Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm 2020-2021 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm 2010-2021 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm 2020-2021 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí 9 năm 2010-2021 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

65 33 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi : ĐỊA
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/4/2021
Câu I (3,0 điểm).
1. Trình bày đặc đim đô thị hóa ca nưc ta.
2. Cho bng s liu sau:
TỶ SỐ GIỚI TÍNH CỦA TRẺ EM MỚI SINH GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: số nam/100 nữ)
Năm
2005
2009
2011
2015
2018
Cả nước
105,6
110,5
111,9
112,8
114,8
Trung du và miền núi phía Bắc
101,8
108,5
110,4
114,3
116,6
Đông Nam Bộ
106,8
109,9
108,8
114,2
128,0
(Ngun: Tng cc Thng kê 2020)
Da vào bng s liu trên, y nhn xét gii thích v t s gii tính ca tr em
mi sinh hai vùng và c nước giai đoạn 2005 - 2018.
Câu II (5,0 điểm).
1. Trình bày nhng điều kin thun li để phát trin ngành thy sn ca nưc ta.
2. Ti sao cn phi bo v ch quyn ca một n đảo dù rt nh ca nưc ta?
Câu III (5,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí và kiến thc đã hc, hãy:
1. Trình y điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên thun li cho phát trin
nông-lâm-ngư của Duyên hi Nam Trung B.
2. Trình y nguyên nhân đề xut gii pháp để hn chế trưt l đất min núi tnh
Qung Nam.
Câu IV(3,0 điểm). Da vào Atlat Địa lí và kiến thc đã hc, hãy:
1. K các tuyến vn ti bin quc tế ca cng Hi Phòng.
2. Gii thích ti sao Ni trung tâm công nghip ln nht Đồng bng sông
Hng.
Câu V (4,0 điểm). Cho bng s liu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA
Năm
2012
2014
2018
Than sạch (nghìn tấn)
42083
41086
42384
Dầu thô (nghìn tấn)
16739
17392
13969
Điện (triệu kWh)
115147
141250
209181
(Ngun: Tng cc Thng kê 2020)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc đtăng trưởng sản lượng một số sản phẩm
công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, t ra nhận t cần thiết giải tch.
---------- HẾT ----------
Thí sinh đưc s dng Atlat Đa lí Vit Nam để làm bài. Giám th coi thi không gii thích gì tm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………… Phòng thi: ……… Số báo danh: …….......
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi : ĐỊA
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/4/2021
NG DN CHM ĐỊA LÍ
I. HƯNG DN CHUNG
1) Cán b chm thi chấm đúng như hưng dn chm, đáp án, thang đim.
2) Hướng dn chm ch yếu theo ng “m”, ch nêu nhng ý chính, t đó phát triển
các ý c th. Trong quá trình chm cần quan tâm đến gii, lp lun ca thí sinh. Nếu
câu nào, ý nào mà thí sinh có cách tr li khác với hưng dn chm nhưng đúng, thì vẫn cho
điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
II. HƯNG DN CHM CHI TIT
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
(3,0đ)
1.
Trình bày đặc điểm đô thị hóa của nước ta
1,0
- Các đô thị nước ta phn ln có quy mô va và nh.
0,25
- Các đô thị phân b tp trung ch yếu đồng bng và ven bin.
0,25
- Quá trình đô th hóa nước ta din ra vi tốc độ ngày càng cao.
0,25
- Trình đ đô thị hóa còn thp.
0,25
2.
Nhn xét gii thích v t s gii ca tr em tính mi sinh ca hai
vùng và c c giai đoạn 2005-2018
2,0
* Nhn xét
1,0
- T s gii tính khi sinh ca 2 vùng c nước xu hướng ngày càng
tăng nhưng mức tăng khác nhau (dc).
0,5
- m 2018, ĐNB có t s gii nh khi sinh ln hơn TDMNBB và c c
(dc).
0,25
- Như vậy, t s gii tính khi sinh ca 2 vùng c nước th hin s mt
cân bng gii tính.
0,25
* Gii thích
1,0
- Phong tc tp quán, tâm lí xã hi.
0,25
- S phát trin ca khoa hc kĩ thuật (y hc).
0,25
- Các nguyên nhân khác.
0,25
- ĐNB t s giới tính khi sinh cao xu ớng tăng nhanh chủ yếu
do có nn kinh tế phát trin, mc sống cao có điều kiện để sinh con theo ý
mun s phát trin ca khoa học thuật giúp la chn gii tính khi
sinh. TDMNBB t s gii tính khi sinh thấp hơn chủ yếu do là vùng
sn xut nông nghip, mc sng còn thp nên thiếu điều kin la chn
gii tính khi sinh.
0,25
II
1
Trình y điu kin thun li cho phát trin ngành thy sn ca nước
ta.
3,0
- c ta có vùng bin rng hơn 1 triu km
2
.
0,5
- Ngun li thy hi sn giàu có vi nhiu ngư trường trọng đim.
0,5
- Đưng b bin dài vi nhiu dạng địa hình: đầm phá, vũng vịnh ca
sông; Mạng lưới sông ngòi, kênh rch, ao h y đặc.
0,5
Trang 3
Câu
Ý
Ni dung
Đim
(5,0đ)
- Chính sách khuyến ngư, đẩy mạnh đánh bắt xa b.
0,5
- Nguồn lao động di dào và có kinh nghim.
0,25
- Cơ sơ công nghiệp chế biến, h thng cng cá.
0,25
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ đánh bắt.
0,25
- Nhu cu th ng tiêu th trong và ngoài nước lớn…
0,25
2
Ti sao cn phi bo v ch quyn ca mt hòn đảo dù rt nh ca c
ta.
2,0
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là căn
cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn
lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
0,5
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo quần đảo
cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
quanh đảo.
0,5
- Các đo quần đảo mt b phn quan trng nước ta, nơi
nhiu tài nguyên, có v trí quan trng v an ninh quc phòng.
0,5
- Mỗi công dân Việt Nam cần phải có ý thức, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo
vệ vùng biển hải đảo của Tổ quốc các thế hệ cha ông đã đổ xương
máu để gìn giữ.
0,5
III
(5,0đ)
1.
Trình bày điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên thun li cho
phát trin nông-lâm-ngư của Duyên hi Nam Trung B.
2,0
- Tt c các tỉnh đều giáp biển, đường b bin dài, nhiều vũng vịnh, vnh
ca sông và có vùng bin rng vi ngun li thy hi sn giàu có.
0,5
- các đồng bng hp ven biển như Quảng Nam, Tuy Hòa… thích hợp
cho trng lúa, cây thc phm, cây công nghip ngn ngày.
0,5
- vùng đồi trước núi điều kiện để phát trin chăn nuôi gia súc
ln.
0,5
- Tài nguyên rng: có nhiu g quý, đặc sản, dược liu quý hiếm.
0,5
2.
Trình bày các nguyên nhân đề xut gii pháp để hn chế trượt l
đất min núi tnh Qung Nam.
3,0
* Nguyên nhân
- Mt lp ph thm ph thc vt (Rng nguyên sinh): Do khai thác rng
chưa hp .
0,5
- a ln tp trung theo a.
0,5
- Đa hình đồi núi, sườn dc và b ct x mnh.
0,5
* Gii pháp
- Các gii pháp tuyên truyn nâng cao nhn thức để bo v rừng đầu
ngun.
0,5
- Ổn định đời sng nhân dân, thúc đẩy quá trình định canh, định cư.
0,5
- Gii pháp v lâu dài: Đẩy mnh bo v tăng độ che ph rng nht
rng phòng h các khu vc đa hình dốc đu ngun, nơi nguy cơ st
l cao; ng dng KHCN trong d báo st l đất đá...
0,5
1.
K các tuyến vn ti đưng bin quc tế ca cng Hi Phòng
1,0
Hi Phòng - Hng ng; Hi Phòng Tôkiô, Hi Phòng Manila, Hi
Trang 4
Câu
Ý
Ni dung
Đim
IV
(3,0đ)
Phòng Vladivôxtuôc.
2.
Gii thích ti sao Ni trung tâm công nghp ln nht Đồng
bng sông Hng.
2,0
- Hà Ni là th đô, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa ln ca c c.
0,25
- Ngun nhân lực đông và có trình độ tay ngh cao.
0,25
- Có cơ sở h tầng, cơ s vt chất khá đồng b, hiện đại bc nht c c.
0,25
- V trí địa thun li: Nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc, gn vùng giàu
nguyên liu.
0,25
- Nm trong vùng trng điểm lương thực thc phm vi ngun nguyên
liu phong phú.
0,25
- Th trưng tiêu th rng ln.
0,25
- Hà Ni là đầu mi giao thông quan trng ca Min Bc.
0,25
- Chính sách thu hút được nhiu vốn đầu tư vào công nghiệp.
0,25
V
(4,0đ)
1.
V biu đ
2,0
- X lý s liu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MT S SN PHM
CÔNG NGHIP C TA (Đơn vị: %)
Năm
2010
2012
2014
2018
Than
100,0
93,9
91,6
94,5
Dầu thô
100,0
111,5
115,8
93,0
Điện
100,0
125,5
154,0
228,1
1,0
- Yêu cu:
+ V đúng dạng biu đồ: Biểu đồ đường th hin tốc độ tăng trưng, c
dạng khác không cho điểm.
+ Đảm bo chính xác, nếu không chính xác tr 0,25đ cho mỗi yêu cu.
1,0
- Ghi đầy đủ thông tin s liu, tên biểu đồ, ghi chú. Nếu thiếu thì tr 0,25đ
cho mi yêu cu.
2.
* Nhn xét
1,0
Nhìn chung, tc đ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước
ta giai đoạn 2010-2018 khác nhau. C th:
0,25
- Than có tc đ tăng trưởng gim 5,5%.
0,25
- Du thô có tc đ tăng trưởng gim 7%.
0,25
- Đin có tc đ tăng trưởng liên tc và tăng nhanh nht (tăng 128,1%).
0,25
* Gii thích
1,0
- Than có tc độ tăng trưởng gim là do ngun than đang dn cn kit.
- Du thô tc độ ng trưởng gim do biến động ca th trường thế gii,
công nghip khai thác đòi hi du đu tư ln, điu kiện khai thác khó khăn.
0,5
- Đin tốc độ tăng trưởng cao nhất tăng liên tc là do nhu cu cho CNH
nâng cao chất ng cuc sng. Nước ta đã đưa o sử dng nhiu nhà
máy công sut ln.
0,5
TNG S
20,0
Hết
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi : ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/4/2021
Câu I (3,0 điểm).
1. Trình bày đặc điểm đô thị hóa của nước ta.
2. Cho bảng số liệu sau:
TỶ SỐ GIỚI TÍNH CỦA TRẺ EM MỚI SINH GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: số nam/100 nữ) Năm 2005 2009 2011 2015 2018 Cả nước 105,6 110,5 111,9 112,8 114,8
Trung du và miền núi phía Bắc 101,8 108,5 110,4 114,3 116,6 Đông Nam Bộ 106,8 109,9 108,8 114,2 128,0
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2020)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích về tỷ số giới tính của trẻ em
mới sinh ở hai vùng và cả nước giai đoạn 2005 - 2018.
Câu II (5,0 điểm).
1. Trình bày những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
2. Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước ta?
Câu III (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển
nông-lâm-ngư của Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Trình bày nguyên nhân và đề xuất giải pháp để hạn chế trượt lở đất ở miền núi tỉnh Quảng Nam.
Câu IV(3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể các tuyến vận tải biển quốc tế của cảng Hải Phòng.
2. Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu V (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA Năm 2010 2012 2014 2018 Than sạch (nghìn tấn) 44835 42083 41086 42384 Dầu thô (nghìn tấn) 15014 16739 17392 13969 Điện (triệu kWh) 91722 115147 141250 209181
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2020)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm
công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
---------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………… Phòng thi: ……… Số báo danh: ……....... Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi : ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 10/4/2021
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu theo hướng “mở”, chỉ nêu những ý chính, từ đó phát triển
các ý cụ thể. Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có
câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho
điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm
1. Trình bày đặc điểm đô thị hóa của nước ta 1,0
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ. 0,25
- Các đô thị phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. 0,25
- Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 0,25
- Trình độ đô thị hóa còn thấp. 0,25
Nhận xét và giải thích về tỷ số giới của trẻ em tính mới sinh của hai 2. 2,0
vùng và cả nước giai đoạn 2005-2018 * Nhận xét 1,0
- Tỷ số giới tính khi sinh của 2 vùng và cả nước có xu hướng ngày càng tăng 0,5
nhưng mức tăng khác nhau (dc).
- Năm 2018, ĐNB có tỷ số giới tính khi sinh lớn hơn TDMNBB và cả nước I 0,25 (dc). (3,0đ)
- Như vậy, tỷ số giới tính khi sinh của 2 vùng và cả nước thể hiện sự mất 0,25 cân bằng giới tính. * Giải thích 1,0
- Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. 0,25
- Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật (y học). 0,25 - Các nguyên nhân khác. 0,25
- ĐNB có tỷ số giới tính khi sinh cao và có xu hướng tăng nhanh chủ yếu
do có nền kinh tế phát triển, mức sống cao có điều kiện để sinh con theo ý
muốn và sự phát triển của khoa học – kĩ thuật giúp lựa chọn giới tính khi 0,25
sinh. TDMNBB có tỷ số giới tính khi sinh thấp hơn chủ yếu do là vùng
sản xuất nông nghiệp, mức sống còn thấp nên thiếu điều kiện lựa chọn giới tính khi sinh.
Trình bày điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản của nước 1 3,0 ta.
- Nước ta có vùng biển rộng hơn 1 triệu km2. 0,5
- Nguồn lợi thủy hải sản giàu có với nhiều ngư trường trọng điểm. 0,5
- Đường bờ biển dài với nhiều dạng địa hình: đầm phá, vũng vịnh cửa II 0,5
sông; Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch, ao hồ dày đặc. Trang 2 Câu Ý Nội dung Điểm (5,0đ)
- Chính sách khuyến ngư, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. 0,5
- Nguồn lao động dồi dào và có kinh nghiệm. 0,25
- Cơ sơ công nghiệp chế biến, hệ thống cảng cá. 0,25
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ đánh bắt. 0,25
- Nhu cầu thị tường tiêu thụ trong và ngoài nước lớn… 0,25
Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước 2 2,0 ta.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là căn
cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn 0,5
lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là
cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa 0,5 quanh đảo.
- Các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng ở nước ta, là nơi có 0,5
nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Mỗi công dân Việt Nam cần phải có ý thức, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo
vệ vùng biển và hải đảo của Tổ quốc mà các thế hệ cha ông đã đổ xương 0,5 máu để gìn giữ.
Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho 1. 2,0
phát triển nông-lâm-ngư của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, vịnh 0,5
cửa sông và có vùng biển rộng với nguồn lợi thủy hải sản giàu có.
- Có các đồng bằng hẹp ven biển như Quảng Nam, Tuy Hòa… thích hợp 0,5
cho trồng lúa, cây thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Có vùng gò đồi trước núi có điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc 0,5 lớn.
- Tài nguyên rừng: có nhiều gỗ quý, đặc sản, dược liệu quý hiếm. 0,5
Trình bày các nguyên nhân và đề xuất giải pháp để hạn chế trượt lở 2. đấ 3,0
t ở miền núi tỉnh Quảng Nam. III * Nguyên nhân (5,0đ)
- Mất lớp phủ thảm phủ thực vật (Rừng nguyên sinh): Do khai thác rừng chưa hợ 0,5 p lí.
- Mưa lớn và tập trung theo mùa. 0,5
- Địa hình đồi núi, sườn dốc và bị cắt xẻ mạnh. 0,5 * Giải pháp
- Các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức để bảo vệ rừng đầu 0,5 nguồn.
- Ổn định đời sống nhân dân, thúc đẩy quá trình định canh, định cư. 0,5
- Giải pháp về lâu dài: Đẩy mạnh bảo vệ và tăng độ che phủ rừng nhất là
rừng phòng hộ ở các khu vực địa hình dốc đầu nguồn, nơi có nguy cơ sạt 0,5
lở cao; Ứng dụng KHCN trong dự báo sạt lở đất đá...
1. Kể các tuyến vận tải đường biển quốc tế của cảng Hải Phòng 1,0
Hải Phòng - Hồng Kông; Hải Phòng – Tôkiô, Hải Phòng – Manila, Hải Trang 3 Câu Ý Nội dung Điểm IV Phòng – Vladivôxtuôc. (3,0đ)
Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm công nghệp lớn nhất Đồng 2. 2,0 bằng sông Hồng.
- Hà Nội là thủ đô, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của cả nước. 0,25
- Nguồn nhân lực đông và có trình độ tay nghề cao. 0,25
- Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất khá đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước. 0,25
- Vị trí địa lí thuận lợi: Nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc, gần vùng giàu 0,25 nguyên liệu.
- Nằm trong vùng trọng điểm lương thực thực phẩm với nguồn nguyên 0,25 liệu phong phú.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25
- Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của Miền Bắc. 0,25
- Chính sách thu hút được nhiều vốn đầu tư vào công nghiệp. 0,25 1. Vẽ biểu đồ 2,0 - Xử lý số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA (Đơn vị: %) Năm 2010 2012 2014 2018 1,0 Than 100,0 93,9 91,6 94,5 Dầu thô 100,0 111,5 115,8 93,0 Điện 100,0 125,5 154,0 228,1 - Yêu cầu:
+ Vẽ đúng dạng biểu đồ: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng, các 1,0
dạng khác không cho điểm. + Đả
m bảo chính xác, nếu không chính xác trừ 0,25đ cho mỗi yêu cầu.
- Ghi đầy đủ thông tin số liệu, tên biểu đồ, ghi chú. Nếu thiếu thì trừ 0,25đ cho mỗi yêu cầu.
2. * Nhận xét 1,0
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước V 0,25
ta giai đoạn 2010-2018 là khác nhau. Cụ thể: (4,0đ)
- Than có tốc độ tăng trưởng giảm 5,5%. 0,25
- Dầu thô có tốc độ tăng trưởng giảm 7%. 0,25
- Điện có tốc độ tăng trưởng liên tục và tăng nhanh nhất (tăng 128,1%). 0,25 * Giải thích 1,0
- Than có tốc độ tăng trưởng giảm là do nguồn than đang dần cạn kiệt.
- Dầu thô có tốc độ tăng trưởng giảm là do biến động của thị trường thế giới, 0,5
công nghiệp khai thác đòi hỏi dầu đầu tư lớn, điều kiện khai thác khó khăn.
- Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất và tăng liên tục là do nhu cầu cho CNH
và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nước ta đã đưa vào sử dụng nhiều nhà 0,5 máy có công suất lớn. TỔNG SỐ 20,0 — Hết — Trang 4