Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 9 Quảng Nam năm 2021-2022 (có đáp án)

Tổng hợp Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 9 Quảng Nam năm 2021-2022 (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 131 tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 9 Quảng Nam năm 2021-2022 (có đáp án)

Tổng hợp Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 9 Quảng Nam năm 2021-2022 (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

43 22 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ A
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Dân tộc nào có số dân đông nhất ở nước ta?
A. Tày. B. Thái.
C. Kinh. D. Nùng.
Câu 2: Vùng có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Năm 2019, tổng số dân của nước ta 96208984 người, trong đó dân số nam 47881061
người. Vậy, tỉ lệ dân số nam trong dân số cả nước năm 2019
A. 45,8%. B. 49,8%.
C. 53,8%. D. 54,8%.
Câu 4: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong
A. hoạt động tài chính, ngân hàng. B. sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
C. hoạt động thương mại, vận tải, du lịch. D. sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
Câu 5: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
A. đất mặn và đất phèn. B. đất phù sa và đất mặn.
C. đất feralit và đất phù sa. D. đất cát biển và đất phèn.
Câu 6: Ở nước ta, rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến thuộc loại rừng nào sau đây?
A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh.
Câu 7: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động tài chính, tín dụng thuộc nhóm dịch vụ
A. sản xuất. B. tiêu dùng.
C. công cộng. D. cộng đồng.
Câu 8: Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh là cơ sở để phát triển công nghiệp
A. hóa chất, phân bón. B. điện tử, tin học.
C. chế biến lâm sản. D. vật liệu xây dựng.
Câu 10: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu
thế về
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao. B. máy móc, thiết bị hiện đại.
C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. nguồn lao động dồi dào, rẻ.
Câu 11: y công nghiệp lâu năm gần đây được phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu do
A. giá trị xuất khẩu cao. B. tạo việc làm cho người lao động.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 12: Vật nuôi nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta?
A. . B. Trâu.
C. Lợn. D. Gia cầm.
Trang 2
Câu 13: Tài nguyên quý giá nhất đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. đất phù sa màu m. B. khí hậu mùa đông lạnh.
C. nguồn sinh vật phong phú. D. nguồn nước ngầm dồi dào.
Câu 14: Vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để
A. nuôi trồng thủy sản. B. trồng cây lương thực.
C. chăn nuôi lợn, gia cầm. D. chăn nuôi trâu, bò đàn.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giúp du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của ng Bắc
Trung Bộ?
A. Nhu cầu du lịch tăng cao. B. Xây dựng nhiều khách sạn.
C. Giao thông vận tải phát triển. D. Tài nguyên du lịch phong phú.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở ớc ta.
b. Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng tài nguyên du lịch tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển ngành du lịch.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019 (Đơn vị: %)
Năm
1989
2019
Nông - lâm - ngư nghiệp
71,5
35,9
Công nghiệp - y dựng
11,2
29,4
Dịch vụ
17,3
34,7
Dựa vào bảng số liệu trên, em y nêu nhận xét về cơ cấu sự thay đổi cấu lao động theo
ngành ở nước ta.
--- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
(Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
C
C
B
D
C
A
A
C
Câu
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án đúng
D
C
A
B
A
D
D
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(3,0đ)
a
Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
1,5
- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị tăng.
0,25
0,25
Trang 3
ĐỀ CHÍNH THỨC
- Quy mô các đô thị được mở rộng.
- Lối sống thành thị lan tỏa ...
- Trình độ đô thị hóa thấp.
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng nhiều tài nguyên du lịch
tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch.
1,5
- Có các bãi tắm: Đồ Sơn, Cát Bà.
- các vườn quốc gia: Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Xuân Thủy, Cát
Bà.
- các hang động du lịch: Tam Cốc - Bích Động, Tràng An (Ninh Bình),
Hương Tích, ...
(HS cần nêu được tên 2 trong số các vườn quốc gia, các hang động du lịch
của vùng)
0,5
0,5
0,5
2
(2,0đ)
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi
cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
2,0
- Về cấu lao động: chiếm tỉ trọng cao nhất nông - lâm - ngư nghiệp,
tiếp đến là dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp - y dựng.
- Về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành:
+ Tỉ trọng lao động các ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm mạnh (giảm
35,6%).
+ Tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp - y dựng tăng (tăng 18,2%).
+ Tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ tăng (tăng 17,4%).
0,5
0,5
0,5
0,5
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng ý đúng thì chấm theo điểm tối đa
của mỗi ý.
--- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ B
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều dân tộc ít người sinh sống nhất?
A. Trung du và min núi Bc B. B. Đng bng sông Hng.
C. Duyên hi Nam Trung B. D. Đng bng sông Cu Long.
Câu 2: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 3: Năm 2019, tổng số dân của nước ta 96208984 người, trong đó dân số nữ 48327923
người. Vậy, tỉ lệ dân số nữ trong dân số cả nước năm 2019 là
A. 45,2%. B. 47,2%.
C. 50,2%. D. 55,2%.
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
A. lực lượng lao động bổ sung. B. thể lực, trình độ chuyên môn.
Trang 4
C. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 5: Loại đất nào sau đây tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi nước ta?
A. Đất cát. B. Đất mặn.
C. Đất phèn. D. Đất feralit.
Câu 6: Ở nước ta, rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào sau đây?
A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh.
Câu 7: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động khách sạn, nhà hàng thuộc nhóm dịch vụ
A. sản xuất. B. tiêu dùng.
C. công cộng. D. cộng đồng.
Câu 8: Hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta hiện nay
A. xuất khẩu lao động. B. thu hút đầu tư.
C. du lịch quốc tế. D. ngoại thương.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên khoáng sản: than, dầu, khí là cơ sở để phát triển công nghiệp
A. vật liệu y dựng. B. điện tử, tin học.
C. chế biến lâm sản. D. năng lượng, hóa chất.
Câu 10: Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao. B. máy móc, thiết bị hiện đại.
C. nguồn lao động dồi dào, rẻ. D. nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự phát triển ổn định các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm của nước ta là
A. thị trường tiêu thụ ổn định. B. cải tiến kĩ thuật canh tác.
C. chú trọng công nghiệp chế biến. D. trồng giống mới có năng suất cao.
Câu 12: Loại y công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều nhất vùng Trung du miền
núi Bắc Bộ?
A. Chè. B. Dừa.
C. Cao su. D. Cà phê.
Câu 13: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước là do
A. thị trường tiêu thụ lớn. B. số dân đông nhất nước.
C. trình độ thâm canh cao. D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 14: Các loại cây trồng thích hợp với vùng đất cát pha duyên hải của Bắc Trung Bộ là
A. dừa, điều. B. lạc, vừng.
C. chè, hồ tiêu. D. cao su, cà phê.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây trở ngại lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động sản xuất đời
sống của cư dân Bắc Trung Bộ?
A. Sông ngòi ngắn, dốc. B. Thiên tai thường xảy ra.
C. Các đồng bằng nhỏ, hẹp. D. Đất cát pha ít dinh dưỡng.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
b. Chứng minh: Vùng Bắc Trung Bộ tài nguyên du lịch tự nhiên thuận lợi cho việc phát
triển ngành du lịch.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019 (Đơn vị: %)
Năm
1989
2019
Trang 5
Nông - lâm - ngư nghiệp
71,5
35,9
Công nghiệp - y dựng
11,2
29,4
Dịch vụ
17,3
34,7
Dựa vào bảng số liệu trên, em y nêu nhận xét về cấu sự thay đổi cấu lao động theo
ngành ở nước ta.
--- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
NG DN CHM
KIM TRA CUI HC K I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lp 9
(ng dn chm này gm 01 trang)
A/ TRC NGHIM: (5,0 đim) Mi câu tr li đúng: 0,33 đim.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án đúng
A
A
C
B
D
C
B
D
Câu
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án đúng
D
C
A
A
C
B
B
B/ T LUN: (5,0 điểm)
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
(3,0đ)
a
Nêu đặc điểm đô thị hóa c ta.
1,5
- Quá trình đô th hóa đang diễn ra vi tc đ ngày càng cao.
- S dân đô thị và t l dân đô thị tăng.
- Quy mô các đô th đưc m rng.
- Li sng thành th lan ta ...
- Trình đ đô thị hóa thp.
- Phn lớn các đô thị nước ta thuc loi va và nh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Chng minh: Vùng Bc Trung B nhiu tài nguyên du lch t
nhiên thun li cho vic phát trin ngành du lch.
1,5
- Có các bãi tm: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cm, Nht Lệ, Lăng Cô, ...
- các vườn quc gia: Bch Mã, Phong Nha - K Bàng, Quang,
Pù Mát, Bến En.
- các hang động du lch (Di sn thiên nhiên thế gii): Phong Nha -
K Bàng.
(HS cần nêu được tên 2 trong s các bãi tắm, các vườn quc gia ca
vùng)
0,5
0,5
0,5
2
(2,0đ)
Da vào bng s liu trên, em hãy nêu nhn xét v cấu và s
thay đổi cơ cấu lao động theo ngành c ta.
2,0
- V cấu lao động: chiếm t trng cao nht nông - m - ngư
nghip, tiếp đến là dch v, thp nht là ngành công nghip - xây dng.
- V s thay đổi cơ cấu lao động theo ngành:
0,5
Trang 6
+ T trọng lao đng các ngành nông - lâm - ngư nghiệp gim mnh
(gim 35,6%).
+ T trọng lao động các ngành công nghip - xây dựng tăng (tăng
18,2%).
+ T trọng lao động các ngành dch v tăng (tăng 17,4%).
0,5
0,5
0,5
* Hc sinh có th diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng ý đúng thì chấm theo điểm ti đa
ca mi ý.
--- HT ---
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A
(Đề gồm có 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Dân tộc nào có số dân đông nhất ở nước ta? A. Tày. B. Thái. C. Kinh. D. Nùng.
Câu 2: Vùng có mật độ dân số thấp nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Năm 2019, tổng số dân của nước ta là 96208984 người, trong đó dân số nam là 47881061
người. Vậy, tỉ lệ dân số nam trong dân số cả nước năm 2019 là A. 45,8%. B. 49,8%. C. 53,8%. D. 54,8%.
Câu 4: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong
A. hoạt động tài chính, ngân hàng.
B. sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
C. hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.
D. sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.
Câu 5: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
A. đất mặn và đất phèn.
B. đất phù sa và đất mặn.
C. đất feralit và đất phù sa.
D. đất cát biển và đất phèn.
Câu 6: Ở nước ta, rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến thuộc loại rừng nào sau đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh.
Câu 7: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động tài chính, tín dụng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng.
Câu 8: Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh là cơ sở để phát triển công nghiệp A. hóa chất, phân bón. B. điện tử, tin học. C. chế biến lâm sản. D. vật liệu xây dựng.
Câu 10: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao.
B. máy móc, thiết bị hiện đại.
C. nguồn nguyên liệu phong phú.
D. nguồn lao động dồi dào, rẻ.
Câu 11: Cây công nghiệp lâu năm gần đây được phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu do
A. có giá trị xuất khẩu cao.
B. tạo việc làm cho người lao động.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 12: Vật nuôi nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta? A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm. Trang 1
Câu 13: Tài nguyên quý giá nhất đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. đất phù sa màu mỡ.
B. khí hậu mùa đông lạnh.
C. nguồn sinh vật phong phú.
D. nguồn nước ngầm dồi dào.
Câu 14: Vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để
A. nuôi trồng thủy sản.
B. trồng cây lương thực.
C. chăn nuôi lợn, gia cầm.
D. chăn nuôi trâu, bò đàn.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giúp du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nhu cầu du lịch tăng cao.
B. Xây dựng nhiều khách sạn.
C. Giao thông vận tải phát triển.
D. Tài nguyên du lịch phong phú.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
b. Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên du lịch tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển ngành du lịch.
Câu 2:
(2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019 (Đơn vị: %) Năm 1989 2019 Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 35,9 Công nghiệp - xây dựng 11,2 29,4 Dịch vụ 17,3 34,7
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. --- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM QUẢNG NAM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: A
(Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng C C B D C A A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng D C A B A D D
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a
Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. 1,5 (3,0đ)
- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 0,25
- Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị tăng. 0,25 Trang 2
- Quy mô các đô thị được mở rộng. 0,25
- Lối sống thành thị lan tỏa ... 0,25
- Trình độ đô thị hóa thấp. 0,25
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 0,25 b
Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều tài nguyên du lịch 1,5
tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch.
- Có các bãi tắm: Đồ Sơn, Cát Bà. 0,5
- Có các vườn quốc gia: Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Xuân Thủy, Cát 0,5 Bà. 0,5
- Có các hang động du lịch: Tam Cốc - Bích Động, Tràng An (Ninh Bình), Hương Tích, ...
(HS cần nêu được tên 2 trong số các vườn quốc gia, các hang động du lịch của vùng) 2
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi 2,0 (2,0đ)
cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
- Về cơ cấu lao động: chiếm tỉ trọng cao nhất là nông - lâm - ngư nghiệp, 0,5
tiếp đến là dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp - xây dựng.
- Về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành:
+ Tỉ trọng lao động các ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm mạnh (giảm 0,5 35,6%).
+ Tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp - xây dựng tăng (tăng 18,2%). 0,5
+ Tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ tăng (tăng 17,4%). 0,5
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. --- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B
(Đề gồm có 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1
chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...).
Câu 1: Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều dân tộc ít người sinh sống nhất?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 3: Năm 2019, tổng số dân của nước ta là 96208984 người, trong đó dân số nữ là 48327923
người. Vậy, tỉ lệ dân số nữ trong dân số cả nước năm 2019 là A. 45,2%. B. 47,2%. C. 50,2%. D. 55,2%.
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
A. lực lượng lao động bổ sung.
B. thể lực, trình độ chuyên môn. Trang 3
C. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 5: Loại đất nào sau đây tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi nước ta? A. Đất cát. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất feralit.
Câu 6: Ở nước ta, rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào sau đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh.
Câu 7: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động khách sạn, nhà hàng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng.
Câu 8: Hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta hiện nay là A. xuất khẩu lao động. B. thu hút đầu tư. C. du lịch quốc tế. D. ngoại thương.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên khoáng sản: than, dầu, khí là cơ sở để phát triển công nghiệp A. vật liệu xây dựng. B. điện tử, tin học. C. chế biến lâm sản.
D. năng lượng, hóa chất.
Câu 10: Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao.
B. máy móc, thiết bị hiện đại.
C. nguồn lao động dồi dào, rẻ.
D. nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự phát triển ổn định các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm của nước ta là
A. thị trường tiêu thụ ổn định.
B. cải tiến kĩ thuật canh tác.
C. chú trọng công nghiệp chế biến.
D. trồng giống mới có năng suất cao.
Câu 12: Loại cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Chè. B. Dừa. C. Cao su. D. Cà phê.
Câu 13: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước là do
A. thị trường tiêu thụ lớn.
B. số dân đông nhất nước.
C. trình độ thâm canh cao.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 14: Các loại cây trồng thích hợp với vùng đất cát pha duyên hải của Bắc Trung Bộ là A. dừa, điều. B. lạc, vừng. C. chè, hồ tiêu. D. cao su, cà phê.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là trở ngại lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động sản xuất và đời
sống của cư dân Bắc Trung Bộ? A. Sông ngòi ngắn, dốc.
B. Thiên tai thường xảy ra.
C. Các đồng bằng nhỏ, hẹp.
D. Đất cát pha ít dinh dưỡng.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta.
b. Chứng minh: Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch.
Câu 2:
(2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019 (Đơn vị: %) Năm 1989 2019 Trang 4 Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 35,9 Công nghiệp - xây dựng 11,2 29,4 Dịch vụ 17,3 34,7
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. --- HẾT ---
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM QUẢNG NAM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: B
(Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A A C B D C B D Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng D C A A C B B
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a
Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. 1,5 (3,0đ)
- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 0,25
- Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị tăng. 0,25
- Quy mô các đô thị được mở rộng. 0,25
- Lối sống thành thị lan tỏa ... 0,25
- Trình độ đô thị hóa thấp. 0,25
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 0,25 b
Chứng minh: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều tài nguyên du lịch tự 1,5
nhiên thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch.
- Có các bãi tắm: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô, ... 0,5
- Có các vườn quốc gia: Bạch Mã, Phong Nha - Kẻ Bàng, Vũ Quang, 0,5 Pù Mát, Bến En.
- Có các hang động du lịch (Di sản thiên nhiên thế giới): Phong Nha - 0,5 Kẻ Bàng.
(HS cần nêu được tên 2 trong số các bãi tắm, các vườn quốc gia của vùng)
2
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự 2,0 (2,0đ)
thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
- Về cơ cấu lao động: chiếm tỉ trọng cao nhất là nông - lâm - ngư 0,5
nghiệp, tiếp đến là dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp - xây dựng.
- Về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành: Trang 5
+ Tỉ trọng lao động các ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm mạnh 0,5 (giảm 35,6%).
+ Tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp - xây dựng tăng (tăng 0,5 18,2%).
+ Tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ tăng (tăng 17,4%). 0,5
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. --- HẾT --- Trang 6