



Preview text:
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6  Ma trận đề thi  Tên Chủ đề  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng ở  Cộng  mức cao hơn  (nội dung,  thấp  chương…)  TNK TL  TNK TL  TNK TL  TNK TL  Q  Q  Q  Q  Chủ đề 1   Nêu được vai  Nhận diện đực    Thực hiện được   
trò và đặc điểm những đặc điểm  một số biện  Nhà ở  chung của nhà  của ngôi nhà  pháp sử dụng  ở; Nêu được  thông minh  năng lượng  một số kiểu nhà  trong gia đình  đăc trưng của  tiết kiệm và  Việt Nam; Mô  hiệu quả.  tả được các  bước chính để  xây dựng một  ngôi nhà  Số câu  5    1          1  7  Số điểm  2,5  0,5  2  5  Tỉ lệ %    Chủ đề 2  Biết được cần  Hiểu được  Hình tành thói      làm gì để có  nguồn cung cấp  quen ăn uống  Bảo quản và  một cơ thể cân  của một số  khoa học  chế biến thực  đối khỏe mạnh  nhóm thực  phẩm  phẩm  Hiểu được  nghĩa của việc  bảo quản thực  phẩm    Số câu  1    3  1    1      6  Số điểm  0,5  1,5  1  2  5  Tỉ lệ %  Tổng số câu  1  4  2  7  Tổng số điểm  3  3  4  10  Tỉ lệ %  30%  30%  40%  100%    Đề chính thức 
Phần I-Trắc nghiệm: (5 điểm) 
Câu 1: Nhà ở có đặc điểm chung về: 
A. Kiến trúc và màu sắc. B. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức  năng. 
C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo. D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức  năng. 
Câu 2: Nhà ở là công trình được xây dựng với mục đích để:  A. ở. 
B. giúp bảo vệ con người trước tác động xấu của thiên nhiên. 
C. phục vụ sinh hoạt cá nhân hoặc hộ gia đình.  D. Cả 3 đáp án trên. 
Câu 3: Vì sao nhà nổi có thể nổi được trên mặt nước? 
A. do có tường nhẹ C. Mái nhà rất nhẹ. 
B. Có hệ thống phao dưới sàn. D. Có sàn nhẹ. 
Câu 4: Thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết  bị như: 
A. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet. 
B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối Internet. 
C. Điều khiển, máy tính không có kết nối Internet. 
D. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối internet. 
Câu 5: Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam là: 
A. nhà ở nông thôn, nhà nổi. 
B. nhà ở các khu vực đặc thù, nhà chung cư. 
C. nhà ở nông thôn, nhà thành thị, nhà ở các khuc vực đặc thù. 
D. nhà mặt phố, nhà sàn. 
Câu 6: Các bước chính để xây dựng nhà ở gồm: 
A. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô. C. Thi công thô, thiết kế, hoàn  thiện. 
B. Hoàn thiện, thi công thô, thiết kế. D. Thiết kế, Thi công thô, hoàn  thiện. 
Câu 7: Loại thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm? 
A. Thịt bò. B. Gạo. C. Mỡ lợn. D. Ngô hạt. 
Câu 8: Thực phẩm nào là nguồn năng lượng chính cung cấp chất đường bột  cho cơ thể? 
A. Thịt bò. B. Gạo. C. Mỡ lợn. D. Rau bắp cải. 
Câu 9: Các loại thực phẩm như: Trứng, cà rốt, dầu cá cung cấp chủ yếu  vitamin gì? 
A. Vitamin A. B. Vitamin C. C. Vitamin B. D. Vitamin E. 
Câu 10: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần: 
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. 
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. 
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. 
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ 
Phần II. Tự luận: 
Câu 1: (2 điểm) Giải thích vì sao cần phải phân chia số bữa ăn trong ngày một 
cách hợp lí và phải ăn đúng bữa? 
Câu 2: (1 điểm) Tại sao cần phải bảo quản thực phẩm? 
Câu 3: (2 điểm) Em hãy đưa ra một số biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt  trong gia đình. 
...................................................Hết.................................................... 
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.     ĐÁP ÁN 
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  Đáp án  B  D  B  A  C  D  A  B  A  C   
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)  Câu  Đáp án  Điểm  1 
Việc phân chia bữa ăn hợp lí và ăn đúng bữa sẽ tạo điều kiện 
thuận lợi cho việc tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho  cơ thể 2 
. Nếu các bữa ăn quá gần nhau hoặc quá xa nhau sẽ khiến 
dạ dày hoạt động không điều độ, gây hại cho sức khỏa  2 
Bảo quản thực phẩm nhằm tránh cho thực phẩm bị hư hỏng, làm 
hao hụt chất dinh dưỡng hoặc nhiễm vi sinh vật gây hại cho sức  1  khỏe con người.  3 
- Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với diện tích đáy nồi  1 
và phù hợp với món ăn;   
- Tắt thiết bị ngay khi sử dụng xong;  0,5 
- Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm năng  lượ 0,5  ng.