-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Cánh diều
Câu 9: (1,0 điểm) Tìm các phó từ bổ nghĩa cho danh từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa gì? a. So với những bức tranh to lớn trang trọng khác, bức tranh của thầy thật bé nhỏ, trong một chiếc khung cũ. b. Mọi người đi lướt qua, chẳng ai để ý tới bức tranh của thầy. Câu 10:(1,0 điểm) Nêu một bài học, thông điệp mà em rút ra sau khi đọc truyện. Viết bài văn phân tích đặc điểm về một nhân vật mà em đã được học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề HK1 Ngữ Văn 7 63 tài liệu
Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu
Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Cánh diều
Câu 9: (1,0 điểm) Tìm các phó từ bổ nghĩa cho danh từ trong những câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa gì? a. So với những bức tranh to lớn trang trọng khác, bức tranh của thầy thật bé nhỏ, trong một chiếc khung cũ. b. Mọi người đi lướt qua, chẳng ai để ý tới bức tranh của thầy. Câu 10:(1,0 điểm) Nêu một bài học, thông điệp mà em rút ra sau khi đọc truyện. Viết bài văn phân tích đặc điểm về một nhân vật mà em đã được học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK1 Ngữ Văn 7 63 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Ngữ Văn 7
Preview text:
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn thi: Ngữ văn 7 Tổng %
Mức độ nhận thức điểm STT Kĩ năng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 3 3 1 1 Truyện ngắn hiểu Số câu 3 3 1 7 Số điểm 1,5 1,5 1 4,5 Tỉ lệ % 15% 15% 10% 45% - Phó từ 1 - Dấu gạch ngang 1 - Mở rộng thành Thực phần câu 1 hành 2 tiếng Việt Số câu 0 2 1 3 Số điểm 0 0,5 1 1,5 Tỉ lệ % 0% 10% 10% 15% Bài văn phân tích 1 3 Viết một nhân vật trong tác phẩm văn học Số câu 1 1 Số điểm 4 4 Tỉ lệ % 40% 40% Tỉ lệ % 15% 25% 20% 40% Tỉ lệ chung 15% 45% 40% 100% ĐẶC TẢ ĐỀ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn thi: Ngữ văn 7 Số câu h i theo TT Kĩ năng Nội dung Mức độ đ nh gi
mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận dụng i t hiểu dụng cao 1 ĐỌC Truyện ngắn Nhận biết 3TN 3TN
- Nhận i t được thể loại truyện 1TL ngắn.
- Nhận diện được các hình ảnh, chi
ti t, nhân vật trong truyện ngắn.
- Nhận diện được ngôi kể, phương
thức iểu đạt của văn ản. Thông hiểu
- Trình ày được ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh, câu văn.
- Trình ày vẻ đẹp của sự vật, con
người được gợi từ ngôn ngữ, hình ảnh.
- Nêu được đề tài, chủ đề, thông điệp, nội dung của văn ản.
- Xác định được cảm xúc, cái tôi,
giọng điệu của tác giả. Vận dụng
- Trình ày được ài học về cách
nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn ản.
- Trình ày được suy nghĩ, cảm xúc sau khi đọc văn ản.
- Trình ày được vấn đề từ thực t ,
mang tính thời sự được gợi ra từ văn ản.
- Liên hệ với tác phẩm có cùng chủ
đề, thông điệp, ý nghĩa. Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, tác động
của văn ản đối với quan niệm sống của ản thân.
- Vận dụng sáng tạo những tri thức,
kĩ năng đã lĩnh hội được để đọc hiểu
một văn ản truyện ngắn mới. 2. THỰC
Dấu gạch ngang Nhận biết: 1TN HÀNH
- Nhận diện được dấu gạch ngang. TIẾNG Thông hiểu: VIỆT
- Xác định được chức năng của dấu gạch ngang. Vận dụng:
- Tạo lập được câu, đoạn, văn ản có
sử dụng dấu gạch ngang trong ngữ cảnh phù hợp. Phó từ Nhận biết: 1TN
- Phát iểu khái niệm phó từ.
- Nhận i t phó từ có trong câu văn, đoạn văn. Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa, giá trị của
một số phó từ trong việc iểu đạt nội dung câu văn, đoạn văn. Vận dụng:
- Đặt câu, tạo lập văn ản có sử dụng các phó từ. Mở rộng thành Thông hiểu: 1TL phần câu
- Xác định được thành phần mở rộng.
- Trình ày được ý nghĩa, tác dụng
của việc mở rộng thành phần câu trong diễn đạt. Vận dụng:
- Vi t câu có mở rộng thành phần
trạng ngữ/ chủ ngữ/ vị ngữ. 3. VIẾT Bài văn phân Nhận biết: 1TL tích một nhân
- Xác định được yêu cầu về nội dung vật trong t c
và hình thức của ài văn phân tích phẩm văn học
một nhân vật trong tác phẩm văn học. Thông hiểu:
- Hiểu được cách làm ài văn phân
tích một nhân vật trong tác phẩm văn học.
- Lựa chọn cách phân tích theo một
trình tự hợp lí, phù hợp với nội dung, cấu trúc của ài văn. Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng sử dụng từ
ngữ, phương thức iểu đạt, iện pháp
tu từ, lập luận, sắp x p lí lẽ/ dẫn
chứng,... để phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học.
- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc, lí lẽ thuy t phục. Vận dụng cao:
- Có sáng tạo trong diễn đạt.
- Thể hiện rõ quan điểm, nhận xét,
đánh giá của ản thân về nhân vật. Tổng 3TN 5TN 1TL 2TL 15% 45% 40% Tỉ lệ chung 60% 40%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC – HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời những câu h i bên dưới:
Tôi muốn kể với các em về thầy giáo dạy vẽ của tôi. Thầy dạy chúng tôi cách đây mười ảy năm, khi đó
chúng tôi mới học lớp Năm mà thầy thì mái tóc đã ạc phơ…
[…] Chẳng hiểu vì thầy không có tài hay không gặp may, tuy thầy rất yêu hội hoạ, dành h t sức lực và
tiền ạc cho nó. Vợ con thầy đều đã mất từ lâu, thầy ảo: “Giờ đây, nguồn vui của thầy chỉ là công việc và các em
học sinh.”. Chúng tôi đều rất quý và thương thầy. Có lần, thầy đ n lớp, vẻ nghiêm trang, xúc động, thầy nói với chúng tôi:
– Ở triển lãm mĩ thuật thành phố người ta có ày một cái tranh của tôi...
Thầy mỉm cười rụt rè, khẽ nói thêm: “Các em đ n xem thử…”.
Chiều hôm ấy, mấy đứa chúng tôi trong đó có Châu và Hiển – rủ nhau đ n phòng triển lãm. Trong gian
phòng chan hoà ánh sáng, ức tranh của thầy Bản treo ở một góc. So với những ức tranh to lớn trang trọng khác,
ức tranh của thầy thật é nhỏ, trong một chi c khung cũ. Bởi tranh vẽ rất cẩn thận một lọ hoa cúc, mấy quả cam,
những cánh hoa vàng rơi trên mặt àn… Mọi người đi lướt qua, chẳng ai để ý tới ức tranh của thầy. Chúng tôi
ngồi xuống cạnh àn ghi cảm tưởng của người xem: chẳng thấy ý ki n nào khen ngợi hoặc nhắc đ n ức tĩnh vật
của thầy giáo chúng tôi. Lúc ấy, chúng tôi thấy thầy Bản cũng đ n, thầy đi lại trong phòng triển lãm, nhìn người
xem rồi lại nhìn về cái tranh của mình, ồn chồn, hồi hộp. Rồi sau cảm thấy đứng mãi ở đấy không tiện, thầy lại
lóc cóc ra lấy xe đạp, đạp đi.
Càng thương thầy, chúng tôi càng giận những người xem vô cùng. Nảy ra một ý, chúng tôi àn khẽ với
nhau, rồi mở quyển sổ ghi cảm tưởng, chúng tôi thay nhau vi t:
“Trong phòng triển lãm này, chúng tôi rất thích ức tranh của hoạ sĩ Nguyễn Thừa Bản!”. “Bức tranh tĩnh
vật của hoạ sĩ Nguyễn Thừa Bản rất đẹp. Hoạ sĩ là một người có tài năng và cần cù lao động. Kính chúc hoạ sĩ mạnh khoẻ…”
Rồi chúng tôi kí những cái tên giả dưới các ý ki n đó. Ngoài mấy đứa chúng tôi, không ai i t việc này.
Vài hôm sau, thầy Bản đ n lớp. Bối rối vì cảm động, thầy áo tin:
– Các em ạ… ức tranh ở triển lãm của tôi... cũng được một số người thích... họ có ghi cảm tưởng... Ban
tổ chức có đưa cho tôi đọc… tôi có ghi lại…
Thầy húng hắng ho rồi nói thêm vẻ ân hận:
– Bức tranh ấy tôi vẽ chưa được vừa ý… N u vẽ lại, tôi sẽ sửa chữa nhiều...
Thương thầy quá, chúng tôi suýt oà lên khóc. […]
Có lẽ đ n phút cuối cuộc đời, thầy cũng không i t rằng: chính chúng tôi – những học trò nhỏ của thầy –
đã vi t vào quyển sổ cảm tưởng trong kì triển lãm ấy. Bây giờ thầy Bản không còn nữa!
Tối ấy, ngồi với nhau, chúng tôi nhắc nhiều và nhớ nhiều đ n thầy...
“Thưa thầy giáo dạy vẽ kính yêu!
Viết những dòng này, chúng em muốn xin thầy tha lỗi cho chúng em, và muốn một lần nữa được thưa với
thầy rằng: chúng em biết ơn thầy, mãi mãi biết ơn thầy...”.
(Xuân Quỳnh, Thầy giáo dạy vẽ của tôi)
Câu 1: (0,5 điểm) Phương thức iểu đạt chính của văn ản là gì? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 2: (0,5 điểm) Văn
ản được vi t theo thể loại nào? A. Tùy bút. B. Du kí. C. Truyện ngắn. D. Tiểu thuy t.
Câu 3: (0,5 điểm) Phó từ “Mọi” trong câu “Mọi người đi lướt qua, chẳng ai để ý tới ức tranh của thầy.” ổ sung ý nghĩa gì?
A. Bổ sung ý nghĩa về số lượng.
B. Bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian.
C. Bổ sung ý nghĩa về sự ti p diễn tương tự.
D. Bổ sung ý nghĩa về phương hướng.
Câu 4: (0,5 điểm) Bức tranh của thầy được miêu tả như th nào?
A. To lớn, trang trọng, treo ở chính giữa phòng triển lãm.
B. Độc đáo, tinh t như một kiệt tác nghệ thuật.
C. Xinh xắn, trong một chi c khung gỗ, treo cạnh những ức tranh lớn.
D. Bé nhỏ, trong một chi c khung cũ, treo ở một góc.
Câu 5: (0,5 điểm) Vì sao các học trò của thầy Bản lại ghi cảm tưởng về ức tranh của thầy?
A. Vì các em thấy thầy rất có đam mê với hội họa nhưng chưa nổi ti ng.
B. Vì các em thương thầy, không thấy ai để lại ý ki n khen ngợi tranh của thầy.
C. Vì các em thấy thầy cô đơn, vợ con thầy đều đã mất từ lâu.
D. Vì các em ngưỡng mộ tài năng của thầy, xem ức tranh như một kiệt tác nghệ thuật.
Câu 6: (0,5 điểm) Thông qua ài đọc, nhân vật người thầy hiện lên như th nào?
A. Hiền lành, dễ mềm lòng, hay suy nghĩ lo âu về mọi điều đang xảy ra.
B. Y u đuối, dễ xúc động trước những tình cảm chân thành.
C. Say mê nghề dạy học, cống hi n h t mình cho giáo dục, thân thiện với mọi người.
D. Yêu thương học trò, tỉ mỉ trong công việc, đam mê hội họa.
Câu 7: (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu văn “Có lẽ đến phút cuối cuộc đời, thầy cũng không biết rằng:
chính chúng tôi – những học trò nhỏ của thầy – đã viết vào quyển sổ cảm tưởng trong kì triển lãm ấy.” có chức năng gì?
A. Đánh dấu thành phần phụ chú.
B. Đánh dấu chỗ ắt đầu lời nói của nhân vật.
C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
D. Đánh dấu các thành phần chính của câu.
Câu 8: (0,5 điểm) Dòng nào nói đúng về nội dung chính của văn ản?
A. Truyện kể về người thầy của nhân vật “tôi” cùng câu chuyện về ức tranh của thầy. Qua đó thấy được phẩm
chất, tính cách của thầy và tình cảm của học trò dành cho thầy.
B. Truyện kể về người thầy của nhân vật “tôi” với những suy nghĩ, trăn trở về nghề giáo. Qua đó thấy được
tâm huy t, lòng yêu nghề của thầy.
C. Truyện kể về người thầy của nhân vật “tôi” với kỉ niệm đẹp ên học trò. Qua đó thấy được tấm lòng ao
dung, tình cảm chân thành mà thầy trò dành cho nhau.
D. Truyện kể về người thầy của nhân vật “tôi” khi có hoàn cảnh cô đơn, uồn tủi. Qua đó thấy được giá trị của cuộc sống.
Câu 9: (1,0 điểm) Tìm các phó từ ổ nghĩa cho danh từ trong những câu sau và cho i t mỗi phó từ ổ sung ý nghĩa gì:
a. So với những ức tranh to lớn trang trọng khác, ức tranh của thầy thật é nhỏ, trong một chi c khung cũ.
. Mọi người đi lướt qua, chẳng ai để ý tới ức tranh của thầy.
Câu 10: (1,0 điểm) Nêu một ài học, thông điệp mà em rút ra sau khi đọc truyện.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Vi t ài văn phân tích đặc điểm về một nhân vật mà em đã được học
------------------------- H t -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5
a. Phó từ “những” + lí giải 0,5 9
, Phó từ “mọi” + lí giải 0,5 10
Học sinh nêu được ài học, thông điệp mà mình rút ra:
- Sự trân quý, yêu thương dành cho thầy/ cô giáo. 1,0
- Sự tỉ mỉ, cẩn trọng trong học tập,… II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học. 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học. 0,25
c. Viết bài phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học 3,0
HS có thể triển khai ài vi t theo nhiều cách, nhưng cần đảm ảo các yêu cầu sau:
- Làm đúng thể thức ài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học.
- Giới thiệu được nhân vật và tác phẩm văn học.
- Phân tích, làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật qua các phương diện cụ thể.
- Nhận xét về nhân vật, trình ày những suy nghĩ về các đặc điểm đã phân tích.
- Nêu đánh giá khái quát về nhân vật, ài học rút ra từ nhân vật.
- Sử dụng lí lẽ, dẫn chứng thuy t phục.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm ảo chuẩn chính tả, ngữ pháp ti ng Việt. 0,25
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo. 0,25