Đề thi học kỳ 2 năm 2018-2019 môn địa lí 9 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học kỳ 2 năm 2018-2019 môn địa lí 9 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 2 năm 2018-2019 môn địa lí 9 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học kỳ 2 năm 2018-2019 môn địa lí 9 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

70 35 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: ĐỊA
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04/4/2019
Câu 1. (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta.
b. Cho biết tại sao miền núi nước ta có mật độ dân số thấp?
Câu 2. (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Namkiến thức đã học:
a. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
b. Trình bày giải thích sự phát triển của ngành công nghiệp điện nước ta.
Tại sao ở nước ta công nghiệp điện luôn được ưu tiên đi trước một bước?
Câu 3. (5,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên.
b. Chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên
để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 4. (2,5 điểm).
a. Kể tên các huyện đảo của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa b?
Câu 5. (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2005
2011
2018
Thành th
22332
27888
34658
Nông thôn
60060
59952
60909
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cấu số dân thành thị nông thôn
nước ta giai đoạn 2005 - 2018.
b. Nhận xét giải thích cấu số dân thành thị nông thôn nước ta giai
đoạn trên.
----- HẾT -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: …………………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: Địa lí
(Hướng dẫn chấm này gồm 4 trang)
Câu
Ý
Nội dung yêu cầu
Điểm
1
(3,0
điểm)
a
Nhận xét sự phân bố dân ở nước ta
2,0
- Dân ớc ta phân bố không đều.
0,25
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi.
+ Dẫn chứng: Mật độ dân số đồng bằng.
+ Dẫn chứng: Mật độ dân số miền núi.
0,25
0,25
0,25
- Phân bố không đều giữa thành thị vàng thôn.
(Dẫn chứng số liệu)
0,25
0,25
- Phân bố không đều trong nội bộ từng vùng.
(Dẫn chứng)
0,25
0,25
b
Ở miền núi nước ta có mật độ dân số thấp vì:
1,0
- Địa hình bị chia cắt, gây khó khăn đối với việc phát triển sản
xuất, đời sống sinh hoạt …
0,5
- Các nguyên nhân khác: sở hạ tầng, kinh tế (các ngành công
nghiệp, dịch vụ) còn hạn chế.
0,5
2
(5,0
điêm)
a
Trình bày ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu m
ở nước ta.
1.0
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
0,25
- Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu: như cà phê, cao su…
0,25
- Khai thác tốt các nguồn tài nguyên: đất, khậu;/ phá thế độc
canh trong nông nghiệp.
0,25
- Góp phần bảo vệ môi trường: chống xói mòn đất, điều hòa khí
hậu …
0,25
Nếu thí sinh chưa nêu đủ 4 ý trên, nhưng nêu được một trong
các ý khác như: Góp phần giải quyết việc làm; điều chỉnh phân
bố dân cư, lao động;…thì chấm 0,25 điểm nhưng tổng số điểm ý
a không quá 1,0 điểm.
b
Trình bày giải thích sự phát triển của ngành công nghiệp
điện ở nước ta.
3,0
* Trình bày sự phát triển
- Công nghiệp điện lực nước ta gồm nhiệt điện và thủy điện.
0,25
- Sản lượng điện ngày càng tăng.
(Dẫn chứng số liệu)
0,25
0,25
- Các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình,
Yaly…
- Các nhà máy nhiệt điện công suất lớn: Phú Mỹ, Phả Lại, Cà
Mau…
0,25
0,25
- Hệ thống trạm và đường dây tải điện trải dài từ Bắc vào Nam
0,25
* Giải thích sự phát triển
- Ngành điện phát triển để phục vụ sản xuất, sinh hoạt, đáp ứng
0,5
Câu
Ý
Nội dung yêu cầu
Điểm
yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nước ta nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp điện:
Nguồn than, dầu mỏ, kđốt; trữ lượng thủy năng trên các hệ
thống sông lớn.
0,5
- Nhu cầu về điện cho sản xuất và đời sống ngày càng tăng.
- Các thế mạnh khác: sở vật chất thuật, đường lối chính
sách...
0,25
0,25
nước ta công nghiệp điện luôn được ưu tiên đi trước một
bước vì:
1,0
- Công nghiệp điện tác động mạnh, toàn diện đến các ngành kinh
tế về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…
0,5
- Điện năng mặt hàng tiêu thụ thiết yếu, đảm bảo cuộc sống
văn minh, hiện đại của người dân.
0,5
3
(5,5
điểm)
a
So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa
vùng Trung du miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) với vùng Tây
Nguyên.
3,0
Giống nhau
- Hai vùng đều những những loại khoáng sản trữ lượng
lớn.
0,5
- Hai vùng đều tiềm năng lớn về thủy điện.
0,5
Khác nhau:
* Về khoáng sản:
- TDMNBB:
+ Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta.
+ nhiều loại khoáng sản trữ lượng lớn.
+ Dẫn chứng: Than đá, apatit, thiếc, sắt,…
- Tây Nguyên: bôxit với trữ lượng lớn
0,25
0,25
0,25
0,25
* Về thủy điện:
- TDMNBB: Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước (khoảng 37%
trữ năng thủy điện cả nước), tập trung chủ yếu trên hệ thống
sông Hồng.
- Tây Nguyên: Tiềm năng thủy điện xếp thứ hai sau TDMNBB
(khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước), tập trung chủ yếu trên
các hệ thống sông: Xan, Xrê Pôk.
0,5
0,5
b
Chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận
lợi về tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2,5
Thế mạnh về thủy sản:
- Vùng biển giàu hải sản, các ngư trường lớn (Hoàng Sa,
Trường Sa, …) thuận lợi cho khai thác hải sản.
- Ven bờ các vùng nước mặn, nước lợ thích hợp cho nghề
nuôi trồng thủy sản.
0,5
0,25
Giao thông vận tải biển: Đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh
thuận lợi cho xây dựng cảng như: Đà Nẵng, Dung Quất, Cam
Ranh,…
0,5
Du lịch biển - đảo:
- Dọc bờ biển nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch
0,5
Câu
Ý
Nội dung yêu cầu
Điểm
biển như Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né…
- Nhiều cảnh quan đẹp ở các vùng biển và đảo ven bờ.
0,25
Khoáng sản biển:
- Ven bờ có titan, cát thủy tinh.
- Nhờ nhiệt độ cao, nhiều nắng nên nghề làm muối phát triển
thuận lợi, nhất là Sa Huỳnh, Cà Ná.
0,25
0,25
Nếu thí sinh chưa nêu đủ các ý trên, nhưng nêu được ý: Một số
đảo ven bờ có yến sào đem lại giá trị kinh tế cao chấm 0,25 điểm
4
(2,5
điểm)
a
Kể tên c huyện đảo của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý.
(Nêu đúng mỗi huyện đảo cho 0,25 điểm)
1,0
b
Phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì:
1,5
- Hoạt động khai thác hải sản của nước ta còn nhiều bất hợp lí:
Trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng
cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả
năng cho phép.
0,5
- Khai thác được sản lượng lớn, cho giá trị kinh tế cao.
0,25
- Tránh nguy cơ cạn kiệt hải sản ven bờ.
0,25
- Khẳng định chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ nước ta.
0,25
- Ngư dân vươn khơi, bám biển góp phần bảo vệ an ninh cho Tổ
quốc.
0,25
5
(4,0
điểm)
a
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu số dân thành thị và nông thôn nước
ta
2,5
Xử lí số liệu
CƠ CẤU SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018
(Đơn vị: %)
Năm
ơn vị: nghìn
người)Năm
2005
2011
2014
2018
Thành th
27,1
31,7
33,1
36,3
Nông thôn
72,9
68,3
66,9
63,7
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
1,0
Thí sinh thể làm tròn số để lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
Nếu sai số liệu 1 năm trừ 0,25 điểm, 2 năm trừ 0,5 điểm, sai số
liệu 3 năm trở lên không cho điểm, không ghi đơn vị trừ 0,25
điểm
- Vẽ biểu đồ miền (các loại biểu đồ khác không cho điểm)
+ Đảm bảo chính xác về số liệu, khoảng cách năm.
+ Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải.
+ Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu không đủ, đúng c yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với
mỗi yêu cầu)
1,5
b
Nhận xét, giải thích cấu số dân thành thị , nông thôn nước
ta
1,5
Nhận xét
0,75
- Tỉ lệ dân nông thôn luôn lớn hơn thành thị.
0,25
Câu
Ý
Nội dung yêu cầu
Điểm
- Xu hướng chuyển dịch: tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông
thôn giảm. (Dẫn chứng)
0,5
Giải thích
0,75
- Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ ldân nông thôn giảm do nước ta
thực hiện quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
0,5
- Tỉ ldân thành thị còn thấp do nước ta xuất phát điểm nước
nông nghiệp; trình độ đô thị hóa thấp.
0,25
* Thí sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo
điểm tối đa của mỗi ý.
----- HẾT -----
| 1/5

Preview text:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 QUẢNG NAM NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04/4/2019
Câu 1. (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta.
b. Cho biết tại sao ở miền núi nước ta có mật độ dân số thấp?
Câu 2. (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
b. Trình bày và giải thích sự phát triển của ngành công nghiệp điện ở nước ta.
Tại sao ở nước ta công nghiệp điện luôn được ưu tiên đi trước một bước?
Câu 3.
(5,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên.
b. Chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên
để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 4. (2,5 điểm).
a. Kể tên các huyện đảo của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Câu 5. (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2011 2014 2018 Thàn h thị 22332 27888 30035 34658 Nông thôn 60060 59952 60694 60909
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu số dân thành thị và nông thôn
nước ta giai đoạn 2005 - 2018.
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu số dân thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên. ----- HẾT -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
- Giám thị không giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………….. Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH QUẢNG NAM Năm học 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Địa lí
(Hướng dẫn chấm này gồm 4 trang) Câu Ý Nội dung yêu cầu Điểm 1
a Nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta 2,0 (3,0
- Dân cư nước ta phân bố không đều. 0,25 điểm)
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi. 0,25
+ Dẫn chứng: Mật độ dân số đồng bằng. 0,25
+ Dẫn chứng: Mật độ dân số miền núi. 0,25
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn. 0,25 (Dẫn chứng số liệu) 0,25
- Phân bố không đều trong nội bộ từng vùng. 0,25 (Dẫn chứng) 0,25
b Ở miền núi nước ta có mật độ dân số thấp vì: 1,0
- Địa hình bị chia cắt, gây khó khăn đối với việc phát triển sản 0,5
xuất, đời sống sinh hoạt …
- Các nguyên nhân khác: cơ sở hạ tầng, kinh tế (các ngành công 0,5
nghiệp, dịch vụ) còn hạn chế. 2
a Trình bày ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm 1.0 (5,0 ở nước ta. điêm)
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 0,25
- Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu: như cà phê, cao su… 0,25
- Khai thác tốt các nguồn tài nguyên: đất, khí hậu;/ phá thế độc 0,25 canh trong nông nghiệp.
- Góp phần bảo vệ môi trường: chống xói mòn đất, điều hòa khí 0,25 hậu …
Nếu thí sinh chưa nêu đủ 4 ý trên, nhưng nêu được một trong
các ý khác như: Góp phần giải quyết việc làm; điều chỉnh phân
bố dân cư, lao động;…thì chấm 0,25 điểm nhưng tổng số điểm ý
a không quá 1,0 điểm.
b Trình bày và giải thích sự phát triển của ngành công nghiệp 3,0 điện ở nước ta.
* Trình bày
sự phát triển
- Công nghiệp điện lực nước ta gồm nhiệt điện và thủy điện. 0,25
- Sản lượng điện ngày càng tăng. 0,25 (Dẫn chứng số liệu) 0,25
- Các nhà máy thủy điện có công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình, 0,25 Yaly…
- Các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn: Phú Mỹ, Phả Lại, Cà 0,25 Mau…
- Hệ thống trạm và đường dây tải điện trải dài từ Bắc vào Nam 0,25
* Giải thích sự phát triển
- Ngành điện phát triển để phục vụ sản xuất, sinh hoạt, đáp ứng 0,5 Câu Ý Nội dung yêu cầu Điểm
yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp điện: 0,5
Nguồn than, dầu mỏ, khí đốt; trữ lượng thủy năng trên các hệ thống sông lớn.
- Nhu cầu về điện cho sản xuất và đời sống ngày càng tăng. 0,25
- Các thế mạnh khác: Cơ sở vật chất kĩ thuật, đường lối chính 0,25 sách...
Ở nước ta công nghiệp điện luôn được ưu tiên đi trước một 1,0 bước vì:
- Công nghiệp điện tác động mạnh, toàn diện đến các ngành kinh 0,5
tế về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…
- Điện năng là mặt hàng tiêu thụ thiết yếu, đảm bảo cuộc sống 0,5
văn minh, hiện đại của người dân. 3
a So sánh tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện giữa 3,0 (5,5
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (TDMNBB) với vùng Tây điểm) Nguyên. Giống nhau
- Hai vùng đều có những những loại khoáng sản có trữ lượng 0,5 lớn.
- Hai vùng đều có tiềm năng lớn về thủy điện. 0,5 Khác nhau: * Về khoáng sản: - TDMNBB:
+ Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. 0,25
+ Có nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn. 0,25
+ Dẫn chứng: Than đá, apatit, thiếc, sắt,… 0,25
- Tây Nguyên: có bôxit với trữ lượng lớn 0,25 * Về thủy điện:
- TDMNBB: Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước (khoảng 37% 0,5
trữ năng thủy điện cả nước), tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng.
- Tây Nguyên: Tiềm năng thủy điện xếp thứ hai sau TDMNBB 0,5
(khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước), tập trung chủ yếu trên
các hệ thống sông: Xê Xan, Xrê Pôk.
b Chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận 2,5
lợi về tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Thế mạnh về thủy sản:
- Vùng biển giàu hải sản, có các ngư trường lớn (Hoàng Sa, 0,5
Trường Sa, …) thuận lợi cho khai thác hải sản.
- Ven bờ có các vùng nước mặn, nước lợ thích hợp cho nghề 0,25 nuôi trồng thủy sản.
Giao thông vận tải biển: Đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh 0,5
thuận lợi cho xây dựng cảng như: Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh,… Du lịch biển - đảo:
- Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch 0,5 Câu Ý Nội dung yêu cầu Điểm
biển như Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né…
- Nhiều cảnh quan đẹp ở các vùng biển và đảo ven bờ. 0,25 Khoáng sản biển:
- Ven bờ có titan, cát thủy tinh. 0,25
- Nhờ có nhiệt độ cao, nhiều nắng nên nghề làm muối phát triển 0,25
thuận lợi, nhất là Sa Huỳnh, Cà Ná.
Nếu thí sinh chưa nêu đủ các ý trên, nhưng nêu được ý: Một số
đảo ven bờ có yến sào đem lại giá trị kinh tế cao chấm 0,25 điểm 4
a Kể tên các huyện đảo của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: 1,0 (2,5
Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý. điểm)
(Nêu đúng mỗi huyện đảo cho 0,25 điểm)
b Phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì: 1,5
- Hoạt động khai thác hải sản của nước ta còn nhiều bất hợp lí: 0,5
Trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp 2 lần khả năng
cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
- Khai thác được sản lượng lớn, cho giá trị kinh tế cao. 0,25
- Tránh nguy cơ cạn kiệt hải sản ven bờ. 0,25
- Khẳng định chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ nước ta. 0,25
- Ngư dân vươn khơi, bám biển góp phần bảo vệ an ninh cho Tổ 0,25 quốc. 5
a Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu số dân thành thị và nông thôn nước 2,5 (4,0 ta điểm) Xử lí số liệu 1,0
CƠ CẤU SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018 (Đơn vị: %) Năm 2005 2011 2014 2018 Thành thị 27 ,1 3 1,7 3 3 , 1 36,3 N ơ ô n n vị: g th n ô g n hìn 72,9 68,3 66,9 63,7 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 người)Năm
Thí sinh có thể làm tròn số để lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân.
Nếu sai số liệu 1 năm trừ 0,25 điểm, 2 năm trừ 0,5 điểm, sai số
liệu 3 năm trở lên không cho điểm, không ghi đơn vị trừ 0,25 điểm
- Vẽ biểu đồ miền (các loại biểu đồ khác không cho điểm) 1,5
+ Đảm bảo chính xác về số liệu, khoảng cách năm.
+ Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải.
+ Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu)
b Nhận xét, giải thích cơ cấu số dân thành thị , nông thôn nước 1,5 ta Nhận xét 0,75
- Tỉ lệ dân nông thôn luôn lớn hơn thành thị. 0,25 Câu Ý Nội dung yêu cầu Điểm
- Xu hướng chuyển dịch: tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông 0,5 thôn giảm. (Dẫn chứng) Giải thích 0,75
- Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm là do nước ta 0,5
thực hiện quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp do nước ta xuất phát điểm là nước 0,25
nông nghiệp; trình độ đô thị hóa thấp.
* Thí sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo
điểm tối đa của mỗi ý. ----- HẾT -----