Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo, Đắk Lắk năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo, Đắk Lắk năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
Họ và tên .............................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
Lớp: 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2016– 2017
MÔN TIẾNG VIỆT (Đề chính thức)
(Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Đọc tiếng: Đọc hiểu:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Chính tả:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………… Tập làm văn: Tổng:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ)
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề :
Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói
trên bằng hình thức bốc thăm .
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Đọc thầm bài: Có những dấu câu
Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạp và
chỉ tìm những câu đơn giản. Đằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩ đơn giản.
Sau đó, không may, anh ta lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe khẽ, đều
đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán, không xuýt xoa. Không có gì có thể làm anh ta
sung sướng, mừng rỡ hay phẫn nộ nữa cả. Đằng sau đó là sự thờ ơ đối với mọi chuyện.
Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện
xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay trong nhà mình, anh ta cũng không
biết. Anh ta đã đánh mất khả năng học hỏi. Đằng sau đó là sự thiếu quan tâm với mọi điều.
Một vài tháng sau, anh ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó, anh ta không liệt kê được
nữa, không còn giải thích được hành vi của mình nữa. Anh ta đổ lỗi cho tất cả, trừ chính mình.
Cứ mất dần các dấu, cuối cùng anh ta chỉ còn lại dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không
phát biểu được một ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc nào anh ta cũng chỉ trích, dẫn lời
của người khác. Thế là anh ta hoàn toàn quên mất cách tư duy. Cứ như vậy, anh ta đi đến dấu chấm hết.
Thiếu những dấu câu trong một bài văn, có thể bạn chỉ bị điểm thấp vì bài văn của bạn
không hay, không ý nghĩa; nhưng đánh mất những dấu câu trong cuộc đời, tuy không ai
chấm điểm nhưng cuộc đời bạn cũng vô vị, cũng mất hết ý nghĩa như vậy.
Mong bạn hãy giữ gìn những dấu câu của mình, bạn nhé!
Theo Hồng Phương
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và hoàn thành các bài tập sau:
1/ (1đ) Nội dung câu chuyện nói về:
a/ Tác dụng của dấu phẩy và dấu chấm than.
b/ Tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu phẩy .
c/ Tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu hai chấm .
d/ Tác dụng của các loại dấu câu khi viết văn.
2/ (1đ) Khi bị mất các dấu câu, anh ta đã:
a/ Tự trách mình. b/ Đổ lỗi cho bạn.
c/ Đổ lỗi cho tất cả. d/ Không đổ lỗi cho người khác.
3/ (1đ) Câu : “Cứ như vậy, anh ta đi đến dấu chấm hết.” Anh ta là một người :
a/ Không có giá trị, sống một cuộc đời vô nghĩa.
b/ Nghèo khổ, mất hết tiền bạc, của cải.
c/ Cô đơn, không còn ai thân thích.
d/ Hào phóng, sẵn sàng cho mọi thứ.
4/ (1đ) Qua câu chuyện, muốn khuyên chúng ta điều gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5/ (0,5đ)Từ : “tư duy” cùng nghĩa với từ :
a/ học hỏi. b/ suy nghĩ. c/ tranh luận. d/ tư cách.
6/ (1đ) Các câu trong hai câu sau được nối với nhau bằng cách nào?
“ Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạp
và chỉ tìm những câu đơn giản.”
a/ Nối bằng cách lặp từ ngữ. b/ Nối bằng cách thay thế từ ngữ.
c/ Nối bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
d/ Nối bằng cách sử dụng từ ngữ có tác dụng nối.
7/ (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Đằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩ đơn giản.
……………………………………………………………………………………………………………………………………
8/ (0,5đ) Nêu tác dụng của dấu chấm than trong câu:
“Mong bạn hãy giữ gìn những dấu câu của mình, bạn nhé !”.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr132) - ( Viết từ đầu …… đến òa tươi trong nắng sớm.)
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy tả một người thân trong gia đình em mà em yêu quý nhất.
* Đề 2: Em hãy tả ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt mấy năm qua. BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
I.: Đọc thành tiếng (3đ )
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất và hoàn thành các bài tập sau:
1/ (1đ) Nội dung câu chuyện nói về :
d/ Tác dụng của các loại dấu câu khi viết văn.
2/ (1đ) Khi bị mất các dấu câu, anh ta đã:
c/ Đổ lỗi cho tất cả.
3/ (1đ) Câu : “Cứ như vậy, anh ta đi đến dấu chấm hết.” Anh ta là một người :
a/ Không có giá trị, sống một cuộc đời vô nghĩa.
4/ (1đ) Qua câu chuyện, muốn khuyên chúng ta điều gì?
Không nên đánh mất những dấu câu trong cuộc đời; mỗi chúng ta hãy giữ gìn những dấu câu của mình.
5/ (0,5đ)Từ : “tư duy” cùng nghĩa với từ : b/ suy nghĩ.
6/ (1đ) Các câu trong hai câu sau được nối với nhau bằng cách nào?
“ Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạp
và chỉ tìm những câu đơn giản.”
b/ Nối bằng cách thay thế từ ngữ. (anh ta ở câu 2 thay thế cho: có một người ở câu 1)
7/ (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Đằng sau những câu đơn giản/ là những ý nghĩ đơn giản. CN VN
8/ (0,5đ) Nêu tác dụng của dấu chấm than trong câu:
“Mong bạn hãy giữ gìn những dấu câu của mình, bạn nhé !”.
Dấu chấm than trong câu trên được dùng để kết thúc một câu cầu khiến.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr132) - ( Viết từ đầu …… đến òa tươi trong nắng sớm.)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : (8đ) Chọn một trong hai đề sau: (35 phút)
* Đề 1: Em hãy tả một người thân trong gia đình em mà em yêu quý nhất.
* Đề 2: Em hãy tả ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt mấy năm qua.
- Viết được một bài văn tả người thân hoặc tả cảnh trường có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể
loại văn tả người hoặc tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm.
+ Thân bài : 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm.
+ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm.
+ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm.
* Gợi ý đáp án đề 1 như sau: a/ Mở bài: 1 điểm.
Giới thiệu được người sẽ tả: Ai? Có quan hệ với em thế nào? ….
(GT trực tiếp hoặc gián tiếp). b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ)
- Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, …..
- Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, …... * Tả tính tình: (2đ)
Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, …..
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm.
Nói lên được tình cảm và việc chăm sóc của bản thân và các bạn đối với cây vừa tả.
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm.
- Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa phù hợp trong miêu tả: 1 điểm. -
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề TT (28%) (22%) (28%) (22%) Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 1 1 1 1 4 1 văn bản Số điểm 1 1 1 1 4 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 4 2 Tiếng Việt Số điểm 1 0,5 1 0,5 3 Tổng Số câu 2 2 1 1 2 8 Số điểm 2 1,5 1 1 1,5 7