Đề thi học kì 2 Văn 6 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 1

Đề thi Ngữ văn lớp 6 cuối học kì 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 - 2023. Toàn bộ đề thi bao gồm chi tiết đáp án để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi. Các thầy cô lên kế hoạch ôn thi và kiểm tra cuối năm lớp 6 cho các em học sinh. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi và đáp án.

MA TRN Đ KIM TRA CUI KÌ II
MÔN NG VĂN LỚP 6
TT
năng
Ni
dung /
đơn
v kiến
thc
Mc đ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNTL
TL
TNKQ
TL
1
Đọc
hiu
-
Truyn
dân
gian
(truyn
thuyết,
c
tích)
-Hi kí
hoc
du kí
-Văn
ngh
lun
- Văn
bn
thông
tin
S câu
4
0
4
0
0
2
0
10
S đim
2
2
2
6
T l %
20%
20%
20%
60%
2
Viết
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
4,0
Đóng
vai
nhân
vt k
li mt
truyn
tryn
thuyết
hoc
truyn
c
tích.
-Trình
bày ý
kiến
v mt
hin
ng
mà (
vn
đề) mà
em
quan
tâm
-
Thuyết
minh
thut
li mt
s
kin.
S câu
1
S đim
0,5
1.5
1.0
10
4,0
T l %
5%
15%
10%
10%
40%
Tng s câu
4
1*
4
1*
2
1*
1*
11
100%
10
đim
T l %
20%
5%
20%
15%
20%
10%
10%
T l chung
60%
40%
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm c 4 cp đ , các cấp độ th hin
trong hướng dn chm
BNG ĐC T KIM TRA MÔN NG VĂN 6 KÌ II
TT
năng
Đơn v
kiến
thc / Kĩ
năng
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
Dng
Vn
dng
cao
I.
Đc
hiu
Văn
ngh
lun
Nhn biết:
- Nhận biết được thể loại,
các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng trong văn bản.
- Nhận biết được đặc
điểm nổi bật của văn bản
nghị luận.
- Nhn ra t đơn và từ
phc (t ghép và t láy);
t đa nghĩa và từ đồng
âm, các thành phn ca
câu, các loi cm t
Thông hiu:
- Tóm tắt được các nội
dung chính trong một
văn bản nghị luận có
nhiều đoạn.
- Ch ra được mi liên h
gia các ý kiến, lí l,
bng chng.
- Xác định được nghĩa
ca t, thành ng thông
dng, yếu t Hán Vit
thông dng; các bin
pháp tu t (n d, hoán
d), công dng ca du
chm phy, du ngoc
4 TN
4 TN
2 TL
kép được s dng trong
văn bản.
Vn dng:
- Rút ra được nhng bài
hc v cách nghĩ, cách
ng x t nội dung văn
bn.
- Th hiện được s đồng
tình / không đồng tình/
đồng tình mt phn vi
nhng vấn đề được đặt ra
trong văn bản.
II.
Viết
Thuyết
minh
thut li
mt s
kin
Nhn biết:
Thông hiu:
Vn dng:
Vận dụng cao:
Viết được văn bản thuyết
minh thuật lại một sự
kiện. Nêu rõ tên của sự
kiện. Tái hiện lại một
cách khách quan, chân
thực các quá trình của sự
kiện, kết quả và những
tác động của sự kiện đến
bản thân hoặc cộng đồng.
1*
1*
1*
1*
Tng
4 TN
4 TN
2 TL
1 TL*
T l %
25%
35%
30%
10%
T l chung
60%
40%
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HC KÌ 2
MÔN: NG N – LP: 6
Thi gian: 90 phút - Không k thời gian phát đề
I.PHN ĐC HIU: ( 6.0 đim )
Đọc ng liu sau và thc hin các yêu cu bên
… Hin nay có rt nhiu bn tr đang sống vô cm, không quan tâm ti
nhng chuyn din ra xung quanh.H không h mảy may trước nhng cnh
ng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng nhng
điều mang li cho mình nhng cm xúc tích cc.
(…) Gia đình, nhà trưng và xã hi có mt vai trò hết sc quan trng. Gia
đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên nhng cảm xúc yêu thương,
lòng nhân ái, giáo dc và trang b cho tr nhng chun mc đạo đức, giúp h
hc cách lng nghe, thu hiu và chia sẻ. Khi người ln sng có trách nhim,
quan tâm ti nhau, có nhng hành vi, ng x đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ
là tấm gương để gii tr noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang b
cho thanh, thiếu niên nhng k năng sống thiết thc, biết giúp đỡ mọi người,
khơi dậy h lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xu và cái ác. Xã
hi phi đ cao và tôn vinh nhng tấm gương sống đẹp, sng có trách nhim và
nghĩa tình, sẵn sàng x thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát trin các giá tr
truyn thống và đạo đức ca dân tộc: “Lá lành đùm lá rách”, “Thương người
như thể thương thân”. Có như vậy, li sng vô cm trong xã hi, trong thế gii
tr mi b đẩy luì, xã hi ta mi phát trin trong s hài hòa và nhân văn”
( Theo http://tuyengiao.bacgiang.gov.vn, ngày
27/06/2028)
Khoanh tròn vào mt ch cái (A,B,C hoặc D) trước ý tr lời đúng nht t câu 1 đến
câu 8.
Câu 1: Th loi ca của đoạn trích là :
A. Ngh lun B. Truyn ngn
C. Văn bản thông tin D. Hi kí.
Câu 2: Đoạn trích đề cp đến vn đ gì trong cuc sống con ngưi ?
A. Vô cm ca gii tr. C. Lòng nhân ái.
B . Lòng biết ơn. D. Tinh thần t hc ca gii tr
Câu 3: Em hiểu như thế nào v nghĩa của t vô cảm”?
A. Vô cm là t ra lnh nht, không h quan tâm, để ý ti, không h có chút
tình cm gì. B. Vô cm là phn ứng rung đng mnh m trong trong
lòng và trong thi gian tương đối ngn, nhiu khi làm tê lit nhn thc
C. Vô cm là không có cm xúc, không có tình cm trưc nhng tình hung
đáng phải có.
D. Vô cm là phn ứng tâm lí theo hưng tích cc vi s kích thích ca
hin thc khách quan
Câu 4: Để đẩy lùi li sng vô cm trong các bn trẻ, theo người viết, đó là
trách nhim ca ai?
A. Trách nhim của gia đình, nhà trường và xã hi B. Trách nhim ca
gia đình
C. Trách nhim ca xã hi D. Trách nhim ca
nhà trường
Câu 5: Khi li sng vô cm trong xã hi, trong gii tr đưc đy lùi, xã
hi s như thế nào?
A. Kinh thế phát trin vng mnh.
B. Xã hi phát triển hài hòa và nhân văn.
C. Đất nước phát trin trong hòa bình, hu ngh.
D. Môi trường hc tp lành mnh, trong sáng.
Câu 6. Đâu là cụm động t ?
A. nhng cm xúc B. không biết chiêm ngưng
C. nhiu bn tr D. nhng hành vi
Câu 7: Công dng ca du ngoc kép trong câu “Lá lành đùm lá rách”
dùng đ làm gì? (TH)
A. Đánh du câu tc ng được dn trc tiếp C. Đánh dấu câu thành ng
được dn trc tiếp
B. Đánh dấu tên tác phm, t báo D. Đánh dấu câu nói được
dn trc tiếp.
Câu 8: Câu “Gia đình, nhà trưng và xã hi có mt vai trò hết sc quan
trọng.”chủ ng ca là : (TH)
A. Gia đình, nhà trường và xã hi
B. Gia đình, nhà trường
C. nhà trường và xã hi
D. mt vai trò hết sc quan trng
Tr li câu hi/ thc hin yêu cu
Câu 9.( 1.0 điểm) Em hiểu “ Thương người như thể thương thân” là gì ?
Câu 10.( 1.0 điểm) Hc sinh cn có trách nhim như thế nào để đẩy lùi li
sng vô cm trong gii tr ? ( Nêu ít nht 2 bin pháp hoc vic làm)
II. VIT ( 4.0 đim)
Em hãy viết mt bài văn thuyết minh thut li mt s kin trưng em hoc
địa phương em
-------------------------Hết-------------------------------------------
NG DN CHM Đ KIM TRA CUI KÌ II NG VĂN 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
B
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
A
0,5
9
- HS trình bày theo cách hiu ca cá nhân v “ Thương người như thể
thương thân” ( phải đúng hướng, chun mc)
- Có th là :
+yêu thương người khác như yêu chính bản thân ca mình
+ Đối x vi tốt người thân trong gia đình và người ngoài, giúp đỡ, chia
s, hiu, cm thông nhau trong mi hoàn cảnh,…
( Ch cần nêu được 2 ý phù hợp gv cho điểm tối đa)
1.0
10
-HS nêu ít nht 2 vic làm ( bin pháp) phù hợp để đẩy lùi bnh vô cm
1.0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cu trúc b cục bài văn Thuyết minh ( m bài, thân bài, kết
bài)
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Thuyết minh thut li mt s kin trường em hoặc địa phương em
0,25
c. Thuyết minh thut li mt s kin trường em hoặc địa phương em:
bài viết cần đảm bo các yêu cu sau:
2.5
- Gii thiu s kiện được thuyết minh ( không gian, thi gian, mục đích
s kin)
-Tóm tt din biến s kin theo trình t thi gian
+S chun b
+Nhng nhân vt tham gia s kin
+Các hoạt động chính trong s kiện: đặc đim, din biến ca tng hot
động
+ Hoạt động để li ấn tượng sâu sc nht.
- Nêu ý nghĩa sự kin và cảm nghĩ của người viết.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: B cc mch lc, li thuyết minh c thể, ràng, sinh động,
hp dn
0,5
| 1/8

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Nội
Mức độ nhận thức Tổng dung / % Vận dụng đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm cao năng TT vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNTL TL TNKQ TL - Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích) Đọc -Hồi kí 1 hiểu hoặc du kí -Văn nghị luận - Văn bản thông tin Số câu 4 0 4 0 0 2 0 10 Số điểm 2 2 2 6 Tỉ lệ % 20% 20% 20% 60% 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 4,0 Đóng vai nhân vạt kể lại một truyện tryền thuyết hoặc truyện cổ tích. -Trình bày ý kiến về một hiện tượng mà ( vấn đề) mà em quan tâm - Thuyết minh thuật lại một sự kiện. Số câu 1 Số điểm 0,5 1.5 1.0 10 4,0 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 10% 40% Tổng số câu 4 1* 4 1* 2 1* 1* 11 Tỉ lệ % 20% 5% 20% 15% 20% 10% 10% 100% 10 Tỉ lệ chung 60% 40% điểm
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ , các cấp độ thể hiện
trong hướng dẫn chấm

BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6 KÌ II Đơn vị
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến TT năng
Mức độ đánh giá Vận thức / Kĩ Nhận Thông Vận năng dụng biết hiểu Dụng cao I. Đọc Nhận biết: hiểu
- Nhận biết được thể loại,
các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Nhận biết được đặc
điểm nổi bật của văn bản nghị luận.
- Nhận ra từ đơn và từ
phức (từ ghép và từ láy);
từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu, các loại cụm từ Văn Thông hiểu: 4 TN nghị
- Tóm tắt được các nội 4 TN 2 TL luận dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
- Chỉ ra được mối liên hệ
giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Xác định được nghĩa
của từ, thành ngữ thông
dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện
pháp tu từ (ẩn dụ, hoán
dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc
kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách
ứng xử từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/
đồng tình một phần với
những vấn đề được đặt ra trong văn bản. Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Thuyết
Viết được văn bản thuyết II. minh minh thuật lại một sự Viết thuật lại
kiện. Nêu rõ tên của sự 1* 1* 1* 1* một sự
kiện. Tái hiện lại một kiện cách khách quan, chân
thực các quá trình của sự
kiện, kết quả và những
tác động của sự kiện đến
bản thân hoặc cộng đồng. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL* Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 6
Thời gian: 90 phút - Không kể thời gian phát đề
I.PHẦN ĐỌC HIỂU: ( 6.0 điểm )
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên
… Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới

những chuyện diễn ra xung quanh.Họ không hề mảy may trước những cảnh
tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những
điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực.
(…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia
đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương,
lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ
học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm,
quan tâm tới nhau, có những hành vi, ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ
là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị
cho thanh, thiếu niên những kỹ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người,
khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu và cái ác. Xã
hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống đẹp, sống có trách nhiệm và
nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát triền các giá trị
truyền thống và đạo đức của dân tộc: “Lá lành đùm lá rách”, “Thương người
như thể thương thân”. Có như vậy, lối sống vô cảm trong xã hội, trong thế giới
trẻ mới bị đẩy luì, xã hội ta mới phát triển trong sự hài hòa và nhân văn”

( Theo http://tuyengiao.bacgiang.gov.vn, ngày 27/06/2028)
Khoanh tròn vào một chữ cái (A,B,C hoặc D) trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8.
Câu 1: Thể loại của của đoạn trích là :
A. Nghị luận B. Truyện ngắn
C. Văn bản thông tin D. Hồi kí.
Câu 2: Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì trong cuộc sống con người ?
A. Vô cảm của giới trẻ. C. Lòng nhân ái.
B . Lòng biết ơn. D. Tinh thần tự học của giới trẻ
Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “vô cảm”?
A. Vô cảm là tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không hề có chút
tình cảm gì. B. Vô cảm là phản ứng rung động mạnh mẽ trong trong
lòng và trong thời gian tương đối ngắn, nhiều khi làm tê liệt nhận thức
C. Vô cảm là không có cảm xúc, không có tình cảm trước những tình huống đáng phải có.
D. Vô cảm là phản ứng tâm lí theo hướng tích cực với sự kích thích của hiện thực khách quan
Câu 4: Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo người viết, đó là trách nhiệm của ai?
A. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội B. Trách nhiệm của gia đình
C. Trách nhiệm của xã hội D. Trách nhiệm của nhà trường
Câu 5: Khi lối sống vô cảm trong xã hội, trong giới trẻ được đẩy lùi, xã
hội sẽ như thế nào?

A. Kinh thế phát triển vững mạnh.
B. Xã hội phát triển hài hòa và nhân văn.
C. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị.
D. Môi trường học tập lành mạnh, trong sáng.
Câu 6. Đâu là cụm động từ ?
A. những cảm xúc B. không biết chiêm ngưỡng
C. nhiều bạn trẻ D. những hành vi
Câu 7: Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu “Lá lành đùm lá rách” dùng để làm gì? (TH)
A. Đánh dấu câu tục ngữ được dẫn trực tiếp C. Đánh dấu câu thành ngữ được dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo D. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp.
Câu 8: Câu “Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan
trọng.”chủ ngữ của là : (TH)

A. Gia đình, nhà trường và xã hội
B. Gia đình, nhà trường
C. nhà trường và xã hội
D. một vai trò hết sức quan trọng
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu
Câu 9
.( 1.0 điểm) Em hiểu “ Thương người như thể thương thân” là gì ?
Câu 10.( 1.0 điểm) Học sinh cần có trách nhiệm như thế nào để đẩy lùi lối
sống vô cảm trong giới trẻ ? ( Nêu ít nhất 2 biện pháp hoặc việc làm)
II. VIẾT ( 4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện ở trường em hoặc địa phương em
-------------------------Hết-------------------------------------------

HƯỚNG DẤN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NGỮ VĂN 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9-
HS trình bày theo cách hiểu của cá nhân về “ Thương người như thể 1.0
thương thân” ( phải đúng hướng, chuẩn mực) - Có thể là :
+yêu thương người khác như yêu chính bản thân của mình
+ Đối xử với tốt người thân trong gia đình và người ngoài, giúp đỡ, chia
sẻ, hiểu, cảm thông nhau trong mọi hoàn cảnh,…
( Chỉ cần nêu được 2 ý phù hợp gv cho điểm tối đa)
10 -HS nêu ít nhất 2 việc làm ( biện pháp) phù hợp để đẩy lùi bệnh vô cảm 1.0 II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bố cục bài văn Thuyết minh ( mở bài, thân bài, kết 0,25 bài)
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Thuyết minh thuật lại một sự kiện ở trường em hoặc địa phương em
c. Thuyết minh thuật lại một sự kiện ở trường em hoặc địa phương em:
bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu sự kiện được thuyết minh ( không gian, thời gian, mục đích sự kiện)
-Tóm tắt diễn biến sự kiện theo trình tự thời gian +Sự chuẩn bị 2.5
+Những nhân vật tham gia sự kiện
+Các hoạt động chính trong sự kiện: đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
+ Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất.
- Nêu ý nghĩa sự kiện và cảm nghĩ của người viết. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời thuyết minh cụ thể, rõ ràng, sinh động, 0,5 hấp dẫn