





Preview text:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH   TỈNH QUẢNG NAM        NĂM HỌC 2017-2018         Môn thi : HÓA HỌC     ĐỀ   CHÍ   N   H THỨC    
 Thời gian : 150 phút 
 (không tính thời gian giao đề)   
(Đề thi có 02 trang)   
 Ngày thi : 17/4/2018     
Câu 1. (3,5 điểm)  
1. (1 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho khí SO2 
lội chậm qua các dung dịch :    a. Ba(OH)2    b. K2Cr2O7 + H2SO4    c. Fe2(SO4)3    d. KMnO4 
2. (1,5 điểm) Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong 
đó R chiếm chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, 
còn trong hạt nhân của R có n’ = p’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương 
ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và (a + b) = 4. 
Tìm công thức phân tử của Z. 
3. (1điểm) Nêu phương pháp hóa học có thể dùng để loại các chất sau:   
a. SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp.   
b. Cl2 làm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. 
Câu 2. (4,5 điểm) 
1. (1,5 điểm) Có 4 chất rắn : Na2O, P2O5, MgO, Al2O3, chỉ được dùng thêm nước và 
quỳ tím, hãy nêu cách phân biệt từng chất. 
2. (2 điểm) Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được kết tủa A và dung dịch B. 
Cho Al dư vào dung dịch B thu được dung dịch D và khí H2. Dung dịch D tác dụng 
với dung dịch Na2CO3 xuất hiện kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và  xác định E. 
3. (1 điểm) Viết công thức cấu tạo của CO
, trên cơ sở đó hãy so sánh và giải  2 và SO2
thích nhiệt độ hóa lỏng và khả năng hòa tan trong nước của hai chất này. Nêu cách 
tinh chế CO2 có lẫn SO2 và hơi H2O. 
Câu 3. (5,0 điểm) 
1. (1,5 điểm) Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 11,75. 
Trộn V lít X với V1 lít hidrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 lít X 
với V lít hidrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. 
 Biết V1 – V = 11,2 lít, các khí đều đo ở đktc. Xác định Y 
2. (1,5 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện  phản ứng nếu có (2)  (6)  CO  (1)    (3)  (4)   (5)  2 (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH  CH3COOC2H5 CH3COONa  CH4 
3. (2 điểm) Polime X chứa 38,4 % Cacbon, 56,8 % Clo và còn lại hydro về khối  lượng.   
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên. Cho biết 
trong thực tế polime X dùng để làm gì?   Trang 1     
b. Khi clo hóa X ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,77 % clo về khối lượng. 
Giả thiết rằng hệ số polime hóa n không thay đổi sau phản ứng. Hỏi có trung bình 
bao nhiêu mắc xích trong phân tử X thì có một mắc xích bị clo hóa? 
Câu 4. (3,5 điểm) 
1. (1,5 điểm) Hòa tan a gam một ôxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí 
SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam ôxit sắt đó bằng 
CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng dư thì thu 
được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Viết phương 
trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên và xác định công thức của ôxit sắt. 
2. (2 điểm) Cho 7,02 gam hỗn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ 
kế tiếp nhau vào dung dịch HCl dư thu được 6,496 lít khí (đktc). Nếu lấy riêng lượng 
Al trong hỗn hợp đó đem cho vào dung dịch NaOH dư thì thu được V lít khí (đktc). 
Biết 3,136 < V < 3,584, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.   
a.Tìm hai kim loại kiềm thổ.   
b.Cho V = 3,36 lít, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
Câu 5. (3,5 điểm) 
1. (2,25 điểm) Chọn các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp và hoàn thành phương  trình hóa học sau:     
(1) X1 + X2  Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O     
(2) X1 + X3  Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O     
(3) FeSO4 + X4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O      (4) X2 + X5  BaCO3 + H2O     
(5) X2 + X6  BaCO3 + CaCO3 + H2O     
(6) X1 + X5 (dư )  BaSO4 + NaOH + H2O 
 2.(1,25 điểm) Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Hàm 
lượng rượu trong máu người lái xe không được vượt quá 0,05%. Để xác định hàm 
lượng đó người ta chuẩn độ C OH bằng K 2H5
2Cr2O7 trong môi trường axit H2SO4, khi  ấy Cr 2-
OH bị ôxi hóa thành axit axetic
2O7 bị khử thành Cr3+ còn C2H5 . Khi chuẩn độ 
25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 20,0 ml K2Cr2O7 0,01M. 
Nếu người ấy lái xe thì có hợp pháp hay không. Tại sao? (Giả thiết trong thí nghiệm  trên chỉ riêng C OH tác dụng với K 2H5 2Cr2O7).   
-----------HẾT ---------   
(Cho nguyên tử khối : H=1; O=16; Cr=52; Al=27; Mg=24; Ca=40; S=32; K=39;  C=12; Ba=137; Fe=56; Cl=35,5)   
Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.     
Họ và tên thí sinh……………………………… 
Số báo danh………………….Phòng thi…………….       
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 KỲ THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH   
TỈNH QUẢNG NAM MÔN: HÓA HỌC - NĂM HỌC 2017 – 2018   Trang 2           
 HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC     (có 04 trang)  Câu 1 : 3,5 điểm  ĐÁP ÁN  ĐIỂM     
1.1 (1 điểm) : Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho 
khí SO2 lội chậm qua các dung dịch :      a) Ba(OH)2 :         
SO2 + Ba(OH)2  BaSO3  + H2O                  (trắng)         
BaSO3 + SO2 + H2O  Ba(HSO3)2  0,125     
Hiện tượng : có kết tủa sau đó kết tủa tan dần.  0,125    b) K2Cr2O7 + H2SO4 :         
3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O  0,125     
Hiện tượng : dung dịch màu da cam chuyển thành màu xanh.  0,125    c) Fe2(SO4)3 :         
SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O  2FeSO4 +2 H2SO4  0,125     
Hiện tượng : màu vàng của dung dịch biến mất.  0,125    d) dd KMnO4       
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4  0,125     
Hiện tượng : màu tím của dung dịch nhạt dần và biến mất.  0,125 
1.2 (1,5 điểm) : Hợp chất Z : MaRb.     
Số khối của M : p + n = 2p + 4.     
Số khối của R : p’ + n’ = 2p’.  0,25    Theo đề bài : %R 6,667 1 2bp' 1       0,25  %M 93,33 14 (2p  4)a 14            14bp’ = a(p + 2)  (1)      Mặt khác :  ap + bp’ = 84.    (2)            a + b = 4      (3)  0,25      Nếu a = 1; b = 3        p’ = 86/45 (loại)        Nếu a = 2; b = 2  Từ (1), (2)  p’ = 44/15 (loại)        Nếu a = 3; b = 1        p’ = 6; p = 26 (chọn)  0,25   
Vậy M có số khối là : 2p + 4 = 56  M là Fe     
R có số khối là : 2p’ = 12  R là C  0,25   
Công thức phân tử của Z là Fe3C  0,25  1.3 (1 điểm) :     
a) Dẫn khí thải công nghiệp qua nước vôi trong thì các chất khí gây ô 0,25  nhiễm bị giữ lại        Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O  0,125     
2Ca(OH)2 + 4NO2  Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O  0,125      Ca(OH)2 + 2HF  CaF2 + 2H2O  0,125   
b) Phun NH3 lỏng hoặc khí vào không khí bị nhiễm Cl2  0,25      3Cl2 + 8NH3  N2 + 6NH4Cl  0,125    Câu 2 : 4,5 điểm  ĐÁP ÁN  ĐIỂM   Trang 3    2.1 (1,5 điểm) :     
- Lấy mỗi chất một ít đựng vào các ống nghiệm riêng biệt rồi hòa tan  các chất vào nước  0,125   
- Chất nào tan được là P2O5 và Na2O.  0,125      Na2O + H2O  2NaOH  0,25      P2O5 + 3H2O  2H3PO4  0,25   
- Cho quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được       
Nếu quỳ tím hóa xanh thì chất hòa tan là Na2O.  0,125     
Nếu quỳ tím hóa đỏ thì chất hòa tan là P2O5.  0,125   
- Lấy dung dịch NaOH cho tác dụng với hai chất không tan là Al2O3 và  MgO, chất nào tan là Al
, chất nào không tan là MgO 2O3   0,25      Al  2O3 + 2NaOH   2NaAlO2 + H2O  0,25  2.2 (2 điểm) : BaO + H  2SO4  BaSO4 + H2O  0,25   
Vì dung dịch B tác dụng với Al giải phóng khí H2 suy ra trong dung 
dịch B có axit hoặc kiềm.     
- Trường hợp dung dịch B có kiềm :        BaO dư + H2O  Ba(OH)2  0,25     
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2   0,25     
Ba(AlO2)2 + Na2CO3  2NaAlO2 + BaCO3   0,25    Vậy E là BaCO3.  0,25   
- Trường hợp dung dịch B có axit : H2SO4 dư       
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2   0,25     
Al2(SO4)3+3Na2CO3+3H2O  3Na2SO4+ 2Al(OH)3  +3CO2  0,25    Vậy E là Al(OH)3.    0,25 
2.3 (1 điểm) : Công thức cấu tạo CO2 :    0,125    0,125       
Công thức cấu tạo SO2 :   hoặc               
- CO2 là phân tử không phân cực, còn SO2 là phân tử có cực. Vì vậy 0,25x2 
nhiệt độ hóa lỏng của SO2 cao hơn CO2 và SO2 dễ tan trong dung môi phân 
cực như H2O, còn CO2 khó tan trong nước     
- Để tinh chế CO2 có lẫn khí SO2, H2O: dẫn hỗn hợp khí đi qua một 0,25 
trong các chất sau : dung dịch Br , dung dịch KMnO , dung dịch H 2 4 2S, dung 
dịch Na2CO3 (dùng dư). Sau đó làm khô khí CO2 bằng H2SO4 đặc hoặc P2O5.  Câu 3 : 5 điểm  ĐÁP ÁN  ĐIỂM  3.1 (1,5 điểm) :     
Gọi a, b lần lượt là số mol của CH4, C2H2 có trong hỗn hợp X.    _       M  = 2.11,75 = 23,50    _ 16a  26b     M   5 , 23  b = 3a.  0,25  a  b    CH : a  
Trong V lít hỗn hợp X có  4    
C H : b  a 3 2 2 0,25   
Vì V1 – V = 11,2  Trong V1 lít có chứa nY = 4a + 0,5  0,25   
mZ = 16a + 26.3a + MY(4a + 0,5) = 107,5  (1)     Trang 4   
CH : a  125 , 0 0,25    Trong V 4 1 lít X có   
C H : 3a  375 , 0   2 2   V lít Y có n 0,25  Y = 4a    m 0,25 
F = 16(a + 0,125) + 26(3a + 0,375) + MY.4a = 91,25 (2)   
Từ (1) và (2) MY = 56. Vậy Y là C4H8.  3.2 (1,5 điểm) :  0,25x6    6nCO2 + 5nH2O  clorofom,¸ nhs¸ ng   (C6H10O5)n + 6nO2      (C   0 H ,t 6H10O5)n + nH2O     nC6H12O6  0 0   C  men  (25  C 30 C ) 6H12O6     2C2H5OH + 2CO2  o   C H SO ,t 2 4   2H5OH + CH3COOH   CH3COOC2H5 + H2O    CH  0t 3COOC2H5 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH    CH  0 CaO,t 3COONa + NaOH     CH4 + Na2CO3  3.3 (2 điểm) :     
a) %H = 100 – 38,4 – 56,8 = 4,8%  0,25     
Đặt công thức của X : CxHyClz    , 38 4 8 , 4 8 , 56       0,25 
x : y : z  : :  2 : 3:1  12 1 5 , 35    
Vì X là polime nên công thức phân tử của X là (C2H3Cl)n.  0,25    Công thức cấu tạo :  (-CH2-CHCl-)n  poli(vinylclorua)  0,25   
Trong thực tế X được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che 0,25  mưa, da giả.     
b) Gọi n là số mắt xích – CH2-CHCl- trung bình phản ứng với một phân  tử clo.        (-CH  2-CHCl-)n + Cl2   C2nH3n-1Cln+1 + HCl.  0,25  35, 5(n+ 1).100 0,25      %Cl =  = 66,77   62, 5n+ 34, 5           n = 2.  0,25  Câu 4 : 3,5 điểm  ĐÁP ÁN  ĐIỂM  4.1 (1,5 điểm) :     
Đặt công thức của oxit sắt là FexOy.      2Fe  xOy + (6x-2y)H2SO4 
 xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+ (6x-2y)H2O.  0,5    Fe  0t 0,25  xOy + yCO   xFe + yCO2    2Fe + 6H  0t 0,25  2SO4 
 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O    Số mol SO  
2 ở thí nghiệm 1 là (3x-2y).a/2    Số mol SO  
2 trong thí nghiệm 2 là 3ax/2  3ax 3 (
9 x  2 y).a x 3 0,25        2 2 y 4    
Công thức của oxit sắt là Fe 0,25  3O4  4.2 (2 điểm) :     
a) Gọi M là hai kim loại kiềm, x, y lần lượt là số mol của Al và M         2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  0,25       x        3x/2       
M + 2HCl  MCl  + H   2 2       y       y  0,25   Trang 5          3x/2 + y = 0,29  (1)        Al + NaOH + H  2O   NaAlO2 + 3/2H2  0,125       x             3x/2  0,25        0,14 < 3x/2 < 0,16           0,13 < y < 0,15.     
Mặt khác 27x + M y = 7,02 (2)  0,125       
 27(0,29 – y).2/3 + M y = 7,02  0,125         y = 1,8/( M -18)         
 0,13 < 1,8/( M -18) < 0,15            30 < M < 31,85     
Vậy hai kim loại kiềm thổ là Mg và Ca        0,25   
b) Khi V = 3,36 thì x = 0,1; y = 0,14.     
Gọi a, b là số mol của Mg và Ca.  0,125      a + b = 0,14        24a + 40b + 27.0,1 = 7,02         a = 0,08; b = 0,06        m 0,25 
Al =2,7; mMg = 1,92; mCa = 2,4.  0,25  Câu 5 : 3,5 điểm  ĐÁP ÁN  ĐIỂM  5.1 (2,25 điểm) :   
Các chất X1 là NaHSO4, X2 là Ba(HCO3)2, X3 là BaCO3, X4 là H2SO4, X5 là 0,75  Ba(OH)2, X6 là Ca(OH)2,        Ba(HCO  3)2 + 2NaHSO4   Na2SO4 + BaSO4+ 2CO2 + 2H2O  0,25x6      BaCO  3 + 2NaHSO4   Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O        2FeSO  4 + 2H2SO4   Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O      Ba(HCO  3)2 + Ba(OH)2  2BaCO3 + 2H2O      Ba(HCO  3)2+ Ca(OH)2   BaCO3 + CaCO3 + 2H2O      NaHSO  4 + Ba(OH)2 dư   BaSO4 + NaOH + H2O    5.2 (1,25 điểm) :     3C  2H5OH+2K2Cr2O7+8H2SO4
3CH3COOH+2K2SO4+2Cr2(SO4)3+11H2O  0,5    Hoặc      3C  2H5OH + 2 2- Cr O  + 16H+   3CH   2 7 3COOH + 4Cr3+ + 11H2O    Số mol K   2Cr2O7 = 0,002 mol     Số mol C 0,25  2H5OH = 0,0003 mol.   
Vậy % khối lượng rượu có trong 25 gam huyết tương:    0,0003.46 0,25        %m 100  0,0552%  0,05%  C H OH 2 5 25    
Lượng rượu trong máu vượt quá lượng cho phép nên người ấy lái xe 0,25  không hợp pháp.     
(Học sinh giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)         Trang 6  
