-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi học kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Cánh diều
Câu 19: (2,0 điểm): a) Kể tên một số năng lượng hoá thạch và năng lượng tái tạo. b) Lấy ví dụ thực tế về sự truyền và chuyển hoá năng lượng, chỉ ra năng lượng có ích, năng lượng hao phí trong sự chuyển hoá đó. c) Tại sao cần tiết kiệm năng lượng? Nêu các biện pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Câu 20: (1,5 điểm) : Em hãy giải thích hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời và hiện tượng ngày và đêm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK2 Khoa học Tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
UBND ……….
MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS <<<<
Môn: Khoa học tự nhiên 6. Thời gian: 90 phút Đề chính thức Mức độ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Số ý tự Số câu trắc số
nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận luận nghiệm Từ 2 2 Lực ( 11 tiết) 4 1 tuần (0,5) (0,5) 19– 26, 1
Nă g lượng (2 tiết) 1 0,25 kiểm (0,25) tra giữa
Đ dạng thế giới 5 HK 2 sống 5 1,25 (1,25) (2,5 (13 tiết) điểm) Từ 1 1 1 1
Nă g lượng (8 tiết) 3 1 2,25 sau (0,25) (0,5) (0,5) (1,0) kiểm
T ái đất và Bầu 2 1 tra trời 1 2 2,0 (0,5) (1,5) giữa (7 tiết) HK 2
Một số v t liệu, 2 1 – cuối
nhiên liệu, nguyên 1 2 1,5 (0,5) (1,0) kì II
liệu, lươ g hực – (7,5
thực phẩm( 6 tiết) điểm)
Đ dạng thế giới 1 1 sống 1 1 1,75 (0,25) (1,5) ( 7 tiết) Số c 14 1 2 2 2 1
Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 b) Bảng đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN
(Số ý) (Số câu) số c u số
– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất Nhận iết
của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các khối lượng), 2 C 9, 10 trọng lượng của vật.
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực: làm thay đổi tốc Lực (11 tiết)
độ, thay đổi hướng chuyển động, làm biến dạng vật.
- Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Thông hiể 2 C 11, 12
– Thảo luận để chỉ ra được một số trường hợp lực ma sát
có tác dụng cản trở chuyển động, một số trường hợp
đóng vai trò thúc đẩy chuyển động.
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên theo hướng
của sự kéo hoặc đẩy.
– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là N (không yêu Vận dụng
cầu giải thích nguyên lí đo . thấp
– Dùng dụng cụ thực hành, đánh giá được lực ma sát khi
đẩy hoặc kéo một vật trên bề mặt của vật kia.
– Đề xuất được một số cách làm tăng/giảm ma sát trong trường hợp đơn giản. - Tí Vnh đ ận ư d ợ ụ c ng đ ộ lớ các n c kiế ủa l n ự th c h ức ấ v p d ề l ẫ ự n. c
để giải thích các hiện Vận dụng
tượng trong đời sống và kĩ thuật. cao
– Tìm được một số ví dụ về hiện tượng “mất trọng lượng”.
- Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một
số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc
trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.
- Kể tên được một số loại năng lượng.
- Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền Năng lượng
năng lượng giữa các vật. Nhận iết 1 2 C19a C12, 14 (10 tiết)
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này
sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng
lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng
lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi.
- Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo
thường dùng trong thực tế.
- Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng,
tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân biệt được các dạng năng lượng.
- Nêu được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiể 1 C19b
- Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự
chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
- Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật
khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không
được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí
trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế.
- Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả
năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ.
- So sánh và ph n tích được vật có năng lượng lớn sẽ có Vận dụng
khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. thấp
- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và
ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.
- Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về
sự truyền nhiệt và giải thích được.
- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và
ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. Vận dụng
- Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về 1 C19c cao
sự truyền nhiệt và giải thích được.
- Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng
nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng Nhận iết ngày quan sát thấy. 2 C15, 16
- Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
- Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Trái Đất và Thông hiểu 1 C20
- Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Bầu Trời Trăng. (7 tiết)
- Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. Vận dụng
- Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông
dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của
Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
- Nêu được một số lợi ích, tác hại của động vật không Đa dạng thế 1
xương sống và có xương sống trong đời sống. C1 giới sống (20 Nhận iết
- Biết được một số vai trò của thực vật trong tự nhiên và tiết) 4 trong đời sống. C2,3,4,5
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên
và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ 1 C6 môi trường, <
- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các
nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật
có mạch, không có hạt Dương xỉ); Thực vật có mạch, có
hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và
trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi
trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).
- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số
lượng loài và đa dạng về môi trường sống.
Thông hiể - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống
và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống
dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô
hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân
khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa
vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình)
của chúng Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú . Gọi được
tên một số con vật điển hình.
- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và ph n chia được
thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Vận dụng
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một
số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.
- Chỉ ra thực trạng các loài động vật không xương sống
và có xương sống hiện nay.
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 1 C17
- Tìm ra các biện pháp bảo vệ các loài động vật không
xương sống và có xương sống.
- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật
ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp,
ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.
- Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví
dụ, c y bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi
trường, làm thức ăn cho động vật, ...). Vận dụng
- Sử dụng được khoá lưỡng ph n để phân loại một số cao nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
- Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm
sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm
hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật 2 C 7, C 8
liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm
thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu than, gas, xăng dầu, ... ; sơ lược về Nhận biết
an ninh năng lượng; + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi,
...); + Một số lương thực – thực phẩm
– Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra Một số vật
khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. liệu, nhiên
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách 1 C 18 liệu, nguyên
chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. liệ , lương
Thông hiểu – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số thực- thực
chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi phẩm ( 6
hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. tiết)
. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất
(tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của
một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra Vận dụng
được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu,
nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.
– Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững UBND ……..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS <<<..
Môn: Khoa học tự nhiên 6 Thời gian: 90 phút
Phần I (4,0 điểm): Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Loại c y nào dưới đ y được dùng để làm thuốc ? A. Hoa sữa . B. Thông thiên. C. S m Ngọc Linh. D. Ngô đồng.
Câu 2: Tác hại của giun móc c u đối với cơ thể người là gì?
A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.
B. Làm người bệnh xanh sao, vàng vọt.
C. Gây ngứa ở hậu môn. D. Cả A và B
Câu 3: Những lợi ích của cá là:
A. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
B. Là thức ăn cho các động vật khác.
C. Diệt muỗi, s u bọ có hại cho lúa và làm cảnh.
D. Tất cả các lợi ích trên đều đúng.
Câu 4: Động vật lưỡng cư không có vai trò nào dưới đ y?
A. Có giá trị làm cảnh.
B. Có giá trị thực phẩm.
C. Có giá trị dược phẩm.
D. Tiêu diệt s u bọ phá hoại mùa màng.
Câu 5: Động vật bò sát nào dưới đ y có giá trị thực phẩm đặc sản? A. Rắn B. Thạch sùng C. Ba ba D. Thằn lằn
Câu 6: Ý nào dưới đ y không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn?
A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
B. Ph n hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
C. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người.
D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc.
Câu 7: Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các cách lọc, cô cạn, chiết dựa trên
A. Sự khác nhau về tính chất hóa học của các chất.
B. Sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất.
C. Sự giống nhau về tính chất vật lý của các chất.
D. Sự giống nhau về tính chất hóa học của các chất.
Câu 8: Nước khoáng trong suốt, không màu nhưng có lẫn một số chất tan. Vậy nước khoáng
A. Là hỗn hợp đồng nhất. B.Là chất tinh khiết.
C. Không phải là hỗn hợp.
D. Là hỗn hợp không đồng nhất.
Câu 9: Lực nào sau đ y là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của ch n cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 10: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo A. Chuyển động. B. Thu gia tốc
C. Có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu. D. Biến dạng.
Câu 11: Ma sát có hại trong trường hợp nào sau đ y:
A. Ma sát giữa bàn tay với vật được giữ trên tay.
B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.
C. Ma sát giữa que diêm và hộp diêm khi đánh diêm.
D. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 12: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng: A. P = 2N B. P = 20N C. P = 200N D. P = 2000N
Câu 13: Những trường hợp nào dưới đ y là biểu hiện của nhiệt năng? A. Làm cho vật nóng lên. B. Truyền được m.
C. Phản chiếu được ánh sáng.
D. Làm cho vật chuyển động.
Câu 14: Trường hợp nào sau đ y là biểu hiện của một vật có động năng? A. Đun nóng vật. B. Làm lạnh vật. C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.
Câu 15: Nguyên nh n nào dẫn đến sự lu n phiên ngày và đêm?
A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.
B. M y che Mặt Trời trên bầu trời.
C. Trái Đất tự quay quanh trục.
D. Núi cao che khuất Mặt Trời.
Câu 16: Quan sát hình và cho biết, tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng?
A. Trăng khuyết đầu tháng
B. Trăng khuyết cuối tháng C. Trăng lưỡi liềm D. Trăng bán nguyệt
Phần II (6,0 điểm): Tự l ận C 17 (1,5 điểm):
a. Em hãy kể tên một số loài động vật quý hiếm mà em biết.
b. Em hãy chỉ ra nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học. Từ đó giải thích vì sao
cần bảo tồn đa dạng sinh học ? C 18 (1 điểm)
Việc sử dụng lương thực – thực phẩm không đúng cách g y tác hại gì? Kể tên một số
việc cần làm khi chế biến lương thực- thực phẩm để bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm? Câu 19: 2,0 điểm
a Kể tên một số năng lượng hoá thạch và năng lượng tái tạo.
b Lấy ví dụ thực tế về sự truyền và chuyển hoá năng lượng, chỉ ra năng lượng có ích,
năng lượng hao phí trong sự chuyển hoá đó.
c Tại sao cần tiết kiệm năng lượng? Nêu các biện pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Câu 20: 1,5 điểm
Em hãy giải thích hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời và hiện tượng ngày và đêm. Hết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I ( 4,0 điểm): TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D D A C B B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C B B A D C A
Phần II (6,0 điểm): TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm
- Động vật quý hiếm: Sao la, sếu đầu đỏ, gà lôi trắng, tê giác, 0,5 bò xám...
- Có nhiều nguyên nhân gậy suy giảm đa dạng sinh học:
cháy rừng, khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, chuyển 0,5
đổi mục đích sử dụng đất và mặt nước thành đất nông 17
nghiệp, xây dựng khu công nghiệp, đô thị, đường giao
(1,5 điểm) thông, thủy điện... 0,5
- Suy giảm đa dạng sinh học sẽ làm ảnh hưởng đến môi
trường sống của con người và các loài sinh vật, ảnh hưởng
nguồn lương thực, thực phẩm, nhiên liệu, dược liệu<=> Cần được bảo tồn.
-Việc sử dụng lương thực- thực phẩm không đúng cách g y 0,25
ra tác hại rất lớn cho con người: gây các bệnh cho cơ thể
người có thể dẫn đến thiệt hại về kinh tế thậm chí gây tử vong.
Những việc cần làm khi chế biến lương thực- thực phẩm 0,25đ
-Sử dụng găng tay, khẩu trang, tạp dề. Câu 18
-Sử dụng dao và thớt riêng khi chế biến thực phẩm sống và
(1,0 điểm) thực phẩm chín.
-Rửa tay sạch sau khi tiếp xúc với thực phẩm sống, bảo quản 0,25
thực phẩm một cách đúng đắn và khoa học, phù hợp với
từng loại lương thực, thực phẩm.
-Nấu chín các thực phẩm trước khi ăn và sưu dụng thức ăn 0,25 ngay sau khi nấu chín.
a Năng lượng hoá thạch: than đá, dầu mỏ, khí đốt. 0,25
Năng lượng tái tạo: năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió;
năng lượng nước thuỷ năng , năng lượng thuỷ triều, năng
lượng sinh khối, Sóng biển < 0,25
(Mỗi loại HS chỉ cần lấy 3 VD cho đủ điểm) b) Lấy ví dụ đúng 0,25
Chẳng hạn: Máy sấy tóc đang làm việc thì điện năng được chuyển
hoá thành động năng, nhiệt năng và năng lượng âm thanh.
Chỉ ra năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong sự 0,25 chuyển hoá đó.
Năng lượng có ích: động năng và nhiệt năng. Câu 19
Năng lượng hao phí: năng lượng âm thanh. (2,0 điểm)
c Cần phải sử dụng tiết kiệm năng lượng vì các nguồn
năng lượng hoá thạch ngày càng cạn kiệt và chưa đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng, trong khi các nguồn năng lượng tái 0,25
tạo thì khai thác còn hạn chế.
Các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Không sử dụng khi không có nhu cầu tắt các thiết bị khi 0,25 không sử dụng .
- Sử dụng các thiết bị có công suất và kích thước phù hợp 0,25 với nhu cầu sử dụng.
- Sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao, các thiết bị có nhãn 0,25
tiết kiệm năng lượng của bộ công thương.
Đứng trên Trái Đất ta thấy Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng T y. 0,25
Nguyên nh n: Do Trái Đất tự quay quanh trục nghiêng
66033’ theo hướng từ T y sang Đông với chu kì 24h. 0,5 Câu 20
- Vì do sự lu n phiên ngày và đêm, 1 nửa Trái Đất được (1,5 điểm)
Mặt Trời chiếu sáng và 1 nửa Trái Đất không được chiếu 0,25 sáng.
Tại vị trí trên nửa Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng sẽ
nhìn thấy Mặt Trời là ban ngày, nửa còn lại không nhận 0,5
được ánh sáng Mặt Trời là ban đêm.