Đề thi học kì 2 Ngữ Văn 7 - Đề 7 | Cánh diều năm 2024
Gửi tới các bạn 10 Đề thi học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đầy đủ đáp án và ma trận. Đây không chỉ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn luyện mà còn là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 10 đề trong file tải.
Preview text:
PHÒNG GDĐT……………….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG THCS …………… MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Kĩ Nội dung/đơn vị
Mức độ nhận thức Tổng TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 hiểu Thơ 5 chữ 3 0 5 0 0 2 0 60 Viết Nghị luận về một 2 vấn đề trong đời 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% 1
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Kĩ dung/Đơn
Mức độ đánh giá Vận T năng vị kiến
Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao Nhận biết:
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các
biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh
tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được số từ, phó từ Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tì nh được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. 1 Đọc Thơ 5TN
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn 3TN hiểu
bản muốn gửi đến người đọc. 2TL
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện phá p tu từ.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của
thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của
từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng :
- Trình bày được những cảm nhận sâu 2
sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ
thể hiện qua cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ
ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài, đối tượng nghị luận. Thông hiểu:
+ Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận.
+ Xác định đúng yêu cầu của đề bài:
Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 1* 1* 1* 1TL*
Nghị luận Vận dụng:
về một vấn + Tạo được hệ thống luận điểm rõ ràng, 2 Viết
đề trong lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề một đời sống. cách thuyết phục.
+ Lập luận hợp lí, hiệu quả
+ Vận dụng các thao tác nghị luận hợp lí.
+ Vận dụng các phương thức biểu đạt Vận dụng cao:
+ Sáng tạo, linh hoạt trong lập luận
+ Văn viết có giọng điệu riêng. 3
+ Bố cục mạch lạc, hoàn chỉnh. Tổng số 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40%
* Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. 4
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm) MẸ Từ ngày con thơ bé Đến bây giờ lớn khôn Tiếng ru hời khe khẽ
Vẫn thấm đượm trong hồn
Qua những ngày nắng cháy Chân mẹ đã khô cằn Mùa lũ về nước chảy Mẹ dãi dầu vai xương Này dáng mẹ thon thon Này bàn tay nhỏ nhắn Ủa đâu rồi mẹ nhỉ? Sao nhiều quá nếp nhăn? Một đời mẹ trở trăn Lo những ngày con ốm Mẹ trăm bề thấp thỏm Cho con giấc ngủ lành Mẹ cắt bớt tuổi xanh Bao nhiêu mẹ cũng đành
Người hanh hao gầy guộc Con biền biệt trời xa 5 Mẹ ơi tháng năm qua Con bây giờ đã lớn Mười mấy năm xa nhà
Nhớ mẹ! Lòng đau đớn! Con cứ hẹn xuân về Sẽ thăm lại vườn quê Mà bao mùa mai nở
Vẫn riêng mình thỏa thuê! (Huỳnh Nhật Minh)
Câu 1: Trong khổ thơ thứ tư tác giả sử dụng bao nhiêu số từ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 2: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần chân. B. Vần lưng. C. Vần liền. D. Vần hỗn hợp.
Câu 3: Các từ “Hanh hao gầy guộc” gợi lên hình ảnh người mẹ như thế nào?
A. Thân hình gầy gò, yếu ớt
B. Thân hình gầy gò ốm yếu
C. Thân hình khô gầy, yếu ớt
D. Thân hình rất gầy, rất yếu 6
Câu 4: Trong khổ thơ cuối có mấy phó từ A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 5: Qua bài thơ tác giả chủ yếu dành cho mẹ tình cảm gì? A. Thương nhớ, biết ơn B. Yêu mến, trân trọng C. Ngưỡng mộ, ngợi ca D. Kính trọng, nể phục
Câu 6: Khổ thơ thứ 5 bộc lộ phẩm chất nào của người mẹ
A. Mẹ kiên cường, dũng cảm
B. Mẹ chịu đựng, hi sinh
C. Mẹ sẻn so, tiết kiệm
D. Mẹ nhẫn nhục, chịu đựng
Câu 7: Bài thơ có thể được xếp vào nhóm đề tài nào A. Tình cảm gia đình B. Tình cảm cha con C. Tình cảm mẹ con D. Tình cảm bà cháu
Câu 8: Qua bài thơ, thông điệp chủ yếu mà tác giả gửi đến người đọc là gì?
A. Hãy yêu thương và biết ơn mẹ 7
B. Hãy về thăm mẹ nhiều hơn
C. Hãy trân trọng tình yêu thương của mẹ
D. Hãy ghi nhớ những lời mẹ ru
Câu 9: Theo em trong khổ thơ cuối tác giả muốn nhắn nhủ điều gì?
Câu 10: Qua bài thơ em thấy mình phải làm gì để thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn đối với mẹ?
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi “Thế nào là tình bạn đẹp?”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5
9 HS xác định được điều mà tác giả muốn nhắn nhủ là phải thường 1,0
xuyên về thăm mẹ, đừng nên chỉ hứa hẹn rồi lại bỏ qua khiến mẹ
phải mong ngóng, buồn lòng để rồi bản thân phải ân hận
10 HS nêu được những việc làm theo cách riêng để thể hiện tình yêu 1,0
thương và lòng biết ơn mẹ. Có thể hướng tới các bài học sau:
+ Dành sự quan tâm, yêu thương trân trong mẹ
+ Biết vâng lời mẹ, chăm ngoan học giỏi để mẹ vui lòng 8
+ Biết chia sẻ công việc với mẹ, chăm sóc phụng dưỡng mẹ lúc đau ốm, già yếu...
Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5
2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Tình bạn đẹp
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giải thích tình bạn đẹp là gì
- Nêu biểu hiện của tình bạn đẹp
- Phân tích ý nghĩa của tình bạn đẹp (lý lẽ, dẫn chứng)
-phê phán những người lợi dụng tình bạn, không coi trọng tình bạn
-Em phải làm gì để có tình bạn đẹp
-Rút ra bài học cho bản thân....
d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình 0,5
bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
e. Sáng tạo: Nhận thức sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn 0,5 đạt sáng tạo. 9