-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 3 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào? Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì? Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc? Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập? Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề HK1 GDCD 6 32 tài liệu
Giáo dục công dân 6 399 tài liệu
Đề thi học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 3 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào? Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ mang lại hậu quả gì? Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc? Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập? Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK1 GDCD 6 32 tài liệu
Môn: Giáo dục công dân 6 399 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Giáo dục công dân 6
Preview text:
Đề thi học kì 1 GDCD 6 Chân trời sáng tạo TRƯỜNG THCS.....
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TỔ: VĂN - ĐỊA - SỬ -
Môn: Giáo dục công dân 6 (Thời gian: 45 GDCD phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không thể hiện sự giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
A. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống gia đình và dòng họ.
B. Trân trọng và tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của gia đình.
C. Dành thời gian thăm hỏi, chăm sóc ông bà, người cao tuổi trong gia đình.
D. Chỉ tập trung cho việc học, không cần quan tâm những việc khác của gia đình.
Câu 2. Câu tục ngữ “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” nói về truyền thống nào?
A. Truyền thống yêu nước.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống hiếu học.
D. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
Câu 3. Lòng yêu thương con người được xuất phát từ đâu?
A. Xuất phát từ lòng thương hại.
B. Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
C. Xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
D. Xuất phát từ tiền bạc, của cải vật chất.
Câu 4. Việc không siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ
mang lại hậu quả gì?
A. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.
B. Trở thành người có ích cho xã hội.
C. Dễ dàng thành công trong cuộc sống.
D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa.
Câu 5. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 6. Câu tục ngữ: “Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng” là biểu hiện của việc
A. cách thức chữa bệnh.
B. tiết kiệm, khiêm tốn. C. tôn trọng sự thật.
D. thuốc đắng là thuốc tốt.
Câu 7. Hành vi thể hiện của người tôn trọng sự thật là:
A. giả vờ ốm để không phải đi học.
B. nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.
C. tung tin bịa đặt nói xấu bạn trên Facebook.
D.nhận lỗi khi vi phạm nội qui lớp học.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?
A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác.
B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ.
C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập.
D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ.
Câu 9. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là
A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó.
C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm: Thế nào là tự lập? Vì sao chúng ta phải rèn luyện tính tự lập?
Câu 2 (3 điểm): Tình huống:
Trên đường đi học về, Hùng và các bạn thường gặp một bác bị mù đi bán tăm
tre. Hôm ấy, Hùng và các bạn chứng kiến cảnh bác bị hai anh thanh niên trêu
chọc. Họ cố tình va vào bác làm bác ngã lăn ra, túi tăm tre văng tung toé trên
đường. Hai anh thanh niên còn mắng bác là đồ không có mắt và bỏ đi. Thấy
vậy, Hùng và các bạn vội chạy đến đỡ bác dạy, nhặt gậy và tăm giúp bác, hỏi han, động viên bác. Câu hỏi:
a. Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của những người như bác bản tăm tre bị mù?
b. Hãy nêu nhận xét của em về thái độ, việc làm của hai anh thanh niên, của
Hùng cùng các bạn học sinh với bác bán tăm tre bị mù.
c. Nếu được nói chuyện với hai anh thanh niên trên, em sẽ nói gì với họ?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B A A C D B A B
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Thang Câu Đáp án điểm
- Tự lập là chủ động, tự giác làm các công việc bằng khả năng, sức lực của mình. 1 1
- Ý nghĩa của tự lập: giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh cá nhân, 1
dễ thành công trong cuộc sống, xứng đáng được người khác kính trọng.
a. - Trong cuộc sống còn rất nhiều hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. 0,5
- Khâm phục bác dù khuyết tật nhưng vẫn tự lao động kiếm sống. 0,5
b. - Hai anh thanh niên là những người thô lỗ, vô cảm với 2 ngườ 0,5 i khác. 0,5
- Hùng và các bạn là những đứa trẻ biết yêu thương, cảm thông
và giúp đỡ người khác. 1
c. Cuộc sống còn rất nhiều người không được may mắn như
các anh nhưng họ luôn nỗ lực, cố gắng. Mong các anh sẽ yêu
thương, đồng cảm với học và giúp đỡ trong khả năng của mình.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Nội dung Biết Hiểu Vận dung Tổng TN TL TN TL TN TL Nêu được biểu hiện của 1. Tự hào truyền về truyền thống Hiểu được thống gia ý nghĩa của
đình, dòng Tự hào về câu tục ngữ họ. truyền thống gia đình, dòng họ. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Tỉ lệ 5% 5% 10% Cảm nghĩ về những hoàn cảnh Hiểu được khó khăn. 2. Yêu nguồn gốc thương của lòng Biết nhận con người. yêu thương xét về hành con người vi vô cảm và biết cách giúp đỡ người khác Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 3 3,5 Tỉ lệ 5% 30% 35% Hiểu được 3. Siêng ý nghĩa củ năng, kiên a Siêng năng, trì. kiên trì. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 5% Biểu hiện 4. Tôn Hiểu được của tôn trọng sự ý nghĩa của trọng sự thật câu tục ngữ thật Số câu 2 1 3 Số điểm 1 0,5 1,5 Tỉ lệ 10% 5% 15% Ý
Biểu hiện Khái Hiểu được nghĩa 5. Tự lập của tính
niệm sự cần thiết của tự lập tự lập của tự lập tính tự lập Số câu 2 1/2 1 1/2 4 Số điểm 1 1 0,5 1 3,5 Tỉ lệ 10% 10% 5% 10% 35% Tổng 5 1/2 5 1/2 1 12 Số câu 2,5 1 2,5 1 3 10 Số điểm 25% 10% 25% 10% 30% 100% Tỉ lệ