Đề thi học kỳ 2 Văn 6 năm 2022 (có đáp án và ma trận)

Đề thi học kỳ 2 Văn 6 năm 2022 có đáp án và ma trận. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
PHÒNG GD-ĐT …..
TRƯỜNG THCS
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
(Kng tính thời gian phát đề)
ĐỀ CHẴN
Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“Mẹ tôi không phải không khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm
chuẩn mực đ noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai
chẳng muốn mình thông minh, gii giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, n
trọng ? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể niềm ao
ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nh
noi gương những nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người
khác đó trong nh dung của mnhất định phải người hoàn hảo, mười phân
vẹn ời.”
(SGK Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2 : (0.5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 3:(1.0 điểm) Xác định trạng ngữ trong câu văn sau? cho biết ý nghĩa
của trạng ngữ đó?
“Vì lđó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhnoi gương
những nhân xuất chúng.”
Câu 4:(1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1:( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ ) Trình bày suy nghĩ của em
về sự khác biệt và gần gũi ?
Câu 2: (5.0 điểm ). Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện “cây khế” ?
ĐỀ LẺ
Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bt cứ đâu là thói quen vứt
rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tự tiện tay là vứt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường.
Thói quen này thành tệ nạn...Một xóm nhỏ, con mương sau n thành con sông
rác...Những i khuất, i công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu
dân phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề...”
(SGK Ngữ văn 7, tập2, trang 10 )
Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2 : (0.5 điểm) Chỉ ra những thói quen xấu của con người trong đoạn
trích trên?
Trang 2
Câu 3:(1.0 điểm) m trang ngữ trong đoạn văn trên cho biết ý nghĩa của
trạng ngữ đó?
Câu 4:(1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1:( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) Trình bày suy nghĩ của em
về vấn đề: Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta ?
Câu 2: (5.0 điểm ). Đóng vai nhân vật người em kể lại truyện “cây khế” ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
A. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của thí sinh, tránhch chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bmôn Ngvăn nên giám khảo cần chủ động, linh
hoạt trong việc vận dụng đáp án thang điểm; khuyến khích những bài viết
cảm xúc, sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch
với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ môn của trường.
B. Hướng dẫn cụ thể
ĐỀ CHẴN:
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
0,5
2
- Đoạn văn trên trích trong văn bản: Xem người ta
kìa.”
-Tác giả Lạc Thanh.
0,25
0,25
3
- “Vì lẽ đólà trng ng ch mục đích.
- “Xưa nay” là trạng ng ch thi gian.
0,5
0,5
4
- Mẹ tôi có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm
chuẩn mực để noi theo. Bởi trên đời, mọi người giống
nhau nhiều điều lắm. Nhiều người xuất chúng nh noi
gương.
1,0
Trang 3
II
TẠO LẬP VĂN BẢN
7.0
1
HS viết đoạn văn: Trình bày vSự khác biệt và
gần gũi của con người trong cuộc sống .
2.0
a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận:
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sự khác biệt và
gần gũi của con người trong cuộc sống
S khác bit và gn gũi ca con ngưi trong cuc
sng
0,25
c. Triển khai hợp nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt lẽ và dẫn chứng.
Có thể viết đoạn văn theo hướng sau:
- Đặt vn đề v S khác biệt gần i của con
người trong cuộc sống
+ Khác biệt : đặc điểm riêng về th chất tâm
hồn.
+ Gần gũi: những nét chung những điểm giống
nhau và gần giống nhau.
- Biểu hiện khác biệt và gần gũi trong đời sống:
+ Biểu hiện khác biệt trong đời sống: : mỗi người
mt cuc sng riêng, mt nhân sinh quan riêng và
mt tính cách khác hoàn toàn những người còn li.
Có ngưi gii v th thao, có ngưi gii v trí não,
người lao động chân tay, người lao động trí óc; có
ngưi sng t tin, có người sng khép kín...
+ Biểu hiện gần i trong đời sống: : Thông minh,
giỏi giang, tin yêu, n trọng, thành đạt, thành công
- Ý nghĩa:
+ Khác biệt: Tạo cuộc sống muôn màu muôn vẻ,vô
tận và hấp dẫn lạ lùng. Đó phần đáng quý, đáng
trân trọng, đó cái không bhòa tan khi ta hòa nhập
mỗi người . Nếu mỗi người đều nhn thức được s
khác bit ca mình và biến nó thành điểm mnh s
góp phần xây đắp cho xã hi cũng ngiá tr cuc
sng ca bn thân ngày càng tốt hơn.
+ Gần gũi: những nét chung ,gần gũi của chúng ta
trong cuộc sống để chúng ta thấu hiểu, hợp tác và
chia sẻ.
- Bài học nhận thức hành động.
1.0
d. ng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn
văn cảm nhận.
0.25
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
0.25
Trang 4
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
2
Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây
Khế.
5.0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: Học sinh
biết cách làm bài văn đóng vai nn vật kể lại một
truyện cổ tích. Bố cục ràng, mạch lạc. Lựa chọn
ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm;
nhận xét, đánh giá, so nh trong bài.
0.25
3,5
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Đóng vai nhân vật kể
lại truyện cổ tích.
0,25
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh nhiều cách xây
dựng cốt truyện, nhưng phải dựa vào truyện cổ tích
Cây Khế. Các sự việc logic, lời thoại hợp lý…
Học sinh thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
A. Mở i: Đóng vai nhân vật tự giới thiệu vmình
và câu chuyện định kể.
B. Thân bài:
- Hoàn cảnh xuất thân:
- Diễn biến chính của câu chuyện:
( Người kể chuyện ở ni thứ nhất. Chú ý đưa các yếu
tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh vào
trong từng đoạn của bài)
C. Kết i: Nêu kết thúc câu chuyện bài học được
rút ra từ câu chuyện hoặc gửi gắm thông điệp.
4,0
d. ng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh
hoạt, mới mẻ, phù hợp.
0,25
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm:
10,0
Lưu ý:
- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, không dập khuôn máy
móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học sinh.
- Căn cứ vào bài m của học sinh trong từng u để cho điểm các mức độ:
mức tối đa, mức chưa tối đa, mức đạt, mức chưa đạt.
ĐỀ LẺ:
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
3.0
Trang 5
I
1
- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
0,5
2
- Chi ra những thói quen xấu của con người: Vứt rác
bừa bãi..
0,5
3
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Nhữngi khuất, nơi công
cộng.
- Trng ng ch thi gian: Lâu nay
0,5
0,5
4
Nội dung chính: Loại bỏ những thói quen xấu là rất
khó, nhưng không phải kng thể thực hiện được.
Điều quan trọng nhất giúp con người loại bỏ là cần có
lòng kiên trì, quyết tâm.
1,0
II
TẠO LẬP VĂN BẢN
7.0
1
HS viết đoạn văn: Trình bày vSự khác biệt và
gần gũi của con người trong cuộc sống .
2.0
a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận:
0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
0,25
c. Triển khai hợp nội dung i văn: Vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt lẽ và dẫn chứng.
Có thể viết bài văn theo định hướng sau:
- i trường ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sức
khỏe của cộng đồng nhưng hiện nay môi trường đang
bị đe dọa một cách nghiêm trọng do chính bàn tay của
con người.
- i trường tất cả những xung quanh chúng
rất thân thiện gần gũi với chúng ta. i trường bao
gồm: đất đai, sông...
- i trường có mối quan hệ mật thiết tới cuộc sống
con người.
- Mặt khác, trong xã hội hiện nay, khi khoa học kĩ
thuật ngày càng phát triển, thiên nhiên ng bị đe
dọa...
* Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ ngôi nhà chung
của chúng ta?
* Liên hệ bản thân
1.0
d. ng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn
văn cảm nhận.
0.25
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0.25
Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây
Khế.
5.0
Trang 6
2
a. Đảm bảo cấu trúc của một i văn tự sự: Học sinh
biết cách làm bài văn đóng vai nn vật kể lại một
truyện cổ tích. Bố cục ràng, mạch lạc. Lựa chọn
ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm;
nhận xét, đánh giá, so nh trong bài.
0.25
3,5
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Đóng vai nhân vật kể
lại truyện cổ tích.
0,25
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh nhiều cách xây
dựng cốt truyện, nhưng phải dựa vào truyện cổ tích
Cây Khế. Các sự việc logic, lời thoại hợp lý…
Học sinh thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
A. Mở i: Đóng vai nhân vật tự giới thiệu vmình
và câu chuyện định kể.
B. Thân bài:
- Hoàn cảnh xuất thân:
- Diễn biến chính của câu chuyện:
( Người kể chuyện ở ni thứ nhất. Chú ý đưa các yếu
tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh vào
trong từng đoạn của bài)
C. Kết i: Nêu kết thúc câu chuyện bài học được
rút ra từ câu chuyện hoặc gửi gắm thông điệp.
4,0
d. ng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh
hoạt, mới mẻ, phù hợp.
0,25
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm:
10,0
Lưu ý:
- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, không dập khuôn máy
móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học sinh.
- Căn cứ vào bài m của học sinh trong từng câu để cho điểm c mức độ:
mức tối đa, mức chưa tối đa, mức đạt, mức chưa đạt.
I. HÌNH THỨC ĐỀ KIM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS m bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút
II. MA TRẬN
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
cao
Trang 7
- Phương
thức biểu
đạt chính
- Nh tên
tác phẩm,
tác giả. Và
Phát hiện
- Phát hiện
trạng ngữ,
Ni
dung
đon
trích.
3
2
20 %
1
1
10%
4
3
30%
-Viết đoạn
văn ngắn
trình bày ý
kiến về vấn
đề...
Viết một
bài văn
đóng vai
nhân vật kể
lại câu
chuyện
1
2,0
20%
1
5,0
50%
2
7.0
70%
3
2,0
20%
1
1,0
10%
1
2,0
20%
1
5,0
50%
6
10
100%
| 1/7

Preview text:

PHÒNG GD-ĐT …..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS … NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút
(Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHẴN
Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“Mẹ tôi không phải không có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm
chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai
chẳng muốn mình thông minh, giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn
trọng ? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao
ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ
noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người
khác đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.”
(SGK Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2
: (0.5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 3:(1.0 điểm) Xác định trạng ngữ có trong câu văn sau? Và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?
“Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương
những cá nhân xuất chúng.”
Câu 4:(1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1:( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ ) Trình bày suy nghĩ của em
về sự khác biệt và gần gũi ?
Câu 2: (5.0 điểm ).
Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện “cây khế” ? ĐỀ LẺ
Phần I. Đọc – hiểu: (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bất cứ đâu là thói quen vứt
rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tự tiện tay là vứt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường.
Thói quen này thành tệ nạn...Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông
rác...Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu
dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề...”
(SGK Ngữ văn 7, tập2, trang 10 )
Câu 1:(0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
Câu 2
: (0.5 điểm) Chỉ ra những thói quen xấu của con người có trong đoạn trích trên? Trang 1
Câu 3:(1.0 điểm) Tìm trang ngữ có trong đoạn văn trên và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?
Câu 4:(1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1:( 2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) Trình bày suy nghĩ của em
về vấn đề: Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta ?
Câu 2: (5.0 điểm ).
Đóng vai nhân vật người em kể lại truyện “cây khế” ? HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 6
A. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh
hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch
với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Tổ bộ môn của trường.
B. Hướng dẫn cụ thể ĐỀ CHẴN: Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3.0 1
- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5
- Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Xem người ta kìa.” 0,25 2 -Tác giả Lạc Thanh. 0,25
- “Vì lẽ đó” là trạng ngữ chỉ mục đích. 0,5
- “Xưa nay” là trạng ngữ chỉ thời gian. 3 0,5 I
- Mẹ tôi có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm
chuẩn mực để noi theo. Bởi trên đời, mọi người giống
nhau nhiều điều lắm. Nhiều người xuất chúng nhờ noi 4 gương. 1,0 Trang 2 TẠO LẬP VĂN BẢN 7.0
HS viết đoạn văn: Trình bày về Sự khác biệt và 2.0
gần gũi của con người trong cuộc sống .
a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận: 0,25 1
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sự khác biệt và 0,25
gần gũi của con người trong cuộc sống
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt S c ự á c kth h á a c o b t i á ệ c t lv ậ à p g l ầ u n ậ n g , ũ k i ế c t ủ ha ợ c p o n c h n ặtg ư l ờ í il ẽt ro v n à g d c ẫ u n ộ c c h ứng. số C n ó g
thể viết đoạn văn theo hướng sau:
- Đặt vấn đề về Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống
+ Khác biệt : là đặc điểm riêng về thể chất và tâm II hồn.
+ Gần gũi: là những nét chung những điểm giống nhau và gần giống nhau.
- Biểu hiện khác biệt và gần gũi trong đời sống:
+ Biểu hiện khác biệt trong đời sống: : mỗi người có
một cuộc sống riêng, một nhân sinh quan riêng và
một tính cách khác hoàn toàn những người còn lại.
Có người giỏi về thể thao, có người giỏi về trí não,
người lao động chân tay, người lao động trí óc; có
người sống tự tin, có người sống khép kín... 1.0
+ Biểu hiện gần gũi trong đời sống: : Thông minh,
giỏi giang, tin yêu, tôn trọng, thành đạt, thành công … - Ý nghĩa:
+ Khác biệt: Tạo cuộc sống muôn màu muôn vẻ,vô
tận và hấp dẫn lạ lùng. Đó là phần đáng quý, đáng
trân trọng, đó là cái không bị hòa tan khi ta hòa nhập
ở mỗi người . Nếu mỗi người đều nhận thức được sự
khác biệt của mình và biến nó thành điểm mạnh sẽ
góp phần xây đắp cho xã hội cũng như giá trị cuộc
sống của bản thân ngày càng tốt hơn.
+ Gần gũi: những nét chung ,gần gũi của chúng ta
trong cuộc sống để chúng ta thấu hiểu, hợp tác và chia sẻ.
- Bài học nhận thức hành động.
d. Sáng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn 0.25 văn cảm nhận.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
0.25 Trang 3
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây 5.0 Khế.
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: Học sinh 0.25 2
biết cách làm bài văn đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Lựa chọn
ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm;
nhận xét, đánh giá, so sánh trong bài.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Đóng vai nhân vật kể 0, 25
lại truyện cổ tích. 3,5
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh có nhiều cách xây
dựng cốt truyện, nhưng phải dựa vào truyện cổ tích
Cây Khế. Các sự việc logic, lời thoại hợp lý…
Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
A. Mở bài:
Đóng vai nhân vật tự giới thiệu về mình
và câu chuyện định kể. B. Thân bài: 4,0 - Hoàn cảnh xuất thân:
- Diễn biến chính của câu chuyện:
( Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. Chú ý đưa các yếu
tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh vào
trong từng đoạn của bài)
C. Kết bài:
Nêu kết thúc câu chuyện và bài học được
rút ra từ câu chuyện hoặc gửi gắm thông điệp.
d. Sáng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh 0,25
hoạt, mới mẻ, phù hợp.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ
0,25
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm: 10,0 Lưu ý:
- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, không dập khuôn máy
móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học sinh.
- Căn cứ vào bài làm của học sinh trong từng câu để cho điểm ở các mức độ:
mức tối đa, mức chưa tối đa, mức đạt, mức chưa đạt.
ĐỀ LẺ: Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3.0 Trang 4 1
- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5
- Chi ra những thói quen xấu của con người: Vứt rác 2 0,5 bừa bãi..
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Những nơi khuất, nơi công cộng. 0,5 3
- Trạng ngữ chỉ thời gian: Lâu nay 0,5
Nội dung chính: Loại bỏ những thói quen xấu là rất I
khó, nhưng không phải không thể thực hiện được. 4
Điều quan trọng nhất giúp con người loại bỏ là cần có 1,0
lòng kiên trì, quyết tâm. TẠO LẬP VĂN BẢN 7.0
HS viết đoạn văn: Trình bày về Sự khác biệt và 2.0
gần gũi của con người trong cuộc sống .
a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận: 0,25 1
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung bài văn:
Vận dụng tốt
các thao tác lập luận, kết hợp chặt lí lẽ và dẫn chứng.
Có thể viết bài văn theo định hướng sau:
- Môi trường ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sức
khỏe của cộng đồng nhưng hiện nay môi trường đang
bị đe dọa một cách nghiêm trọng do chính bàn tay của con người.
- Môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng và II
rất thân thiện gần gũi với chúng ta. Môi trường bao gồm: đất đai, sông... 1.0
- Môi trường có mối quan hệ mật thiết tới cuộc sống con người.
- Mặt khác, trong xã hội hiện nay, khi khoa học kĩ
thuật ngày càng phát triển, thiên nhiên càng bị đe dọa...
* Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ ngôi nhà chung của chúng ta? * Liên hệ bản thân
d. Sáng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn 0.25 văn cảm nhận.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
0.25
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây 5.0 Khế. Trang 5
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: Học sinh 0.25 2
biết cách làm bài văn đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Lựa chọn
ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm;
nhận xét, đánh giá, so sánh trong bài.
b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Đóng vai nhân vật kể 0, 25
lại truyện cổ tích. 3,5
c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh có nhiều cách xây
dựng cốt truyện, nhưng phải dựa vào truyện cổ tích
Cây Khế. Các sự việc logic, lời thoại hợp lý…
Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:
A. Mở bài:
Đóng vai nhân vật tự giới thiệu về mình
và câu chuyện định kể. B. Thân bài: 4,0 - Hoàn cảnh xuất thân:
- Diễn biến chính của câu chuyện:
( Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. Chú ý đưa các yếu
tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh vào
trong từng đoạn của bài)
C. Kết bài:
Nêu kết thúc câu chuyện và bài học được
rút ra từ câu chuyện hoặc gửi gắm thông điệp.
d. Sáng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh 0,25
hoạt, mới mẻ, phù hợp.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ
0,25
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm: 10,0 Lưu ý:
- Giám khảo cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, không dập khuôn máy
móc. Cần trân trọng những sáng tạo của học sinh.
- Căn cứ vào bài làm của học sinh trong từng câu để cho điểm ở các mức độ:
mức tối đa, mức chưa tối đa, mức đạt, mức chưa đạt.

I. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút II. MA TRẬN Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc- Trang 6 hiểu: - Phương Nội 1. Văn bản: thức biểu dung Xem người đạt chính đoạn ta kìa- Lạc - Nhớ tên trích. Thanh tác phẩm, tác giả. Và 2. Tiếng Phát hiện Việt:
- Trạng ngữ - Phát hiện 3. Tập làm trạng ngữ, văn 4. Viết được đoạn văn ngắn Số câu 3 1 4 Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ % 20 % 10% 30% II. Tạo lập -Viết đoạn Viết một văn bản văn ngắn bài văn trình bày ý đóng vai
kiến về vấn nhân vật kể đề... lại câu chuyện Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5,0 7.0 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số 3 1 1 1 6 câu Tổng điểm 2,0 1,0 2,0 5,0 10 Tỉ lệ % 20% 10% 20% 50% 100% Trang 7