-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề số 3
Câu 6: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước là? Câu 8: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm? Câu 9 (1,5 điểm) Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào? Câu 10 (2 điểm) Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập cho gia đình? Cho ví dụ. Câu 11 (2,5 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN CÔNG NGHỆ 6 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Cộng Chủ đề TNKQ TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Chương
3: - Biết được vai - Hiểu được - Lựa chọn - Xây dựng
Nấu ăn trong trò của các chất nguyên nhân và thay thế được thực đơn gia đình
dinh dưỡng, nhu gây ngộ độc được các loại bữa cơm
cầu dinh dưỡng thức ăn, các thức ăn trong thường và liên của cơ thể. biện pháp cùng nhóm hoan đơn giản.
- Biết được ý bảo đảm vệ để đảm bảo
nghĩa của việc sinh an toàn cân bằng phân chia thức thực phẩm dinh dưỡng. ăn thành các và phòng - Phân chia, nhóm, giá trị tránh ngộ tổ chức được
dinh dưỡng và độc thức ăn. bữa ăn trong
cách bảo quản - Hiểu được ngày hợp lí chất dinh dưỡng cách thực và các khi chế biến hiện quy phương pháp món ăn.
trình tổ chức chế biến món
- Biết được khái bữa ăn. ăn phù hợp niệm bữa ăn hợp với điều kiện lí; nguyên tắc tổ tài chính và chức bữa ăn và nhu cầu của phân chia số bữa các thành ăn trong ngày. viên trong gia đình. Số câu Số câu:2 Số Số Số Số câu:1 Số câu:10 Số điểm:1 câu:2 câu:1 câu:4 Số điểm:
8 điểm=80.% Số điểm Tỉ lệ Số Số Số 2,5 %
điểm:1 điểm:1, điểm:2 5 Chương 4:
Làm được một số công việc Thu chi trong
góp phần tăng thu nhập gia gia đình đình. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số 2 điểm=20% Số điểm Tỉ lệ điểm:2 % Tổng số câu Số câu:2 Số câu: 3 Số câu: 6 Số câu: 11 Tổng số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 2,5 Số điểm: 6,5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % 10 % 25 % 65% 100%
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Họ và tên: ..................................
Năm học: 2018 – 2019
Lớp 6A ................
Môn: Công nghệ - Lớp 6 Mã đề 11
(thời gian làm bài: 45 phút)
Điểm Lời phê của thầy giáo, cô giáo ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất.
Câu 1: Vi khuẩn chết ở nhiệt độ
A. trên 100 độ B. 50 độ C. dưới 0 độ D. 10 độ
Câu 2: Sinh tố A có vai trò
A. ngừa bệnh tiêu chảy. C. ngừa bệnh thiếu máu. B. ngừa bệnh quáng gà.
D. ngừa bệnh động kinh.
Câu 3: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là
A. gạo, khoai. B. thịt, cá. C. đường, muối. D. rau, quả tươi.
Câu 4: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là A. lạc, vừng, ốc, cá.
C. thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo.
B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 5: Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm
A. tôm B. đậu tương C. rau muống D. sắn.
Câu 6: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước là
A. canh rau cải, thịt bò xào. B. rau muống luộc, thịt heo nướng.
B. thịt heo luộc, bắp cải luộc.
D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
Câu 7: Đâu là vitamin dễ tan trong nước?
A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin E D. Vitamin K
Câu 8: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm
A. Tươi ngon. C. Không bị khô héo
B. Không bị nhiễm độc D. Không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm) Để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà, chúng ta cần thực
hiện những biện pháp nào?
Câu 10 (2 điểm) Em cần làm gì để góp phần tăng thêm thu nhập cho gia đình? Cho ví dụ.
Câu 11 (2,5 điểm): Em hãy xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày. BÀI LÀM
TRƯỜNG THCS ……………….
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2018 – 2019
Môn: Công nghệ - lớp 6
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D D B B D II. Tự luận Câu 9
- Rửa tay sạch trước khi ăn. 0,5 1,5đ
- Vệ sinh nhà bếp thường xuyên. 0,5 - Rửa kĩ thực phẩm. 0,5 - Nấu chin thực phẩm. 0,5
- Đậy thức ăn cẩn thận. 0,25
- Bảo quản thực phẩm chu đáo. 0,25
Câu 10 - Em có thể tham gia trực tiếp vào việc lao động sản xuất tạo ra 0,5 2đ sản phẩm thu hoạch.
Ví dụ: Trồng rau, nuôi gà, chăn trâu, nuôi lợn, .... (học sinh có 0,5
thể lấy một hoặc vài ví dụ minh họa)
- Em có thể gián tiếp tham gia vào công việc tăng thu nhập của 0,5 gia đình.
Ví dụ: Làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ, làm một số công việc nội 0,5
trợ của gia đình, trông em, ….
Câu 11 - Số món ăn: 3 đến 4 món trở lên 0,5 2,5đ - Đảm bảo các món ăn: + Đủ 4 nhóm chất. 1 + Món ăn chính. 0,5 + Món ăn phụ. 0,5
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6: