Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

61 31 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2021- 2022
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/4/2022
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thc đã học, y trình y cấu lao động
theo ngành kinh tế c ta.
b. Ti sao t l dân thành th nước ta ngày càng tăng?
Câu 2 (5,0 đim). Da vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
a. Nêu tên hai khu vc tp trung công nghip ln nhất nước ta. Ti sao hoạt động
công nghip đây phát trin mnh?
b. Trình bày tình hình phát trin ca hot đng ngoại thương ở c ta.
Câu 3 (6,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, y so sánh các thế mnh t
nhiên để phát trin kinh tế gia vùng Bc Trung B và vùng Duyên hi Nam Trung B.
b. Ti sao nước ta cn phi bo v tài nguyên và môi trường bin - đảo?
Câu 4 (2,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
a. K tên các sân bay ca vùng Tây Nguyên.
b. Ti sao Tây Nguyên tr thành vùng chuyên canh cây cà phê ln nht nưc ta?
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bng s liu sau:
SN LƯNG THY SN ỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
(Đơn vị: Nghìn tn)
Năm
2000
2005
2010
2015
Tng sn lưng
2250,5
3466,8
5142,7
6582,1
Khai thác
1660,9
1987,9
2414,4
3049,9
Nuôi trng
589,6
1478,9
2728,3
3532,2
(Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam 2020)
a. V biểu đồ thích hp nht th hin tốc độ tăng trưng sản ng thy sản nước ta
giai đoạn 2000 - 2019.
b. Nhn xét gii thích tốc độ tăng trưởng sn lưng thy sn nước ta giai đon trên.
---------- HẾT ----------
Thí sinh đưc s dng Atlat Đa lí Vit Nam đ làm bài. Giám th coi thi kng gii thích gì thêm.
H tên thí sinh: ……………………Phòng thi: S o danh: ………….
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2021- 2022
Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/4/2022
NG DN CHM ĐỊA LÍ
I. HƯNG DN CHUNG
1) Cán b chm thi chấm đúng như hưng dn chm, đáp án, thang đim.
2) Hướng dn chm ch yếu theo hướng “m”, ch nêu nhng ý chính, t đó phát triển
các ý c th. Trong quá trình chm cần quan tâm đến gii, lp lun ca thí sinh. Nếu
câu nào, ý nào mà thí sinh có cách tr li khác với hưng dn chm nhưng đúng, thì vẫn cho
điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
II. HƯNG DN CHM CHI TIT
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
(3,0đ)
a
Trình bày cơ cu lao đng theo ngành kinh tế c ta
1,5
- V cấu: Lao động ngành nông - m - ngư nghiệp chiếm t trng cao
nht, tiếp đến ngành dch v, thp nht ngành công nghip xây
dng (d/c).
0,5
- S thay đổi cấu: T trọng lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp
gim, các ngành công nghip - xây dng và dch v tăng (d/c).
0,5
- cấu lao động theo ngành kinh tế ớc ta đang sự thay đổi theo
hướng tích cc (công nghip hóa, hiện đại hóa).
0,5
b
Ti sao t l dân thành th ớc ta ngày càng tăng?
1,5
- c ta đy mnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
0,5
- Dân cư từ nông thôn di cư vào đô th để tìm việc làm, tăng thu nhập.
0,5
- Đô th có điều kin sng tốt, tâm lí dân cư nước ta thích sng đô thị…
0,5
2
(5,0đ)
a
Hai khu vc tp trung công nghip ln nhất nước ta: Đông Nam Bộ,
Đồng bng sông Hng
0,5
Ti sao hot đng công nghip đây phát triển mnh?
2,0
- v trí địa thun li; mt s loi tài nguyên, gn các vùng giàu
nguyên liu, nhiên liu.
0,5
- Dân đông; thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dào, chất
lượng lao động cao …
0,5
- s h tng tt (GTVT, TTLL, kh năng cung cấp điện, nước),
s vt cht k thut khá hoàn thiện …
0,5
- Nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm; có các thành phố lớn; thu hút
mạnh đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài…
0,5
Trang 3
Câu
Ý
Ni dung
Đim
b
Trình bày tình hình phát trin ca hot đng ngoại thương ở c ta
2,5
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đi ngoi quan trng nht nước ta.
0,25
- Tng giá tr xut nhp khẩu tăng nhanh. Giá trị xut khu và nhp khu
đều tăng (d/c).
0,5
- Cán cân xut nhp khu: Nhập siêu nhưng bản cht khác hn trưc thi
kì đổi mi (ch yếu nhp máy móc, thiết b, nguyên liệu để phc v s
nghiệp CNH, HĐH).
0,5
- Các mt hàng xut khu và nhp khu của nước ta
0,5
+ Hàng xut khu ch yếu là hàng công nghip nng và khoáng sn, hàng
công nghip nhtiu th công nghip, hàng nông - lâm - thy sn.
+ Hàng nhp khu ch yếu là máy móc thiết b, nguyên liu, nhiên liu và
mt phn nh là hàng tiêu dùng.
- Th trưng buôn bán, xut nhp - khu:
0,5
+ Nước ta buôn bán nhiu nht vi th trưng khu vc châu Á - Thái Bình
Dương, châu Âu, Bắc
+ Xut khu nhiều sang các nước (Hoa Kì, Châu Âu) nhp khu nhiu t
các nưc (Trung Quc, Nht Bn)
- Các tnh, thành ph dẫn đầu v giá tr xut - nhp khu: TP H Chí
Minh, Hà Ni…
0,25
3
(6,0đ)
a
So sánh các thế mnh t nhiên để phát trin kinh tế gia vùng Bc
Trung B và vùng Duyên hi Nam Trung B
4,0
* Ging nhau: C hai vùng đều có
2,0
- Cấu trúc địa hình: T tây sang đông các tỉnh đều i, đồi, đồng
bng, bin giúp hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp.
0,5
- Vùng đồi núi phía tây thế mnh v chăn nuôi gia súc lớn, trng cây
công nghiệp lâu năm; vùng đồng bng ven bin thế mnh v trng cây
lương thực, cây công nghip hằng năm, nuôi trồng thy sn.
0,5
- thế mnh kinh tế bin: khai thác tài nguyên sinh vt bin, du lch,
giao thông vn ti.
0,5
- Các thế mnh khác: khoáng sn, lâm sn, thy ng để phát trin công
nghip.
0,5
* Khác nhau:
2,0
- Bc Trung B li thế hơn Duyên hải Nam Trung B v tài nguyên
đất đ phát trin cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu)
0,5
- Tài nguyên khoáng sn Bc Trung B phong phú hơn, trữ ng lớn hơn
Nam Trung B: st, crôm, thiếc, đá quý, đá vôi…
0,5
- Tài nguyên rừng giàu hơn Nam Trung Bộ: độ che ph rng xếp th
hai c nước (sau Tây Nguyên)
0,25
- Duyên hi Nam Trung B ưu thế hơn Bắc Trung B v tiềm năng
0,25
Trang 4
Câu
Ý
Ni dung
Đim
kinh tế bin:
+ Khai thác hi sản (có các ngư trường ln: Hoàng Sa - Trưng Sa, Ninh
Thun Bình Thun)
+ Làm mui, khai thác yến sào, du lch bin, giao thông vn ti bin.
0,25
0,25
b
Ti sao nưc ta cn phi bo v tài nguyên và môi trường bin - đảo?
2,0
- Bin - đảo có vai trò ngày càng ln trong phát trin kinh tế - xã hội nước
ta; bo v tài nguyên môi trường bin - đảo đảm bo cho phát trin
kinh tế bin bn vng.
0,5
- Hoạt động khai thác, đánh bt quá mức đang diễn ra làm cho tài nguyên
bin - đảo gim sút: Din tích rng ngp mn gim; Ngun li hi sn
giảm đáng kể, mt s loài hi sản có nguy cơ tuyệt chủng
0,5
- Ô nhim môi trường bin xu hướng gia tăng m cho chất lượng
nhiu vùng bin của nưc ta b gim sút, nht là các cng bin, vùng ca
sông.
0,5
- Hu qu làm suy gim ngun tài nguyên sinh vt bin, ảnh hưởng xu
ti cht lưng các khu du lch bin.
0,5
4
(2,0đ)
a
K tên các sân bay ca vùng Tây Nguyên: Liên Khương, Buôn Ma
Thut, Pleiku
(K đưc 1-2 sân bay: 0,25đ)
0,5
b
Gii thích ti sao Tây Nguyên tr thành vùng chuyên canh cây cà phê
ln nhất nước ta
1,5
- Đất ba zan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưng, phân b trên các cao
nguyên vi mt bng rng ln, thun li hình thành vùng chuyên canh cây
cà phê quy mô ln.
0,5
- Khí hu cận xích đo nóng m, có 2 mùa: mưa, khô rõ rệt. Mùa khô kéo
dài thun lợi phơi sấy, bo qun nông sn.
- Trên các cao nguyên đ cao ln, khí hu mát m thun li trng cây cà
phê chè.
0,5
- Lao đng nhiu kinh nghim trong sn xut cây cà phê.
0,25
- Các nguyên nhân khác: Chính sách, th trường tiêu th, công nghip chế
biến phát trin...
0,25
5
(4,0đ)
a
V biu đ thích hp nht th hin tốc độ tăng trưởng sn lưng thy
sn nước ta giai đon 2000-2019.
1,5
X lí s liu
Tc đ tăng trưởng sn lưng thy sn nưc ta
giai đoạn 2000-2019 (Đơn vị: %)
Năm
2000
2005
2010
2015
2019
Tng sn lưng
100,0
154,0
228,5
292,5
367,4
Khai thác
100,0
119,7
145,4
183,6
227,4
Nuôi trng
100,0
250,8
462,7
599,1
761,6
0,5
Trang 5
Câu
Ý
Ni dung
Đim
V biu đ:
- Biểu đ thích hp nht biu đồ đường th hiện 3 đối ng (các loi
biểu đồ khác không cho điểm)
+ Đảm bo chính xác v s liu, khong cách năm.
+ Ghi đầy đ thông tin, tên biểu đồ, có chú gii.
+ Có tính thm mĩ, trực quan.
(Nếu không đ, đúng các yêu cu trên thì tr 0,25 điểm đi vi mi u cu)
1,0
b
Nhn xét tc đ tăng trưởng sn lưng thy sn nước ta giai đoạn
2000-2019.
1,0
- Tốc độ tăng trưởng: Tng sản lượng thy sn, sản lượng thy sn khai
thác và sản lượng thy sn nuôi trồng tăng liên tục qua các năm (d/c)
0,5
- Sản lưng thy sn nuôi trng có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng chậm nht
là sản lượng thy sn khai thác (d/c).
0,5
Gii thích nguyên nhân
1,5
- Tng sn lưng thy sn ng do nước ta có nhiu thế mnh v t nhn để
khai thác, ni trng; chính ch phát trin ngành thy sn; th trường tu th
ngày càng m rng,
0,5
- Sản ng thy sn ni trng có tc tăng tởng nhanh n do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thy sản ngày càng đưc khai thác hiu qu,
hiu qu kinh tế ca nuôi trng thy sn ngày càng cao;
+ Công ngh - thuật nuôi trng tiến bộ, sở vt cht phc v nuôi
trồng được đm bo tốt hơn.
0,5
- Sản lượng thy sản khai thác tăng trưng chậm hơn do ngun li thy
sn ngày càng suy gim, vic khai thác ph thuc vào t nhiên, phương
tiện đánh bắt chm đổi mi, hiu qu khai thác không cao,
0,5
----- HT -----
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021- 2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/4/2022
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày cơ cấu lao động
theo ngành kinh tế ở nước ta.
b. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng?
Câu 2 (5,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu tên hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta. Tại sao hoạt động
công nghiệp ở đây phát triển mạnh?
b. Trình bày tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta. Câu 3 (6,0 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh các thế mạnh tự
nhiên để phát triển kinh tế giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b. Tại sao nước ta cần phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo?
Câu 4 (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên các sân bay của vùng Tây Nguyên.
b. Tại sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta?
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
(Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Tổng sả n lượng 2250,5 3466,8 5142,7 6582,1 8268,2 Khai thác 1660,9 1987,9 2414,4 3049,9 3777,7 Nuôi trồng 589,6 1478,9 2728,3 3532,2 4490,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2019.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn trên. ---------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………… Phòng thi: ……… Số báo danh: …………. Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021- 2022 Môn thi: Địa lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/4/2022
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu theo hướng “mở”, chỉ nêu những ý chính, từ đó phát triển
các ý cụ thể. Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có
câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho
điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm
Trình bày cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta 1,5
- Về cơ cấu: Lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao
nhất, tiếp đến là ngành dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp – xây 0,5 a dựng (d/c).
- Sự thay đổi cơ cấu: Tỉ trọng lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp 0,5 1
giảm, các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng (d/c). (3,0đ)
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta đang có sự thay đổi theo hướ 0,5
ng tích cực (công nghiệp hóa, hiện đại hóa).
Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng? 1,5
- Nước ta đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. 0,5
b - Dân cư từ nông thôn di cư vào đô thị để tìm việc làm, tăng thu nhập. 0,5
- Đô thị có điều kiện sống tốt, tâm lí dân cư nước ta thích sống ở đô thị… 0,5
Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta: Đông Nam Bộ, Đồ 0,5 ng bằng sông Hồng
Tại sao hoạt động công nghiệp ở đây phát triển mạnh? 2,0
- Có vị trí địa lí thuận lợi; có một số loại tài nguyên, gần các vùng giàu 0,5
nguyên liệu, nhiên liệu.
a - Dân cư đông; thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động cao … 0,5 2 (5,0đ)
- Có cơ sở hạ tầng tốt (GTVT, TTLL, khả năng cung cấp điện, nước), cơ 0,5
sở vật chất kỹ thuật khá hoàn thiện …
- Nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm; có các thành phố lớn; thu hút
mạnh đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài… 0,5 Trang 2 Câu Ý Nội dung Điểm
Trình bày tình hình phát triển của hoạt động ngoại thương ở nước ta 2,5
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta. 0,25
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng (d/c). 0,5
- Cán cân xuất nhập khẩu: Nhập siêu nhưng bản chất khác hẳn trước thời
kì đổi mới (chủ yếu nhập máy móc, thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sự 0,5 nghiệp CNH, HĐH).
- Các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta 0,5
+ Hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng
công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và
một phần nhỏ là hàng tiêu dùng. b
- Thị trường buôn bán, xuất nhập - khẩu: 0,5
+ Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu, Bắc Mĩ
+ Xuất khẩu nhiều sang các nước (Hoa Kì, Châu Âu) nhập khẩu nhiều từ các nướ
c (Trung Quốc, Nhật Bản)
- Các tỉnh, thành phố dẫn đầu về giá trị xuất - nhập khẩu: TP Hồ Chí 0,25 Minh, Hà Nội…
So sánh các thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế giữa vùng Bắc 4,0
Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
* Giống nhau: Cả hai vùng đều có 2,0
- Cấu trúc địa hình: Từ tây sang đông các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng 0,5
bằng, biển giúp hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp.
- Vùng đồi núi phía tây có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây 0,5
công nghiệp lâu năm; vùng đồng bằng ven biển có thế mạnh về trồng cây 3
lương thực, cây công nghiệp hằng năm, nuôi trồng thủy sản. (6,0đ)
- Có thế mạnh kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, du lịch, 0,5 giao thông vận tải.
a - Các thế mạnh khác: khoáng sản, lâm sản, thủy năng để phát triển công 0,5 nghiệp. * Khác nhau: 2,0
- Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về tài nguyên đất để 0,5
phát triển cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu)
- Tài nguyên khoáng sản Bắc Trung Bộ phong phú hơn, trữ lượng lớn hơn 0,5
Nam Trung Bộ: sắt, crôm, thiếc, đá quý, đá vôi…
- Tài nguyên rừng giàu có hơn Nam Trung Bộ: độ che phủ rừng xếp thứ 0,25
hai cả nước (sau Tây Nguyên)
- Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ về tiềm năng 0,25 Trang 3 Câu Ý Nội dung Điểm kinh tế biển:
+ Khai thác hải sản (có các ngư trường lớn: Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh 0,25 Thuận – Bình Thuận)
+ Làm muối, khai thác yến sào, du lịch biển, giao thông vận tải biển. 0,25
Tại sao nước ta cần phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo? 2,0
- Biển - đảo có vai trò ngày càng lớn trong phát triển kinh tế - xã hội nước
ta; bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo đảm bảo cho phát triển 0,5
kinh tế biển bền vững.
- Hoạt động khai thác, đánh bắt quá mức đang diễn ra làm cho tài nguyên
biển - đảo giảm sút: Diện tích rừng ngập mặn giảm; Nguồn lợi hải sản 0,5
b giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng…
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng làm cho chất lượng
nhiều vùng biển của nước ta bị giảm sút, nhất là ở các cảng biển, vùng cửa 0,5 sông.
- Hậu quả làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu 0,5
tới chất lượng các khu du lịch biển.
Kể tên các sân bay của vùng Tây Nguyên: Liên Khương, Buôn Ma a Thuột, Pleiku 0,5
(Kể được 1-2 sân bay: 0,25đ)
Giải thích tại sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê 1,5
lớn nhất nước ta
- Đất ba zan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố trên các cao
nguyên với mặt bằng rộng lớn, thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây 0,5 4 cà phê quy mô lớn. (2,0đ)
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, có 2 mùa: mưa, khô rõ rệt. Mùa khô kéo b
dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản nông sản. 0,5
- Trên các cao nguyên độ cao lớn, khí hậu mát mẻ thuận lợi trồng cây cà phê chè.
- Lao động nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây cà phê. 0,25
- Các nguyên nhân khác: Chính sách, thị trường tiêu thụ, công nghiệp chế 0,25 biến phát triển...
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy 1,5
sản nước ta giai đoạn 2000-2019. Xử lí số liệu 0,5
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta 5
giai đoạn 2000-2019 (Đơn vị: %) a (4,0đ) Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Tổng sản lượng 100,0 154,0 228,5 292,5 367,4 Khai thác 100,0 119,7 145,4 183,6 227,4 Nuôi trồng 100,0 250,8 462,7 599,1 761,6 Trang 4 Câu Ý Nội dung Điểm Vẽ biểu đồ: 1,0
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường thể hiện 3 đối tượng (các loại
biểu đồ khác không cho điểm)
+ Đảm bảo chính xác về số liệu, khoảng cách năm.
+ Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải.
+ Có tính thẩm mĩ, trực quan.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu)
Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1,0 2000-2019.
- Tốc độ tăng trưởng: Tổng sản lượng thủy sản, sản lượng thủy sản khai 0,5
thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục qua các năm (d/c)
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất 0,5
là sản lượng thủy sản khai thác (d/c).
Giải thích nguyên nhân 1,5
- Tổng sản lượng thủy sản tăng do nước ta có nhiều thế mạnh về tự nhiên để
khai thác, nuôi trồng; chính sách phát triển ngành thủy sản; thị trường tiêu thụ b 0,5 ngày càng mở rộng,…
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc tăng trưởng nhanh hơn do: 0,5
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản ngày càng được khai thác có hiệu quả,
hiệu quả kinh tế của nuôi trồng thủy sản ngày càng cao;
+ Công nghệ - kĩ thuật nuôi trồng tiến bộ, cơ sở vật chất phục vụ nuôi
trồng được đảm bảo tốt hơn.
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng trưởng chậm hơn do nguồn lợi thủy
sản ngày càng suy giảm, việc khai thác phụ thuộc vào tự nhiên, phương 0,5
tiện đánh bắt chậm đổi mới, hiệu quả khai thác không cao, … ----- HẾT ----- Trang 5