Đề thi học kỳ I lớp 11 THPT chuyên Thái Nguyên năm 2012 - 2013 môn Sinh học| Kết nối tri thức

Nhằm kiểm tra chất lượng kiến thức các em học sinh lớp 11, chúng tôi xin giới thiệu Đề thi học kỳ I lớp 11 THPT chuyên Thái Nguyên năm 2012 - 2013 môn Sinh học. Chúc bạn thi tốt. Mời bạn đọc đón xem.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : Sinh học – Lớp 11 – Chương trình cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (4 điểm):
a. Hãy vẽ sơ đồ quá trình cố định CO
2
ở thực vật C
3
?
b. Dựa vào sơ đồ ở câu a, hãy cho biết:
- Khi không có ánh sáng, một chất tăng, một chất giảm, đó là những chất nào?
Giải thích?
- Khi nồng độ CO
2
giảm, một chất tăng, một chất giảm, đó là những chất nào?
Giải thích?
Câu 2 (3 điểm):
a. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của túi tiêu hóa và ống tiêu hóa?
b. Hãy cho biết ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với túi tiêu hóa?
Câu 3 (3 điểm):
Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau về quá trình hô hấp sáng:
a. Hô hấp sáng là gì?
b. Hô hấp sáng diễn ra ở bào quan nào?
c. Hậu quả của quá trình hô hấp sáng?
d. Nhóm thực vật nào có quá trình hô hấp sáng? Tại sao?
--------------------HẾT----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………Chữ kí giám thị:…………………
Câu Đáp án Điểm
Câu1 a. Sơ đồ quá trình cố định CO
2
ở thực vật C
3
CO
2
Ri 1,5 DP C
6
APG (C
3
)
ATP
NADPH
ATP
AlPG Cacbohidrat
( Học sinh có thể vẽ sơ đồ theo các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm)
b. *Khi có ánh sáng,pha sáng của quang hợp sẽ tạo ATP, NADPH và có
phản ứng;
Ri 1,5 DP + CO
2
→ C
6
→ APG → AlPG
Khi không có ánh sáng thì không tạo ATP, NADPH, dẫn đến APG không bị
biến đổi thành AlPG.
Vậy APG tăng, AlPG giảm.
(Nếu học sinh trả lời APG tăng, Ri 1,5 DP thì vẫn cho điểm)
*Khi nồng độ CO
2
giảm, quá trình cố định CO
2
không xảy ra
Vậy Ri 1,5 DP tăng APG giảm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2 a.Đặc điểm cấu tạo túi tiêu hóa
-Có dạng túi, được tạo thành từ nhiều tế bào.
-Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi.
-Có một lỗ thông duy nhất vừa là miệng, vừa là hậu môn.
Đặc điểm cấu tạo ống tiêu hóa:
-Gồm nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận thực hiện chức năng riêng
(miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn), ngoài ra còn có các
tuyến tiêu hóa.
b. Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa gồm các bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận thực hiện một chức
năng riêng như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và hấp thụ thức ăn , còn túi
tiêu hóa không có sự chuyên hóa.
- Thức ăn di chuyển theo một chiều trong ống tiêu hóa nên chất thải không
trộn lẫn với phân như túi tiêu hóa.
- Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa lẫn với nhiều nước.
→ Hiệu quả tiêu hóa của ống tiêu hóa cao hơn túi tiêu hóa.
2 điểm
1 điểm
Câu 3 -Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O
2
và thải CO
2
khi có ánh sáng.
-Hô hấp sáng diễn ra ở ba bào quan là: ti thể, lục lạp, peroxixom.
-Hậu quả của hô hấp sáng: Gây lãng phí sản phẩm quang hợp, không tạo
năng lượng.
-Nhóm thực vật xảy ra hô hấp sáng là thực vật quang hợp theo chu trình C
3
,
ít khi xảy ra ở thực vật C
4
, CAM vì
+Thực vật C
3
lấy trực tiếp từ môi trường nên khi có ánh síng mạnh, khí
khổng khép lại dể tránh thoát hơi nước, nên nồng độ CO
2
trong mô lá thấp,
nồng độ O
2
trong mô lá tăng cao, dẫn đến enzim xúc tác phản ứng theo
hướng oxi hóa Ri 1,5 DP.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+Thực vật C
4
và CAM có cơ chế dự trữ CO
2
nên không xảy ra hô hấp sáng
(Lưu ý: Nếu học sinh giải thích theo hướng thực vật C
4
và CAM có cơ chế
thích nghi với điều kiện sống nên tránh được hô hấp sáng thì vẫn cho điểm)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: SINH HỌC LỚP 11 (CHUYÊN)
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (4 điểm) : Phân biệt các nhân tố tiến hóa về tần số kiểu gen, tần số alen, vốn gen, vai trò ?
Câu 2 (2 điểm) : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào làm biến đổi tần số tương đối các
alen trong quần thể nhanh hơn? Tại sao?
a. Chọn lọc loại bỏ alen A và chọn lọc alen a.
b. Chọn lọc quần thể vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) chọn lọc quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội.
Câu 3 (2 điểm) : Từ quần thể sống trên đất liền, một số thể di tới một đảo thiết lập nên
một quần thể mới. Hãy tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này trở
nên một loài mới và nêu rõ các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành
loài này.
Câu 4 (2 điểm) :Vì sao nói ở các loài giao phối, đơn vị tiến hoá cơ sở là quẩn thể chứ không phải
là cá thể hay loài ?
........... Hết...........
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.............................................Chữ ký giám thị..................................
Đáp án
Câu 1 : Phân biệt các nhân tố tiến hóa về tần số kiểu gen, tần số alen, vốn gen, vai trò ?
(Mỗi đặc điểm phân biệt 1 đ)
Nhân tố tiến
hóa
Tần số kiểu gen Tần số alen Vốn gen Vai trò đặc trưng
1.ĐỘT
BIẾN
thay đổi chậm thay đổi chậm tăng vốn gen tạo nguồn nguyên liệu
sơ cấp
2.DI
NHẬP
GEN
có thể thay đổi
nhiều hay ít
có thể thay đổi
nhiều hay ít
tăng vốn gen
của quần thể
nhập
tạo dòng gen, quần thể
chỉ cách li tương đối
3.GIAO
PHỐI
KHÔNG
NGẪU
NHIÊN
thay đổi, thể đồng
hợp tăng, thể dị
hợp giảm
không thay đổi
(QT tự phối), hay
có thay đổi ( QT
giao phối chọn
lọc, giao phối
gần)
không thay đổi Tạo nguồn nguyên liệu
thứ cấp.
4.CHỌN
LỌC TỰ
NHIÊN
Có thể thay đổi
đột ngột hay
chậm, nhiều hay
ít, tăng kiểu gen
thích nghi
Có thể thay đổi
đột ngột hay
chậm, nhiều hay
ít
Giảm vốn gen
và đa dạng di
truyền
Định hướng cho tiến
hóa , hình thành quần
thể thích nghi
5.YẾU TỐ
NGẪU
NHIÊN
thay đổi đột ngột
do hiệu ứng sáng
lập hay thắt cổ
chai
thay đổi đột ngột,
ngẫu nhiên, có
thể mất hẳn alen
nào đó
giảm đột ngột
vốn gen
Thường không hình
thành QT thích nghi
hơn QT gốc
Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào làm biến đổi tần số tương đối các alen
trong quần thể nhanh hơn? Tại sao?
a. Chọn lọc loại bỏ alen A và chọn lọc alen a.
b. Chọn lọc quần thể vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) chọn lọc quần thể sinh vật nhân
thực lưỡng bội.
Hướng dẫn trả lời:
a) Alen A biểu hiện ở cả trạng thái AA và Aa nên bị đào thải nhanh hơn. (1 đ)
b. Quần thể vi khuẩn tốc độ trao đổi chất tốc độ sinh sản nhanh, sinh sản tính nên
kiểu đồng nhất, dễ chịu tác động của môi trường, dễ phát sinh đột biến nhất đột biến gen nên
tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ hơn, tần số tương đối của các alen biến đổi
nhanh hơn. Quần thể vi khuẩn quần thể đơn bội nên đột biến phát sinh điều kiện biểu hiện
ngay ra kiểu hình. Quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội sinh sản hữu tính, tạo nhiều biến dị
tổ hợp quần thể kho dự trữ nguồn biến dị phong phú cho quá trình chọn lọc nhưng đột biến
hại trạng thái lặn không bị đào thải do đó chọn lọc tự nhiên tác động chậm hơn, tần s tương
đối các alen biến đổi chậm hơn. (1 đ)
Câu 3: Từ quần thể sống trên đất liền, một số thể di tới một đảo thiết lập nên một
quần thể mới. Hãy tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này
trở nên một loài mới nêu các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình
hình thành loài này.
Hướng dẫn trả lời:
- Để quần thể mới tiến hóa thành một loài mới thì tần số alen thành phần kiểu gen của
quần thể mới phải khác biệt với quần thể gốc sao cho sự khác biệt này phải gây nên s cách li
sinh sản giữa hai quần thể. (0,5đ)
- Sự thay đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa hai quần thể thoạt đầu gây nên bởi
các yếu tố ngẫu nhiên (nghĩa một nhóm nhỏ di khỏi quần thể gốc ngẫu nhiên tần số alen
thành phần kiểu gen khác biệt với quần thể gốc). Tiếp đến, tại môi trường mới, chọn lọc tự
nhiên tiếp tục phân hóa tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể làm cho chúng càng khác
so với quần thể cũ (khi điều kiện sống mới khác xa với điều kiện sống của quần thể gốc). (0,5đ)
- Ngoài hai nhân t tiến hóa là c yếu t ngẫu nhiên và CLTN là chính, thì các nhân ttiến hóa
khác như di nhp gen, sự phát sinh đột biến và giao phi kng ngu nhiên cũng góp phần phân hóa
tần s alen thành phn kiu gen giữa hai qun thể. (0,5đ)
Tóm lại, quá trình tiến hóa nhỏ được kết thúc bằng sự xuất hiện loài mới được gây nên bởi
sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa, trong đó yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
hai nhân tố chính. (0,5đ)
Câu 4: Vì sao nói ở các loài giao phối, đơn vị tiến hoá cơ sở là quẩn thể chứ không phải là cá
thể hay loài ?
Hướng dẫn trả lời:
+ Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì : (1đ)
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
- Quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
- Quần thể có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài.
+ Cá thể không thể là đơn vị tiến hoá vì : (0,5đ)
- Mỗithể chỉ có một kiểu gen, khi kiểu gen đó bị biến đổi, cá thể có thể bị chết hoặc mất
khả năng sinh sản.
- Đời sống cá thể có giới hạn, còn quần thể thì tồn tại lâu dài.
+ Loài không thể là đơn vị tiến hoá vì : (0,5đ)
- Trong tự nhiên, loài tồn tại như một hệ thống quần thể cách li tương đối với nhau.
- Quần thể là hệ gen mở, còn loài là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TN
KỲ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : Sinh học – Lớp 11 – Chương trình cơ bản ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (4 điểm):
a. Hãy vẽ sơ đồ quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 ?
b. Dựa vào sơ đồ ở câu a, hãy cho biết:
- Khi không có ánh sáng, một chất tăng, một chất giảm, đó là những chất nào? Giải thích?
- Khi nồng độ CO2 giảm, một chất tăng, một chất giảm, đó là những chất nào? Giải thích? Câu 2 (3 điểm):
a. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của túi tiêu hóa và ống tiêu hóa?
b. Hãy cho biết ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với túi tiêu hóa? Câu 3 (3 điểm):
Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau về quá trình hô hấp sáng: a. Hô hấp sáng là gì?
b. Hô hấp sáng diễn ra ở bào quan nào?
c. Hậu quả của quá trình hô hấp sáng?
d. Nhóm thực vật nào có quá trình hô hấp sáng? Tại sao?
--------------------HẾT----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………Chữ kí giám thị:………………… Câu Đáp án Điểm Câu1
a. Sơ đồ quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 2 điểm CO2 Ri 1,5 DP C6 APG (C3) ATP NADPH ATP AlPG Cacbohidrat
( Học sinh có thể vẽ sơ đồ theo các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm)
b. *Khi có ánh sáng,pha sáng của quang hợp sẽ tạo ATP, NADPH và có phản ứng;
Ri 1,5 DP + CO2 → C6 → APG → AlPG
Khi không có ánh sáng thì không tạo ATP, NADPH, dẫn đến APG không bị 1 điểm biến đổi thành AlPG. Vậy APG tăng, AlPG giảm.
(Nếu học sinh trả lời APG tăng, Ri 1,5 DP thì vẫn cho điểm)
*Khi nồng độ CO2 giảm, quá trình cố định CO2 không xảy ra
Vậy Ri 1,5 DP tăng APG giảm 1 điểm
Câu 2 a.Đặc điểm cấu tạo túi tiêu hóa 2 điểm
-Có dạng túi, được tạo thành từ nhiều tế bào.
-Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi.
-Có một lỗ thông duy nhất vừa là miệng, vừa là hậu môn.
Đặc điểm cấu tạo ống tiêu hóa:
-Gồm nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận thực hiện chức năng riêng
(miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn), ngoài ra còn có các tuyến tiêu hóa.
b. Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa: 1 điểm
- Ống tiêu hóa gồm các bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận thực hiện một chức
năng riêng như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học và hấp thụ thức ăn , còn túi
tiêu hóa không có sự chuyên hóa.
- Thức ăn di chuyển theo một chiều trong ống tiêu hóa nên chất thải không
trộn lẫn với phân như túi tiêu hóa.
- Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa lẫn với nhiều nước.
→ Hiệu quả tiêu hóa của ống tiêu hóa cao hơn túi tiêu hóa.
Câu 3 -Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 khi có ánh sáng. 0,5 điểm
-Hô hấp sáng diễn ra ở ba bào quan là: ti thể, lục lạp, peroxixom. 0,5 điểm
-Hậu quả của hô hấp sáng: Gây lãng phí sản phẩm quang hợp, không tạo 0,5 điểm năng lượng.
-Nhóm thực vật xảy ra hô hấp sáng là thực vật quang hợp theo chu trình C3, 0,5 điểm
ít khi xảy ra ở thực vật C4, CAM vì
+Thực vật C3 lấy trực tiếp từ môi trường nên khi có ánh síng mạnh, khí 0,5 điểm
khổng khép lại dể tránh thoát hơi nước, nên nồng độ CO2 trong mô lá thấp,
nồng độ O2 trong mô lá tăng cao, dẫn đến enzim xúc tác phản ứng theo hướng oxi hóa Ri 1,5 DP.
+Thực vật C4 và CAM có cơ chế dự trữ CO2 nên không xảy ra hô hấp sáng
(Lưu ý: Nếu học sinh giải thích theo hướng thực vật C4 và CAM có cơ chế
thích nghi với điều kiện sống nên tránh được hô hấp sáng thì vẫn cho điểm)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013 THÁI NGUYÊN
MÔN THI: SINH HỌC LỚP 11 (CHUYÊN)
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (4 điểm) : Phân biệt các nhân tố tiến hóa về tần số kiểu gen, tần số alen, vốn gen, vai trò ?
Câu 2 (2 điểm) : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào làm biến đổi tần số tương đối các
alen trong quần thể nhanh hơn? Tại sao?
a. Chọn lọc loại bỏ alen A và chọn lọc alen a.
b. Chọn lọc ở quần thể vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) và chọn lọc ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.
Câu 3 (2 điểm) : Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di cư tới một đảo và thiết lập nên
một quần thể mới. Hãy mô tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này trở
nên một loài mới và nêu rõ các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này.
Câu 4 (2 điểm) :Vì sao nói ở các loài giao phối, đơn vị tiến hoá cơ sở là quẩn thể chứ không phải là cá thể hay loài ? ........... Hết...........
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.............................................Chữ ký giám thị.................................. Đáp án
Câu 1 : Phân biệt các nhân tố tiến hóa về tần số kiểu gen, tần số alen, vốn gen, vai trò ?
(Mỗi đặc điểm phân biệt 1 đ)
Nhân tố tiến Tần số kiểu gen Tần số alen Vốn gen Vai trò đặc trưng hóa 1.ĐỘT thay đổi chậm thay đổi chậm tăng vốn gen tạo nguồn nguyên liệu BIẾN sơ cấp 2.DI có thể thay đổi có thể thay đổi tăng vốn gen tạo dòng gen, quần thể NHẬP nhiều hay ít nhiều hay ít của quần thể chỉ cách li tương đối GEN nhập 3.GIAO
thay đổi, thể đồng không thay đổi không thay đổi Tạo nguồn nguyên liệu PHỐI hợp tăng, thể dị (QT tự phối), hay thứ cấp. KHÔNG hợp giảm có thay đổi ( QT NGẪU giao phối chọn NHIÊN lọc, giao phối gần) 4.CHỌN Có thể thay đổi Có thể thay đổi Giảm vốn gen Định hướng cho tiến LỌC TỰ đột ngột hay đột ngột hay và đa dạng di hóa , hình thành quần NHIÊN chậm, nhiều hay chậm, nhiều hay truyền thể thích nghi ít, tăng kiểu gen ít thích nghi
5.YẾU TỐ thay đổi đột ngột thay đổi đột ngột, giảm đột ngột Thường không hình NGẪU do hiệu ứng sáng ngẫu nhiên, có vốn gen thành QT thích nghi NHIÊN lập hay thắt cổ thể mất hẳn alen hơn QT gốc chai nào đó
Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào làm biến đổi tần số tương đối các alen
trong quần thể nhanh hơn? Tại sao?
a. Chọn lọc loại bỏ alen A và chọn lọc alen a.
b. Chọn lọc ở quần thể vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) và chọn lọc ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.
Hướng dẫn trả lời:

a) Alen A biểu hiện ở cả trạng thái AA và Aa nên bị đào thải nhanh hơn. (1 đ)
b. Quần thể vi khuẩn có tốc độ trao đổi chất và tốc độ sinh sản nhanh, sinh sản vô tính nên
kiểu đồng nhất, dễ chịu tác động của môi trường, dễ phát sinh đột biến nhất là đột biến gen nên
tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ hơn, tần số tương đối của các alen biến đổi
nhanh hơn. Quần thể vi khuẩn là quần thể đơn bội nên đột biến phát sinh có điều kiện biểu hiện
ngay ra kiểu hình. Quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội có sinh sản hữu tính, tạo nhiều biến dị
tổ hợp quần thể là kho dự trữ nguồn biến dị phong phú cho quá trình chọn lọc nhưng đột biến có
hại ở trạng thái lặn không bị đào thải do đó chọn lọc tự nhiên tác động chậm hơn, tần số tương
đối các alen biến đổi chậm hơn. (1 đ)
Câu 3: Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di cư tới một đảo và thiết lập nên một
quần thể mới. Hãy mô tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này
trở nên một loài mới và nêu rõ các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này.
Hướng dẫn trả lời:

- Để quần thể mới tiến hóa thành một loài mới thì tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể mới phải khác biệt với quần thể gốc sao cho sự khác biệt này phải gây nên sự cách li
sinh sản giữa hai quần thể. (0,5đ)
- Sự thay đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa hai quần thể thoạt đầu gây nên bởi
các yếu tố ngẫu nhiên (nghĩa là một nhóm nhỏ di cư khỏi quần thể gốc ngẫu nhiên có tần số alen
và thành phần kiểu gen khác biệt với quần thể gốc). Tiếp đến, tại môi trường mới, chọn lọc tự
nhiên tiếp tục phân hóa tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể làm cho chúng càng khác
so với quần thể cũ (khi điều kiện sống mới khác xa với điều kiện sống của quần thể gốc). (0,5đ)
- Ngoài hai nhân tố tiến hóa là các yếu tố ngẫu nhiên và CLTN là chính, thì các nhân tố tiến hóa
khác như di nhập gen, sự phát sinh đột biến và giao phối không ngẫu nhiên cũng góp phần phân hóa
tần số alen và thành phần kiểu gen giữa hai quần thể. (0,5đ)
Tóm lại, quá trình tiến hóa nhỏ được kết thúc bằng sự xuất hiện loài mới được gây nên bởi
sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa, trong đó yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là hai nhân tố chính. (0,5đ)
Câu 4: Vì sao nói ở các loài giao phối, đơn vị tiến hoá cơ sở là quẩn thể chứ không phải là cá thể hay loài ?
Hướng dẫn trả lời:

+ Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì : (1đ)
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
- Quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
- Quần thể có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài.
+ Cá thể không thể là đơn vị tiến hoá vì : (0,5đ)
- Mỗi cá thể chỉ có một kiểu gen, khi kiểu gen đó bị biến đổi, cá thể có thể bị chết hoặc mất khả năng sinh sản.
- Đời sống cá thể có giới hạn, còn quần thể thì tồn tại lâu dài.
+ Loài không thể là đơn vị tiến hoá vì : (0,5đ)
- Trong tự nhiên, loài tồn tại như một hệ thống quần thể cách li tương đối với nhau.
- Quần thể là hệ gen mở, còn loài là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.