









Preview text:
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 
Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì II  Tổng  M độ nhận th c  %  Chương/  Nội ung/đơn  điểm  TT  chủ đề  vị i n th   hận i t   h ng hiểu  Vận ng  Vận ng o    (TNKQ)  (TL)  (TL)  (TL)  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL    Phân m n Địa lí  1  Thổ  Tính chất nhiệt  5%  nhưỡng và  đới gió mùa  0,5  1    1            sinh vật  của lớp phủ  Việt Nam  thổ nhưỡng    Ba nhóm đất  5%  1    1            chính  0,5  Tính cấp thiết  10%  của vấn đề bảo  1  tồn đa dạng            1      sinh học ở  Việt Nam  2  Biển đảo  Khái quát về  2,5%  Việt Nam  phạm vi biển      1            0,25    đông    Các vùng biển  7,5%  của Việt Nam      3            0,75  ở biển đông  Môi trường  20%  biển đảo Việt    1/2            1/2  2  Nam  50%  Tỉ lệ  20%  15%  10%  5%  5 
Phân môn Lịch sử  1 
Việt nam từ Việt Nam  2,5%  th kỉ XIX  dưới thời nhà  0,25 
đ n đầu th Nguyễn ( nữa  1                kỉ XX  đầu thế kỉ  XIX)  Cuộc kháng  17,5%  chiến chống  1,75  thực dân Pháp  1  1/2        1/2      từ năm 1858  đến 1884  Phong trào  22,5%  chống Pháp từ  2,25  năm 1885 đế 1    1  1/2  1      1/2  n  1896      Phong trào  7,5%  yêu nước  0,75  chống Pháp từ  1    1    1        đầu thế kỉ XX  đến 1917  50%  Tỉ lệ  20%  15%  10%  5%  5  100%  Tổng hợp chung  40%  30%  20%  10%  10             
 Đ C ĐỀ Ể C ỐI KÌ II 
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ  Lớp 8 
 ố âu h i th o m độ nhận th 
Chương/ Nội ung/Đơn    TT   độ đ nh gi      Chủ đề  vị i n th            Phân m n Địa lí  1  Thổ  Tính chất nhiệt  Nhận bi t  nhưỡng  đới gió mùa 
– Trình bày được đặc  1TN  1TN      và sinh  của lớp phủ thổ  điể vật Việt  nhưỡng  m phân bố của ba  Nam  nhóm đất chính.  Ba nhóm đất    chính  1TN  1TN*      Thông hiểu  Tính cấp thiết  – Chứng minh được  của vấn đề bảo 
tính chất nhiệt đới gió  tồn đa dạng  mùa của lớp phủ thổ  sinh học ở Việt  nhưỡng.  Nam      1TL   
– Phân tích được đặc 
điểm của đất feralit và  giá trị sử dụng đất  feralit trong sản xuất  nông, lâm nghiệp. 
– Phân tích được đặc 
điểm của đất phù sa và 
giá trị sử dụng của đất  phù sa trong sản xuất  nông nghiệp, thuỷ sản.  – Chứng minh được  sự đa dạng của sinh  vật ở Việt Nam.  Vận d ng  – Chứng minh được 
tính cấp thiết của vấn  đề chống thoái hoá  đất.  – Chứng minh được 
tính cấp thiết của vấn  đề bảo tồn đa dạng 
sinh học ở Việt Nam.  2  Biển đảo  Khái quát về  Nhận bi t 
Việt Nam phạm vi biển    – 1TN*         Xác định được trên    đông    bản đồ phạm vi Biển    Các vùng biển    Đông, các nước và  của Việt Nam ở    3TN      biển đông  vùng lãnh thổ có  chung Biển Đông với  Môi trường  Việt Nam.  biển đảo Việt  Nam 
– Trình bày được đặc  điểm tự nhiên vùng  biển đảo Việt Nam.  – Trình bày được các  tài nguyên biển và  thềm lục địa Việt  Nam.  Thông hiểu 
– Nêu được đặc điểm  môi trường biển đảo  1/2TL      1/2TL 
và vấn đề bảo vệ môi 
trường biển đảo Việt  Nam.  Vận d ng 
– Xác định được trên  bản đồ các mốc xác  định đường cơ sở,  đường phân chia vịnh  Bắc Bộ giữa Việt Nam  và Trung Quốc; trình  bày được các khái  niệm vùng nội thuỷ, 
lãnh hải, tiếp giáp lãnh  hải, vùng đặc quyền 
kinh tế, thềm lục địa  của Việt Nam (theo  Luật Biển Việt Nam).  Số câu/ loại câu    8 câu  1 câu (a)  1 câu (b)  1 câu TL  TNKQ  TL  TL   ỉ ệ    20  15  10  5  Phân môn Lịch sử  1  Việt nam  Việt Nam dưới   hận i t  từ th kỉ  thời nhà 
– Trình bày được những  X X đ  1TN*        n  Nguyễn ( nữa  nét chính về tình hình  đầu th 
đầu thế kỉ XIX) chính trị, sự phát triển  kỉ XX  Cuộc kháng 
kinh tế, văn hoá, xã hội  chiến chống  của Việt Nam thời nhà  1TN  thực dân Pháp    1/2TL    từ năm 1858  Nguyễn.  1/2TL  đến 1884  – Nêu được quá trình  Phong trào 
thực dân Pháp xâm lược  chống Pháp từ  Việt Nam và cuộc kháng  1TN  năm 1885 đến  1TN*  1TN  1/2TL  chiến chống thực dân  1/2TL  1896 
Pháp xâm lược của nhân  Phong trào yêu  dân Việt Nam (1858 –  nước chống  1884).  Pháp từ đầu thế  – Nêu được nguyên  kỉ XX đến  1917  nhân, một số nội dung 
chính trong các đề nghị  cải cách của các quan  lại, sĩ phu yêu nước. 
– Trình bày được một số  cuộc khởi nghĩa tiêu  biểu trong phong trào 
Cần vương và cuộc khởi  nghĩa Yên Thế.  1TN  1TN*  1TN     h ng hiểu 
– Mô tả được sự ra đời  của nhà Nguyễn. 
– Mô tả được quá trình 
thực thi chủ quyền đối  với quần đảo Hoàng Sa 
và quần đảo Trường Sa  của các vua Nguyễn. 
– Giới thiệu được những 
nét chính về hoạt động  yêu nước của Phan Bội  Châu, Phan Châu Trinh,  Nguyễn Tất Thành.  Vận ng 
– Phân tích được tác 
động của cuộc khai thác 
thuộc địa lần thứ nhất 
của người Pháp đối với  xã hội Việt Nam    Số câu/ loại câu    8 câu  1 câu (a)  1 câu (b)  1 câu TL  TNKQ  TL  TL   ỉ ệ    20  15  10  5  Tổng hợp chung    40%  30%  20%  10%      ĐỀ Ể C Ố 
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊ ỚP     
 A.TRẮC NGHIỆ (4 điểm)  Phân m n Địa lí 
Câu 1. Đâu là biểu hiện của thoái hóa đất? 
 A. Đất trở nên giàu dinh dưỡng. 
 B. Nguy cơ hoang mạc hóa giảm. 
 C. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng. 
 D. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng giảm. 
Câu 2. Ở nước ta lớp vỏ phân hóa của thổ nhưỡng rất dày do:   A. địa hình dốc. 
 B. đá mẹ dễ phân hóa.         
 C. thời gian hình thành lâu. 
 D. nằm trong khu vực nhiệt đới. 
Câu 3. Quan sát hình 9.3, hãy cho biết nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở:                         A. Tây Nguyên.        B. đồng bằng Nam Bộ. 
 C. đồng bằng Bắc Bộ.     
D. các tỉnh trung du và miền núi. 
Câu 4. Nhóm đất feralit có màu đỏ vàng do: 
 A. chịu tác động của con người. 
 B. lớp phân hóa dày, thoáng khí. 
 C. đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp. 
 D. chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. 
Câu 5. Quan sát hình 11.4, cho biết nước nào dưới đây không chung Biển Đông với Việt  Nam?       A. Thái Lan.      B. Hàn Quốc.   C. Ma-lay-xia.    D. Cam-pu-chia. 
Câu 6. Mốc 0 - để xác định đường cơ sở nằm ở đâu? 
 A. Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. 
 B. Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. 
 C. Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau. 
 D. Ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia. 
Câu 7. Đâu không phải đặc điểm của biển Đông? 
 A. Biển lớn thứ 3 thế giới. 
 B. Lớn thứ 1 ở Thái Bình Dương. 
 C. Biển Đông là một biển nửa kín. 
 D. Nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương.  Câu 8.                   
Căn cứ vào lược đồ trên, em hãy cho biết có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, 
vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ?   A. 20 điểm đường.   B. 21 điểm đường.   C. 22 điểm đường.   D. 23 điểm đường.  Phân môn Lịch sử 
Câu 9. Ai là người lập ra triều Nguyễn?  A. Nguyễn Ánh  B. Nguyễn Huệ.  C. Quang Trung  D. Nguyễn Nhạc. 
Câu 10. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế  hoạch gì? 
 A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”. 
 B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế 
 C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. 
 D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung. 
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương là:  A. Khởi nghĩa Ba Đình.  B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. 
C. Khởi nghĩa Hương Khê.  D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh 
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc sinh ra và lớn lên trong một gia đình như thế nào? 
A. Gia đình trí thức yêu nước. 
B. Gia đình nông dân nghèo yêu nước 
C. Gia đình công nhân nghèo yêu nước 
D. Gia đình địa chủ yêu nước. 
Câu 13. Tại sao phong trào nông dân Yên Thế bị thất bại? 
A. Phạm vi hoạt động bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập. 
B. So sánh lực lượng chênh lệch, bị thực dân Pháp và phong kiến cấu kết và đàn áp. 
C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến. 
D. Hoàng Hoa Thám đầu hàng triều đình. 
Câu 14. Giải thích vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước mà Phan 
Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX đã chọn ? 
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng 
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản 
C. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế 
tắc của chế độ phong kiến 
D. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của con đường đó. 
Câu 15. Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh 
trong quá trình hoạt động cách mạng của mình ? 
A. Đều thực hiện chủ trương dùng bao lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp. 
B. Đều noi gương Nhật Bản để tự cường. 
C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. 
D. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. 
Câu 16. Điều gì chứng minh câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết 
cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là đúng đắn? 
A. Nhân dân các tỉnh Nam Kì tích cực kháng chiến. 
B. Nhân dân ở Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì tích cực chống Pháp. 
C. Nhân dân cả nước luôn nêu cao tinh thần kháng chiến chống Pháp. 
D. Ngay từ đầu khi Pháp xâm lược, quân dân ta đã anh dũng chống trả. 
B. TỰ LUẬ (6 điểm)  Phân m n Địa lí 
Câu 1. (1 điểm). Hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học  ở Việt Nam. 
Câu 2. (2 điểm) Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. Bản thân 
em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo?  Phân môn Lịch sử 
Câu 3. (1,5 điểm). Trình bày những diễn biến chính của chiến sự ở Đà Nẵng 1858. 
Nêu dẫn chứng quân Pháp bước đầu thất bại ở Đà Nẵng? 
Câu 4. (1,5 điểm). Nêu những nội dung chính của hiệp ước Patonot. Em thử đánh 
giá về trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc ký hiệp định Patonot 1884?   
ĐÁP Á VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM       
A. TRẮC NGHIỆ (4 điểm)   
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm.  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  Đáp án  C  B  D  D  B  D  B  B  Câu  9  10  11  12  13  14  15  16  Đáp án  A  A  C  A  B  D  B  C   
B. TỰ LUẬ (6 điểm)  CÂU  NỘI DUNG  Đ ỂM  1 
 ính đ ạng sinh họ ở Việt m ngày àng ị suy giảm   
nghiêm trọng nên việ ảo tồn đ ạng sinh họ trở thành vấn   
đề ấp thi t hiện n y ở nướ t :   
+ Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: số lượng cá thể, các  0.5 
loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số   
loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng.   
+ Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh, các  0.25 
hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển đứng trước nguy   
cơ bị tàn phá bởi con người.   
+ Suy giảm nguồn gen: suy giảm số lượng cá thể, suy giảm số  0.25  lượng loài.  2 
* Vấn đề bảo vệ m i trường biển đảo Việt Nam:   
- Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã  0.25  hội ở nước ta.   
- Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm do chịu tác  0.5 
động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực   
ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác   
động xấu tới môi trường biển đảo.   
- Để bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như:  0.75 
Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo; 
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải   
thiện môi trường biển đảo,...   
* Liên hệ: những hành động mà em có thể làm để góp phần bảo   
vệ môi trường biển đảo:   
- Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường  0.25 
sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường    biển và trên các đảo.   
- Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển  0.25 
đảo trái với quy định của pháp luật. Rèn luyện kĩ năng để thích 
ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.    3 
* Những diễn biến chính chiến sự ở Đà Nẵng 1858.   
- Ngày 1/9/1858 quân Pháp, Tây Ban Nha nổ súng tấn công bán  0.5 
đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) mở đầu xâm lược nước ta.   
- Quân dân Đà Nẵng dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương anh  0.5 
dũng chống trả quyết liệt. Sau 5 tháng quân Pháp chỉ chiếm được   
bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Quân pháp bước đầu thất bại.   
- Dẫn chứng: Quân Pháp mạnh về hải quân, với ưu thế của mình  0.5 
quân Pháp thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, nhưng   
quân Pháp mất đến 5 tháng mà chỉ chiếm được Sơn Trà (Đà 
Nẵng), một phần lãnh thổ rất nhỏ của Việt Nam.   4 
* Những nội dung chủ yếu hiệp ước Patonot 1884.   
- Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Việt  0.5 
Nam với 3 chế độ: Bắc kì là nửa bảo hộ, Trung kì là bảo hộ, Nam    kì là thuộc địa.   
- Toàn quyền Đông Dương nắm quyền chỉ huy tất cả các hoạt  0.5 
động : nội trị, ngoại giao, quan lại…   
- Đánh giá: Triều đình nhà Nguyễn đã phạm sai lầm lớn khi ký   
Hiệp định Patonot chấp nhận chế độ bảo hộ của thực dân Pháp ở  0.5 
Việt Nam. Việt Nam từ một quốc gia độc lập trở thành nước   
thuộc địa nửa phong kiến.