điểm 8 4. Nghe – Số 1 1 nói câu Câu số 2 Số 1 điểm 1 Số 2 2 3 1 2 1 5 4 câu Câu Tổng số 2 Số 1 2 3 3 2 9 1 5 3 điểm 2