Đề thi học sinh giỏi môn Địa 12 Sở GD-ĐT Nghệ An 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa 12 Sở GD-ĐT Nghệ An 2021-2022 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 18 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Địa lí. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi:ĐỊA LÍ- BNG A
Thi gian: 150 phút(không k thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Trình bày hin tượng ngày đêm dài ngn theo mùa theo độ trên Trái Đất vào ngày
22/6.Vì sao trên Trái Đất có hin tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ đ?
2) Nêu gii thích s khác nhau v nhiệt độ trung bình năm, biên đ nhiệt năm giữa khu
vc Xích đo và chí tuyến bán cu Bc.
Câu II(7,0 điểm).
1) Ti sao nói tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có? Biển Đông có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
2) Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy luật đai cao. Sự phân hóa sinh vt theo đai
cao c ta biu hiện như thế nào? Gii thích ti sao s khác nhau v độ cao đai nhiệt
đới gió mùa ca min Bc và miền Nam nước ta?
3) Chng minh min Tây Bc và Bc Trung B có cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu III(2,0 điểm). Cho bng s liu:
ỢNG MƯA/SỐ NGÀY MƯA TRONG MÙA MƯA CA LẠNG SƠN VÀ CẦN THƠ (đơn vị: mm/ngày).
Tháng
Địa điểm
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
Lạng Sơn
165/13
200/15
258/17
255/17
164/13
-
-
Cn Thơ
177/14
206/17
227/18
217/18
273/19
277/18
155/11
Phân tích s khác nhau v chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng Sơn và Cần Thơ.
Câu IV(4,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
1) So nh đặc đim nhóm đất p sa ca đồng bng sông Hồng đồng bng ng Cu
Long.
2) Trình bày đặc điểmng ngòi c ta. Gii thích chế đ c ca sông ni Trung B.
Câu V(3,0 điểm). Cho bng s liu:
SẢN LƯỢNG THY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(đơn vị: nghìn tn).
Năm
Sn lưng
2015
2020
Tng sản lượng
6582,1
8497,2
- Nuôi trng
3532,2
4633,5
(Ngun: Nn gm Thng kê Vit Nam 2020, NXB Thng kê, 2021).
1) V biểu đ tch hp nht th hin sản lưng thy sản nước ta giai đon 2010 - 2020.
2) T bng s liu và biểu đồ, hãy rút ra nhn xét.
------ HT -----
- Thí sinh được s dụng Atlat Địa Vit Nam (NXB Giáo dc Việt Nam); không được s dng tài liu
khác.
- Giám th không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh: ………………………………………………; S báo danh: …………….
ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HC 2021 - 2022
NG DN CHM VÀ BIU ĐIM
Môn:ĐỊA LÍ- BNG A
(Hưng dn chm gm 5 trang)
I. HƯNG DN CHUNG
1) Cán b chm thi chm đúng như đáp án, thang đim ca S Giáo dc và Đào to.
2) Hướng dn chm ch yếu được biên soạn theo hướng "m", ch nêu nhng ý chính.
Trong quá trình chm, cần chú ý đến lí gii, lp lun ca thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh cách tr li khác với hướng dn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa ca câu, ý
đó theo thang điểm.
3) Cán b chấm thi không quy tròn đim bài thi.
II. HƯNG DN CHM CHI TIT
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
(4,0 đ)
4,00
1
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa theo độ trên
Trái Đất vào ngày 22/6. sao trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm
dài ngắn khác nhau theođộ?
2,50
* Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngn theo mùa và theo vĩ đ trên
Trái Đt vào ngày 22/6.
2,00
- Ngày 22/6, Mt Trời lên thiên đỉnh ti chí tuyến Bắc, đường phân
chia sáng ti đến sau vòng cc Bắc và trưc vòng cc Nam.
0,25
- Theo mùa: bán cu Bắc hướng v Mt Trời nên đây mùa
ngày dài hơn đêm; mùa đông của bán cu Nam có ngày ngn hơn đêm.
0,50
- Theo vĩ đ:
+ Xích đạo ngày dài bng đêm và bằng 12 gi.
0,25
+ Các địa điểm BCB: ngày dài nhất, đêm ngn nhất trong năm; các
địa đim BCN: ngày ngn nhất, đêm dài nht trong năm.
0,50
+ T vòng cc Bắc đến cc Bc ngày dài 24 gi (không đêm); t
vòng cực Nam đến cc Nam: đêm dài 24h (không có ngày).
0,50
* Trên Trái Đấthin tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ đ
0,50
- Trongkhi chuyển đng xung quanh Mt Tri, do trục Trái Đất
nghiêng không đổi phương nên đường phân chia sáng ti luôn thay
đổi v trítrong năm không trùng vi trục Trái Đất (tr ngày 21/3
23/9), do đó có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
0,50
2
Nêu gii thích s khác nhau v nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt năm giữa khu vc Xích đo và chí tuyến bán cu Bc.
1,50
- Nhit đ trung bình năm: khu vực Xích đo thấp hơn chí tuyến. Do
0,25
+ khu vực xích đạo: Không khí cha nhiều hơi nước, nhiu mây; ch
yếu là đại dương, mưa lớn
0,25
+ khu vc chí tuyến: Không khí khô, ít mây; din tích lc đa ln
0,25
- Biên độ nhit đ năm: Khu vực xích đo nh hơn chí tuyến.
0,25
+ Do s chênh lch góc nhp x và thi gian chiếu sáng gia hai mùa
khu vc chí tuyến lớn hơn.
0,50
II
(7,0 đ)
7,00
1
Ti sao nói tài nguyên thiên nhiên vùng biển ớc ta đa dng
giàu có? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hu nước ta?
2,50
* Tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có
1,50
- Tài nguyên khoáng sn: tr ng ln giá tr nht dầu, khí
các bãi cát có tr ng ln ti tan, điều kin sn xut mui thun lợi …
0,50
- Tài nguyên hi sn: sinh vt giàu thành phần loài, năng suất sinh hc
cao; nhiu loi có giá tr kinh tế cao, nhiều đặc sản …
0,50
- Tài nguyên du lch biển đảo: nhiu bãi bin, vnh bin, nhiu đo
và quần đảo ven b cho phát trin du lịch
0,25
- Tài nguyên phát trin giao thông vn ti bin: các vng, vnh bin,
nhiều nơi tiếp giáp vùng bin sâu thun li cho xây dng các cảng …
0,25
* Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hu nước ta
1,00
- Làm tăng độ m ca các khi khí qua bin; mang li cho nước ta
ợng mưa và độ m lớn …
0,25
- Làm gim tính cht khc nghit ca thi tiết lnh khô trong mùa
đông, dịu bt thi tiết nóng bc trong mùa h.
0,25
- Làm cho khí hu c ta mang nhiu đc nh ca khí hu hi dương
nên điều hòa hơn.
0,25
- Các thiên tai nht là bão, áp thp nhit đi.
0,25
2
Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy luật đai cao. S phân
hóa sinh vật theo đai cao c ta th hin như thế nào? Gii thích
có s khác nhau v độ cao đai nhiệt gió mùa ca min Bc và min
Nam c ta.
2,50
* Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy lt đai cao.
0,50
- Khái nim: Quy luật đai cao sự thay đổi quy lut ca các thành
phn t nhiên theo độ cao địa hình.
0,25
- Nguyên nhân: S gim nhanh ca nhiệt độ theo độ cao, s thay đổi v
độ m và lượng mưa min núi.
0,25
* S phân hóa sinh vật theo đai cao ở c ta th hin
1,25
- Độ cao trung bìnhi 600 - 700m min Bc lên đến 900 -
1000m min Nam các h sinh thái nhiệt đới: h sinh thái rng
nhiệt đới m rộng thường xanh …; các hệ sinh thái rng nhiệt đới
gió mùa …
0,50
- T độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m: các h sinh thái rng cn
nhiệt đi rng, kim; Trong rng xut hin các loài chim thú cn
nhit đới phương Bắc, các loài thú có lông dày.
0,25
- T trên 1600 - 1700m đến 2600m: rừng sinh trưởng kém, thc vt
thp nhỏ, đơn giản v thành phn loài, trong rng xut hin các loài
0,25
chim di cư thuc khu h Himalaya.
- Trên 2600m: ch yếu các loài thc vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam.
0,25
* Có s khác nhau v đ cao đai nhit gió mùa ca min Bc và min
Nam nước ta.
0,75
- Độ cao đai nhiệt đới gió a: min Bc thấp hơn (dưới 600 -
700m), miền Nam cao hơn (đến 900 - 1000m). Do:
0,25
+ Nn nhit ca minBc thấp hơn miềnNam …
0,25
+ Min Bc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ h thp
trong mùa đông, miền Nam ít chịu tác động ca loi gió này nên nhit
độ cao hơn ...
0,25
3
Chng minh min y Bc Bc Trung B cấu trúc địa nh
khá đa dạng.
2,00
- Địa hình đưc vận động Tân kiến to làm tr li (nht khu vc
vùng núi Tây Bắc)
0,50
- Có tính phân bc: có nhiu bc địa hình khác nhau …
0,50
- Nhìn chung đa hình cao phía tây, tây bc thp dn v phía bin
0,25
- ng núi chính: tây bc - đông nam…
0,25
- Phân hóa thành các khu vc:
+ Vùng đồi núi: cao nht c nước với đầy đủ 3 đai cao, ng núi tây
bc - đông nam …
0,25
+ Vùng đng bng ven bin thm lục địa: đng bng b chia ct
thành nhiều đồng bng nh, càng vào nam thm lc đa thu hp ...
0,25
III
(2,0 đ)
2,00
Phân tích s khác nhau v chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lng
Sơn và Cần Thơ.
2,00
- Tổng ợng mưa: Cần Thơ cao hơn Lạng Sơn (Cần Thơ: 1532mm;
Lạng Sơn: 1042mm). Do Cần Thơ mùa mưa kéo dài hơn Lạng Sơn,
c hai luồng gió hướng tây nam đều gây mưa ln cho Cần Thơ.
0,50
- Thi gian: Lạng Sơn ngắn hơn (kéo dài 4 tháng, từ tháng V đến tháng
IX); Cn Thơ dài hơn (kéo dài 7 tháng, từ tháng V đến tháng XI). Do
Cần Thơ gió mùa Tây Nam vẫn còn hoạt động, trong khi Lạng Sơn
tháng X, tháng XI chu ảnh ng của gió mùa Đông Bắc khô, thường
không gây mưa.
0,50
- Tháng mưa cực đại: Lạng Sơn vào tháng VII, thấp hơn (dc); Cần Thơ
vào tháng XI, cao hơn (dc) do sự lùi dn hoạt động ca di hi t nhit
đới t bc vào nam
0,50
- S ngày mưa: Lạng Sơn số ngày a ít hơn Cần Thơ (dc) do hoạt
động của gió tây nam gió mùa Tây Nam gây a Lạng Sơn ngn
hơn so với Cần Thơ. Ngoài ra Cần Thơ, cuối mùa những đợt gió mùa
Tây Nam vn còn hoạt động.
0,50
IV
(4,0 đ)
4,00
1
So nh đặc điểm nhóm đt phù sa của đồng bng sông Hồng đồng
bng ng Cu Long.
2,00
* Ging nhau:
- Nguyên nhân: bi t phù sa ca các h thng sông ln.
0,25
- Gm nhiu loi đt, giá tr s dụng cao …
0,25
* Khác nhau:
- Quy mô, din tích: ĐBSH nhỏ hơn, ĐBSCL lớn hơn, …
0,25
- Ngun gc, lch s khai thác: ĐBSH do bi t phù sa ca h thng
sông Hồng và sông Thái Bình, đưc khai phá t lâu đi. ĐBSCL do bồi
t phù sa ca sông Tin và sông Hu, lch s khai thác muộn hơn …
0,50
- Cơ cấu và phân b:
+ ĐBSH: Đt phù sa sông chiếm din tích ln nht, phân b vùng trong
đê, vùng ngoài đê đưc bi t phù sa hàng năm; ngoài ra còn một s
loi đt khác chiếm din tích nhỏ, …
0,25
+ ĐBSCL: Đt phù sa ngt phân b dc sông Tin, sông Hậu; đất phèn,
đất mn chiếm 2/3 diện tích đồng bằng,
0,25
- Giá tr s dng: ĐBSCL màu mỡ hơn do đưc bồi đắp phù sa mi
thưng xuyên, canh tác thun li; ĐBSH kém màu mỡ n, do đê
sông và con ngưi khai thác làm biến đổi mnh
0,25
2
Trìnhy đặc điểm sông ngòic ta. Gii thích chế đ c ca sông
ngòi Trung B.
2,00
* Đặc điểm sông ngòi nước ta
1,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc …
0,25
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa …
0,25
- Chế độ nước sông theo mùa …
0,25
- ng chính: tây bc - đông nam hướng vòng cung hu hết các
sông lớn đều đổ ra biển …
0,25
* Gii thích chế độ nước ca sông ngòi Trung B
1,00
- Tổng lượng nước khá ln; phân thành 2 mùa, mùa lệch vào thu -
đông, tháng đỉnh thường vào tháng 10, 11. Do ph thuc o ch
yếu vào chế độ mưa …
0,50
- Đặc điểm lũ: lên nhanh rút nhanh. Do sông ngòi ngn, độ dc ln,
mưa lớn tp trung trong thi gian ngắn
0,50
V
(3,0 đ)
3,00
1
V biểu đồ
1,00
- V biểu đồ ct chng.
1,00
- Yêu cu:
+ V chính xác biểu đồ (nếu v biểu đồ khác không cho đim).
+ tên biểu đồ, chú gii, khoảng ch m, số liu trên biểu đồ
(thiếu hoc sai 1 yếu t tr 0,25đ).
Có th tham kho biểu đồ dưới đây.
2
Nhn xét
2,00
* V quy mô:
1,50
- Tng sản lượng, thy sn khai thác, thy sn nuôi trồng tăng tăng
liên tc:
0,25
+ Tng sản lượng tăng 3354,5 nghìn tấn, tăng gấp gn 1,7 ln
0,25
+ Thy sản khai thác tăng 1449,3 nghìn tấn, tăng gấp 1,6 ln
0,25
+ Thy sn nuôi trồng tăng 1905,2 nghìn tấn, tăng gấp gn 1,7 ln
0,25
=> Thy sn nuôi trồng tăng nhanh hơn so với thy sản khai thác
0,25
- Thy sn nuôi trng luôn luôn lớn hơn thy sn khai thác
0,25
* V cơ cấu:
0,50
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THY SẢN NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (%)
Năm
Sản lượng
2010
2015
2019
2020
Khai thác
46,9
46,3
45,7
45,5
Nuôi trng
53,1
53,7
54,3
54,5
Tng sản lượng
100,0
100,0
100,0
100,0
0,25
- cấu sản lượng thy sản nước ta, giai đon 2010 - 2020 s thay
đổi theo hướng: gim t trọng ngành khai thác, tăng tỉ trng ngành nuôi
trồng nhưng không nhiều
0,25
Tng đim toàn bài
20,00
- - - HT - - -
Biểu đồ th hin sn lượng thy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi:ĐỊA LÍ- BNG B
Thi gian: 150 phút(không k thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Trình bày hin tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa theo độ trên Trái Đất vào ngày
22/6.Vì sao trên Trái Đất có hin tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ đ?
2) Nêu gii thích s khác nhau v nhiệt độ trung bình năm, biên đ nhiệt năm giữa khu
vc Xích đo và chí tuyến bán cu Bc.
Câu II(7,0 điểm).
1) Ti sao nói vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sn hi sn? Biển Đông
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
2) Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy luật đai cao. Sự phân hóa sinh vật theo độ
cao nước ta biu hin như thế nào?
3) Chứng minh địa hình đồi núi nước ta chiếm phn ln diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp. Vì sao vùng đồi núi nước ta li phát trin địa hình xâm thc?
Câu III(2,0 điểm). Cho bng s liu:
ỢNG MƯA/SỐ NGÀY MƯA TRONG MÙA MƯA CỦA LẠNG SƠN VÀ CẦN
THƠ(mm/ngày)
Tháng
Địa điểm
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
Lạng Sơn
165/13
200/15
258/17
255/17
164/13
-
-
Cn Thơ
177/14
206/17
227/18
217/18
273/19
277/18
155/11
Phân tích s khác nhau v chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng Sơn và Cần Thơ.
Câu IV(4,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
1) So sánh đặc điểm nhóm đt phù sa của đồng bng sông Hồng đng bng sông Cu
Long.
2) Trình bày đặc điểmng ngòic ta. Giải thích vì sao sông ngòic ta có chế độ c
theo mùa?
Câu V(3,0 điểm). Cho bng s liu:
SẢN LƯỢNG THY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(đơn vị: nghìn tn).
Năm
Sn lưng
2010
2015
2019
2020
Nuôi trng
2728,3
3532,2
4492,5
4633,5
Khai thác
2414,4
3049,9
3777,7
3863,7
(Ngun: Niên giám Thng kê Vit Nam 2020, NXB Thng kê, 2021).
1) V biu đ ct th hin sản lượng ngành thy sn ớc ta giai đon 2010 - 2020.
2) T bng s liu và biu đồ, hãy rút ra nhn xét.
------ HT -----
- Thí sinh được s dụng Atlat Địa Vit Nam (NXB Giáo dc Việt Nam); không được s dng tài
liu khác.
- Giám th không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh: ………………………………………………; S báo danh: …………….
ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HC 2021 - 2022
NG DN CHM VÀ BIU ĐIM
Môn: ĐỊA LÍ - BNG B
(Hưng dn chm gm 5 trang)
I. HƯNG DN CHUNG
1) Cán b chm thi chm đúng như đáp án, thang đim ca S Giáo dc và Đào to.
2) Hướng dn chm ch yếu được biên soạn theo hướng "m", ch nêu nhng ý chính.
Trong quá trình chm, cần chú ý đến lí gii, lp lun ca thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh cách tr li khác với hướng dn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa ca câu, ý
đó theo thang điểm.
3) Cán b chấm thi không quy tròn đim bài thi.
II. HƯNG DN CHM CHI TIT
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
(4,0 đ)
4,00
1
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa theo độ trên
Trái Đất vào ngày 22/6. sao trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm
dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
2,50
* Trình bày đ dài ngày đêm theo mùa và theo vĩ đ trên Trái Đất vào
ngày 22/6.
2,00
- Ngày 22/6, Mt Trời lên thiên đỉnh ti chí tuyến Bắc, đưng phân
chia sáng ti đến sau vòng cc Bắc và trưc vòng cc Nam.
0,25
- Theo mùa: bán cu Bắc hướng v Mt Trời nên đây mùa
ngày dài hơn đêm; mùa đông của bán cu Nam có ngày ngn hơn đêm.
0,50
- Theo vĩ đ:
+ Xích đạo ngày dài bằng đêm và bằng 12 gi.
0,25
+ Các địa điểm BCB: ngày dài nhất, đêm ngn nhất trong năm; các
địa đim BCN: ngày ngn nhất, đêm dài nht trong năm.
0,50
+ T vòng cc Bắc đến cc Bc ngày dài 24 gi (không đêm); t
vòng cực Nam đến cc Nam: đêm dài 24h (không có ngày).
0,50
* Trên Trái Đất có hin tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ
0,50
- Trong quá khi chuyển động xung quanh Mt Tri, do trục Trái Đất
nghiêng không đổi phương nên đường phân chia sáng ti luôn thay
đổi v trí không trùng vi trục Trái Đất (tr ngày 21/3 23/9), do
đó có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
0,50
2
Nêu gii thích s khác nhau v nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt năm giữa khu vực Xích đạo và chí tuyến bán cu Bc.
1,50
- Nhit đ trung bình năm: khu vực xích đo thấp hơn chí tuyến. Do
0,25
+ khu vực xích đạo: Không khí cha nhiều hơi nước, nhiu mây; ch
yếu là đại dương, mưa lớn.
0,25
+ khu vc chí tuyến: Không khí khô, ít mây; din tích lc đa ln.
0,25
- Biên độ nhit đ năm: Khu vực xích đo nh hơn chí tuyến.
0,25
+ Do s chênh lch góc nhp x và thi gian chiếu sáng gia hai mùa
khu vc chí tuyến lớn hơn.
0,50
II
(7,0 đ)
7,00
1
Ti sao nói vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sn hi
sn? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hu nưc ta?
2,50
* Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sn và hi sn
1,50
- Tài nguyên khoáng sn:
+ Có tr ng ln và giá tr nht là dầu, khí …;
0,25
+ Các bãi cát có tr ng lớn ti tan …;
0,25
+ Có nhiều điều kin sn xut mui thun lợi …
0,25
- Tài nguyên hi sn:
+ Sinh vt giàu thành phần loài, năng suất sinh hc cao;
0,25
+ Nhiu loi có giá tr kinh tế cao …; có nhiều đặc sản …
0,25
+ Ven các đo, nht hai quần đảo ln Hoàng Sa Trưng Sa
nhiu ngun tài nguyên quý giá …
0,25
* Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hậu nước ta
1,00
- Làm tăng độ m ca các khi khí qua biển: nước ta lượng mưa
độ m lớn …
0,25
- Làm gim tính cht khc nghit ca thi tiết lnh khô trong mùa
đông, dịu bt thi tiết nóng bc trong mùa h.
0,25
- Làm cho khí hu c ta mang nhiu đc nh ca khí hu hi dương
nên điều hòa hơn.
0,25
- Các thiên tai nht là bão, áp thp nhit đi.
0,25
2
Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy luật đai cao. Chứng
minh sinh vật nước ta phân hóa theo đai cao.
2,50
* Trình bày khái nim, nguyên nhân ca quy lt đai cao.
0,50
- Khái nim: Quy luật đai cao sự thay đổi quy lut ca các thành
phn t nhiên theo độ cao địa hình.
0,25
- Nguyên nhân: S gim nhanh ca nhiệt độ theo độ cao, s thay đổi v
độ m và lượng mưa min núi.
0,25
* Chng minh sinh vật nước ta phân hóa theo đai cao.
2,00
- Độ cao trung bình dưới 600 - 700m min Bắc lên đến 900 -
1000m min Nam: Các h sinh thái nhiệt đới: h sinh thái rng nhit
đới m rộng thường xanh …; các hệ sinh thái rng nhiệt đi gió mùa
0,75
- T độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m: các h sinh thái rng cn
nhit đi rng, kim; Trong rng xut hin các loài chim thú cn
nhit đới phương Bắc, các loài thú có lông dày.
0,50
- T trên 1600 - 1700m đến 2600m : rừng sinh trưng kém, thc vt
thp nhỏ, đơn giản v thành phn loài, trong rng xut hin các các loài
chim di cư thuc khu h Himalaya.
0,50
- Trên 2600m: ch yếu các loài thc vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam.
0,25
3
Chứng minh địa hình đồi núi nước ta chiếm phn ln din tích
nhưng ch yếu đồi núi thấp. sao vùng đồi núi nước ta li phát
trin đa hình xâm thc?
2,00
* Địa hình đồi núi nước ta chiếm phn ln diện tích nhưng chủ yếu
đồi núi thp
1,00
- Đồi núi chiếm phn ln din tích:
+ Chim ¾ din tích lãnh thổ, đồng bng ch chiếm ¼ din tích nh
th nước ta.
0,25
+ Đi núi phân b hu hết các vùng, mt s dãy núi lan ra sát bin
như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã.
0,25
- Ch yếu là đồi núi thp:
+ Đồi núi thp chiếm hơn 60% diện tích, nếu k c đồng bằng thì địa
hình thp dưới 1000m chiếm 85% din tích c nước.
0,25
+ Địa hình cao trên 2000m ch chiếm khong 1% din tích c nước.
0,25
* Vùng đồi núi nước ta li phát trin địa hình xâm thc
1,00
- Biu hin: các khe rãnh, dòng chy, thung lũng sông, các dạng địa
hình cacxtơ, … Do
0,25
+ Dòng chy trên nền địa hình ch yếu đồi núi, sườn dc, b mặt địa
hình b ct x mnh.
0,25
+ Khí hu nhit đi m gió mùa vi nn nhiệt cao, mưa nhiều
0,25
+ Mt lp ph thc vt do tác động ch yếu ca con người.
0,25
III
(2,0 đ)
2,00
Phân tích s khác nhau v chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lng
Sơn và Cần Thơ.
2,00
- Tổng ợng mưa: Cần Thơ cao hơn Lạng Sơn (Cần Thơ: 1532mm;
Lạng Sơn: 1042mm). Do Cần Thơ mùa mưa kéo dài hơn Lạng Sơn,
c hai luồng gió hướng tây nam đều gây mưa lớn cho Cần Thơ.
0,50
- Thi gian: Lạng Sơn ngắn hơn (kéo dài 4 tháng, từ tháng V đến tháng
IX); Cn Thơ dài hơn (kéo dài 7 tháng, từ tháng V đến tháng XI). Do
Cần Thơ gió mùa Tây Nam vẫn còn hoạt động, trong khi Lạng Sơn
tháng X, tháng XI chu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô, thường
không gây mưa.
0,50
- Tháng mưa cực đại: Lạng Sơn vào tháng VII, thấp hơn (dc); Cần Thơ
vào tháng XI, cao hơn (dc) do sự lùi dn hoạt động ca di hi t nhit
đới t bắc vào nam …
0,50
- S ngày mưa: Lạng Sơn số ngày a ít hơn Cần Thơ (dc) do hoạt
động của gió tây nam gió mùa Tây Nam gây a Lạng Sơn ngn
hơn so với Cần Thơ. Ngoài ra Cần Thơ, cuối mùa những đợt gió mùa
Tây Nam vn còn hoạt động.
0,50
IV
(4,0 đ)
4,00
1
So sánh đặc điểm nhóm đt phù sa của đồng bng ng Hồng đồng
bng sông Cu Long.
2,00
* Ging nhau:
- Nguyên nhân: bi t phù sa ca các h thng sông ln.
0,25
- Gm nhiu loi đt, giá tr s dụng cao …
0,25
* Khác nhau:
- Quy mô, diện tích: ĐBSH nhỏ hơn, ĐBSCL lớn hơn, …
0,25
- Ngun gc, lch s khai thác: ĐBSH do bi t phù sa ca h thng
sông Hồng và sông Thái Bình, đưc khai phá t lâu đời. ĐBSCL do bồi
t phù sa ca sông Tin và sông Hu, lch s khai thác muộn hơn …
0,50
- Cơ cấu và phân b:
+ ĐBSH: Đt phù sa sông chiếm din tích ln nht, phân b vùng trong
đê, vùng ngoài đê đưc bi t phù sa hàng năm; ngoài ra còn một s
loi đt khác chiếm din tích nhỏ, …
0,25
+ ĐBSCL: Đt phù sa ngt phân b dc sông Tin, sông Hậu; đất phèn,
đất mn chiếm 2/3 diện tích đồng bằng,
0,25
- Giá tr s dng: ĐBSCL màu mỡ hơn do đưc bồi đắp phù sa mi
thưng xuyên, canh c thun li; ĐBSH kém màu mỡ n, do đê
sông và con ngưi khai thác làm biến đổi mạnh …
0,25
2
Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Gii tch sao sông ngòi nước
ta có chế độ c theo mùa?
2,00
* Đặc điểm sông ngòi nước ta
1,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc …
0,25
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa …
0,25
- Chế độ nước sông theo mùa …
0,25
- ng chính: tây bc - đông nam hướng vòng cung hu hết các
sông lớn đều đổ ra biển …
0,25
* Giải thích sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa
1,00
- Nhịp điệu dòng chy ca sông ngòi nưc ta theo sát nhịp điệu mưa…
0,50
- Do chế độ mưa quy định…
0,50
V
(3,0 đ)
3,00
1
V biểu đ
1,00
- V biểu đồ ct chng (hoc ct ghép).
1,00
- Yêu cu:
+ V chính xác biểu đồ (nếu v biểu đồ khác không cho đim).
+ tên biểu đồ, chú gii, khoảng ch m, số liu trên biểu đồ
(thiếu hoc sai 1 yếu t tr 0,25đ).
Có th tham kho biểu đồ ct chồng sau đây
2
Nhn xét
2,00
* V quy mô:
1,50
- Tng sản lượng, thy sn khai thác, thy sn nuôi trồng tăng tăng
liên tc:
0,25
+ Tng sản lượng tăng 3354,5 nghìn tấn, tăng gấp gn 1,7 ln
0,25
+ Thy sản khai thác tăng 1449,3 nghìn tấn, tăng gấp 1,6 ln
0,25
+ Thy sn nuôi trồng tăng 1905,2 nghìn tấn, tăng gấp gn 1,7 ln
0,25
=> Thy sn nuôi trồng tăng nhanh hơn so với thy sản khai thác
0,25
- Thy sn nuôi trng luôn luôn lớn hơn thy sn khai thác (dc)
0,25
* V cơ cấu:
0,50
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG NGÀNH THY SẢN NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (%)
Năm
Sản lượng
2010
2015
2019
2020
Khai thác
46,9
46,3
45,7
45,5
Nuôi trng
53,1
53,7
54,3
54,5
Tng sản lượng
100,0
100,0
100,0
100,0
0,25
- cấu sản lượng thy sản nước ta, giai đon 2010 - 2020 s thay
đổi theo hướng: gim t trọng ngành khai thác, tăng tỉ trng ngành nuôi
trồng nhưng không nhiều (dc)
0,25
Tng đim toàn bài
20,00
- - - HT - - -
Biểu đồ th hin sn lượng thy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn thi:ĐỊA LÍ- BNG C
Thi gian: 150 phút(không k thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Nêu h qu chuyển động t quay quanh trc của Trái Đất. Trình bày và gii thích s luân
phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
2) Trình bày khái nim, nguyên nhân, biu hin ca quy lut đai cao.
Câu II(7,0 điểm).
1) Chng minh rng: Vùng bin Vit Nam giàu tài nguyên khoáng sn và hi sn.
2) Trình bày biu hin ca thiên nhiên nhit đới m gió mùa qua thành phn sông ngòi
nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?
3) So sánh s khác nhau v khí hu ca phn lãnh th phía Bc vi phn lãnh th phía
Nam theo bng sau:
Biu hin
Phn lãnh th phía Bc
(t dãy Bch Mã tr ra)
Phn lãnh th phía Nam
(t dãy Bch Mã tro)
Kiu khí hu
Nhit đ trung bình năm
Biên độ nhiệt đô năm
S phân mùa
Câu III(2,0 điểm). Cho bng s liu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TI MT S ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯC TA(đơn vị:
0
C)
Địa điểm
Tháng
Lạng Sơn
Hà Ni
Quy Nhơn
TP. H Chí Minh
Tháng I
13,3
16,4
23,0
25,8
Tháng VII
27,0
28,9
29,7
27,1
1) Tính nhit đ chênh lch gia tháng VII và tháng I của các địa đim trên.
2) Nhn xét s thay đi nhit đ t Bc vào Nam. Gii thích nguyên nhân.
Câu IV(4,0 điểm). Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
1) Trìnhy hot động ca bão và nêuc bin pp phòng chng bão c ta.
2) u đặc điểm địa hình đồng bng sông Cửu Long. sao đồng bng sông Cu Long
diện tích đất phèn, mn ln nht nước ta?
Câu V(3,0 điểm). Cho bng s liu:
SẢN LƯỢNG THY SẢN NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020 (đơn vị:nghìn tn).
Năm
Sn lưng
2010
2020
Tng sản lượng:
5142,7
8497,2
- Khai thác
2414,4
3863,7
- Nuôi trng
2728,3
4633,5
(Ngun: Niên giám Thng kê Vit Nam 2020, NXB Thng kê, 2021).
1)V biu đồ tròn th hiện cấu sn lượng thy sn của nước ta năm 2010m 2020.
2) T biểu đồ rút ra nhn xét.
ĐỀ CHÍNH THC
------ HT -----
Thí sinh được s dụng Atlat Đa Vit Nam, NXB Go dc Vit Nam. Giám th kng gii tch gì thêm.
H và tên thí sinh: ………………………………………………; S báo danh: …………….
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGH AN
K THI CHN HC SINH GII TNH LP 12
NĂM HC 2021 - 2022
NG DN CHM VÀ BIU ĐIM
Môn: ĐỊA LÍ - BNG C
(Hưng dn chm gm 4 trang)
I. HƯNG DN CHUNG
1) Cán b chm thi chm đúng như đáp án, thang đim ca S Giáo dc và Đào to.
2) Hướng dn chm ch yếu được biên soạn theo hướng "m", ch nêu nhng ý chính.
Trong quá trình chm, cần chú ý đến lí gii, lp lun ca thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh cách tr li khác với hướng dn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa ca câu, ý
đó theo thang điểm.
3) Cán b chấm thi không quy tròn đim bài thi.
II. HƯNG DN CHM CHI TIT
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
(4,0 đ)
4,00
1
Nêu h qu chuyển động t quay quanh trc của Trái Đất. Trình y
và gii thích s luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
2,50
* Nêu h qu chuyển động t quay quanh trc của Trái Đất
1,50
- S luân phiên ngày, đêm trên Trái Đt
0,50
- Gi trên Trái Đất và đường chuyn ngày quc tế
0,50
- S lch hưng chuyn động ca các vt th
0,50
* Trình bày và gii thích s luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất
1,00
- Do hình dng khi cầu nên Trái Đất luôn được chiếu sáng mt na,
mt nửa không đưc chiếu sáng nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm.
0,50
- Do Trái Đất t quay quanh trc, nên mọi nơi trên Trái Đt lần t
được Mt Tri chiếu sáng ri li chìm vào bóng ti gây nên hiện tượng
luân phiên ngày, đêm trên Trái Đt.
0,50
2
Trình bày khái nim, nguyên nhân, biu hin ca quy luật đai cao.
1,50
- Khái nim: Quy luật đai cao sự thay đi quy lut ca các thành
phn t nhiên theo độ cao địa hình.
0,50
- Nguyên nhân: S gim nhanh ca nhiệt độ theo độ cao, s thay đổi v
độ m và lượng mưa min núi.
0,50
- Biu hin:
+ S phân b của các vành đai đất theo độ cao
0,25
+ S phân b của các vành đai sinh vật theo độ cao
0,25
II
(7,0 đ)
7,00
1
Chng minh vùng bin c ta giàu tài nguyên khoáng sn hi
sn.
2,00
- Tài nguyên khoáng sn: tr ng ln giá tr nht dầu, khí …;
các bãi cát tr ng lớn ti tan …; nhiều điều kin sn xut mui
thun lợi …
1,00
- Tài nguyên hi sn: sinh vt giàu thành phn loài, năng suất sinh hc
cao; nhiu loi có giá tr kinh tế cao …; có nhiều đặc sản
1,00
2
Trình bày biu hin ca thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa qua thành
phần sông ngòi nưc ta. Giải thích vì sao sông ngòi nưc ta có chế độ
c theo mùa?
3,00
* Biu hin ca thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa qua thành phn sông
ngòi nước ta.
2,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc …
0,50
- Sông ngòi nhiều nước…
0,50
- Giàu phù sa …
0,50
- Chế độ nước sông theo mùa …
0,50
* Giải thích sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa
1,00
- Nhịp điệu dòng chy ca sông ngòi nưc ta theo sát nhịp điệu mưa…
0,50
- Do chế độ mưa quy định…
0,50
3
So sánh s khác nhau v khí hu ca phn lãnh th phía Bc vi
phn lãnh th phía Nam:
2,00
Biu hin
Phn lãnh th phía
Bc
Phn lãnh th phía
Nam
Kiu khí hu
Khí hu nhiệt đới m
gió mùa mt mùa
đồng lnh
Khí hu cận xích đạo
gió mùa
Nhit đ trung bình
năm
Trên 20
0
C, 2-3
tháng lnh nhit
độ tb dưi 18
0
C
Trên 25
0
C, không
tháng nào dưi 20
0
C
Biên độ nhit đ năm
Ln
Nh
S phân mùa
Mùa đông và mùa h
Mùa mưa và mùa
khô
0,5
0,5
0,5
0,5
III
(2,0 đ)
2,00
1. Tính nhit đ chênh lch giữa tháng VII và tháng I các địa điểm.
0,50
Lạng sơn
Hà Ni
Quy Nhơn
TP. HCM
Nhit đ chênh
lch (
0
C)
13,7
12,5
6,7
1,3
0,50
2) Nhn xét s thay đổi nhiệt độ t Bc vào Nam. Gii thích nguyên
nhân.
1,50
* Nhn xét s thay đổi nhit đ t Bc vào Nam.
0,75
- Nhiệt độ trung bình tháng I của các địa điểm thay đổi theo chiu
hướng tăng dần t Bc vào Nam...(d/c)
0,25
- Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm ít s chênh lch,
Quy Nhơn cao nhất (d/c)
0,25
- Nhiệt độ chênh lch gia tháng VII tháng I gim dn t Bc vào
Nam (d/c)
0,25
* Nguyên nhân.
0,75
- Càng vào phía nam càng gần Xích Đo thì b mặt Trái Đất càng nhn
được lưng bc x ln do góc nhp x ln…
0,25
- Trong tháng I, nhit đ tăng dần t Bc vào Nam ln vì min Bc chu
ảnh hưởng mnh của gió mùa Đông Bắc
0,25
- Trong tháng VII s chênh lch nhiệt độ giữa các địa điểm t Bc vào
Nam không còn rệt, Quy Nhơn cao hơn do chu ảnh hưởng ca hin
ợng phơn …
0,25
IV
(4,0 đ)
4,00
1
Trình bày hot động ca o nêu các bin pháp phòng chng bão
c ta.
2,00
* Hot đng ca bão:
1,25
- Mùa bão bt đầu t tháng VI kết thúc vào tháng XI, đôi khi bão
sm vào tháng V và muộn sang tháng XII nhưng cường độ yếu.
0,50
- Bão tp trung nhiu nhất vào tháng IX sau đó đến các tháng X
tháng VIII…
0,25
- Mùa bão chm dn t Bc vào Nam. Bão hoạt động mnh nht ven
bin Trung Bộ…
0,25
- Trung bình mỗi năm 3 - 4 cơn bão đổ b vào vùng biển nưc ta
0,25
*Bin pháp png chng o c ta.
0,75
- Làm tt công tác d báo bão…
0,25
- Phòng chng bão, cng c công trình đê biển, sơ tán dân…
0,25
- Chng bão phi luôn kết hp vi chng lt, úng, chống lũ, xói mòn…
0,25
2
Đặc điểm địa nh đồng bng sông Cửu Long. sao đồng bng sông
Cu Long din ch đất phèn, mn ln nht c ta?
2,00
* Đặc điểm địanh ca đng bngng Cu Long.
1,00
- Địa hình thấp và tương đối bng phng
0,25
- B mt đng bằng không có đê
0,25
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rch chng cht
0,25
- Đồng bằng có các vùng trũng lớn chưa đưc bi lp xong
0,25
* Đồng bng sông Cu Long din tích đất phèn, mn ln nht nước ta,
vì:
1,00
- Có 2/3 diện tích là đất phèn, mn
0,25
- B mt nhiều vũng trũng rng lớn, địa hình thấp, thường xuyên
chịu tác động ca thy triu và sóng biển
0,25
- Mùa khô kéo dài nên làm tăng đ chua và mặn trong đất…
0,25
- Mực nước các ca sông lên xung rất nhanh lưỡi mặn đã ngm
dần vào trong đất.
0,25
V
(3,0 đ)
3,00
1
V biểu đ
2,00
* X lý s liu:
BẢNG CẤU SN NG THY SẢN NƯC TA
NĂM 2010M 2020.
ơn vị %)
Năm
Sn lưng
2010
2020
Tng sản lượng:
100,0
100,0
- Khai thác
46,9
45,5
- Nuôi trng
53,1
54,5
0,50
* V biểu đồ
1,50
- Yêu cu:
+ V biểu đồ tròn (nếu v biểu đồ khác không cho điểm).
+ Có tên biểu đồ, chú gii, có s liu trên biu đồ (thiếu hoc sai 1 trong
các yếu t trên tr 0,25đ).
2
Nhn xét
1,00
- cấu sn ng thy sản nước ta, giai đon 2010 - 2020 s thay
đổi theo ng: gim t trọng ngành khai thác, tăng tỉ trng ngành nuôi
trồng nhưng không nhiều (dc)
- T trng ngành nuôi trồng cao hơn tỉ trng ngành khai thác … (d/c)
0,75
0,25
Tng đim toàn bài
20,00
- - - HT - - -
| 1/18

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi:ĐỊA LÍ- BẢNG A
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất vào ngày
22/6.Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
2) Nêu và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm giữa khu
vực Xích đạo và chí tuyến ở bán cầu Bắc.
Câu II(7,0 điểm).
1) Tại sao nói tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có? Biển Đông có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
2) Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật đai cao. Sự phân hóa sinh vật theo đai
cao ở nước ta biểu hiện như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác nhau về độ cao ở đai nhiệt
đới gió mùa của miền Bắc và miền Nam nước ta?
3) Chứng minh miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu III(2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA/SỐ NGÀY MƯA TRONG MÙA MƯA CỦA LẠNG SƠN VÀ CẦN THƠ (đơn vị: mm/ngày). Tháng Địa điể V VI VII VIII IX X XI m Lạng Sơn 165/13 200/15 258/17 255/17 164/13 - - Cần Thơ 177/14 206/17 227/18 217/18 273/19 277/18 155/11
Phân tích sự khác nhau về chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng Sơn và Cần Thơ.
Câu IV(4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1) So sánh đặc điểm nhóm đất phù sa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
2) Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
Câu V(3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(đơn vị: nghìn tấn). Năm 2010 2015 2019 2020 Sản lượng Tổng sản lượng 5142,7 6582,1 8270,2 8497,2 - Nuôi trồng 2728,3 3532,2 4492,5 4633,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021).
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
2) Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét. ------ HẾT -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng tài liệu khác.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………; Số báo danh: …………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn:ĐỊA LÍ- BẢNG A
(Hướng dẫn chấm gồm 5 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng "mở", chỉ nêu những ý chính.
Trong quá trình chấm, cần chú ý đến lí giải, lập luận của thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm I 4,00 (4,0 đ) 1
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên
Trái Đất vào ngày 22/6. Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm 2,50
dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
* Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên
Trái Đất vào ngày 22/6. 2,00
- Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc, đường phân
chia sáng tối đến sau vòng cực Bắc và trước vòng cực Nam. 0,25
- Theo mùa: bán cầu Bắc hướng về Mặt Trời nên đây là mùa hè có
ngày dài hơn đêm; mùa đông của bán cầu Nam có ngày ngắn hơn đêm. 0,50 - Theo vĩ độ:
+ Xích đạo ngày dài bằng đêm và bằng 12 giờ. 0,25
+ Các địa điểm ở BCB: ngày dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm; các
địa điểm ở BCN: ngày ngắn nhất, đêm dài nhất trong năm. 0,50
+ Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc ngày dài 24 giờ (không có đêm); từ
vòng cực Nam đến cực Nam: đêm dài 24h (không có ngày). 0,50
* Trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ 0,50
- Trongkhi chuyển động xung quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phương nên đường phân chia sáng tối luôn thay
đổi vị trítrong năm và không trùng với trục Trái Đất (trừ ngày 21/3 và
23/9), do đó có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. 0,50 2
Nêu và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt năm giữa khu vực Xích đạo và chí tuyến ở bán cầu Bắc. 1,50
- Nhiệt độ trung bình năm: khu vực Xích đạo thấp hơn chí tuyến. Do 0,25
+ Ở khu vực xích đạo: Không khí chứa nhiều hơi nước, nhiều mây; chủ
yếu là đại dương, mưa lớn … 0,25
+ Ở khu vực chí tuyến: Không khí khô, ít mây; diện tích lục địa lớn … 0,25
- Biên độ nhiệt độ năm: Khu vực xích đạo nhỏ hơn chí tuyến. 0,25
+ Do sự chênh lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng giữa hai mùa ở
khu vực chí tuyến lớn hơn. 0,50 II 7,00 (7,0 đ) 1
Tại sao nói tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và 2,50
giàu có? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
* Tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có 1,50
- Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu, khí …
các bãi cát có trữ lượng lớn ti tan, điều kiện sản xuất muối thuận lợi … 0,50
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học
cao; nhiều loại có giá trị kinh tế cao, nhiều đặc sản … 0,50
- Tài nguyên du lịch biển đảo: có nhiều bãi biển, vịnh biển, nhiều đảo
và quần đảo ven bờ cho phát triển du lịch … 0,25
- Tài nguyên phát triển giao thông vận tải biển: có các vụng, vịnh biển,
nhiều nơi tiếp giáp vùng biển sâu thuận lợi cho xây dựng các cảng … 0,25
* Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hậu nước ta 1,00
- Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển; mang lại cho nước ta
lượng mưa và độ ẩm lớn … 0,25
- Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa
đông, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. 0,25
- Làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. 0,25
- Các thiên tai nhất là bão, áp thấp nhiệt đới. 0,25 2
Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật đai cao. Sự phân
hóa sinh vật theo đai cao ở nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích
có sự khác nhau về độ cao ở đai nhiệt gió mùa của miền Bắc và miền 2,50 Nam nước ta.
* Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy lật đai cao.
0,50
- Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành
phần tự nhiên theo độ cao địa hình. 0,25
- Nguyên nhân: Sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi về
độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. 0,25
* Sự phân hóa sinh vật theo đai cao ở nước ta thể hiện 1,25
- Độ cao trung bìnhdưới 600 - 700m ở miền Bắc và lên đến 900 -
1000m ở miền Nam có các hệ sinh thái nhiệt đới: hệ sinh thái rừng
nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh …; các hệ sinh thái rừng nhiệt đới 0,50 gió mùa …
- Từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m: các hệ sinh thái rừng cận
nhiệt đới lá rộng, lá kim; Trong rừng xuất hiện các loài chim thú cận
nhiệt đới phương Bắc, các loài thú có lông dày. 0,25
- Từ trên 1600 - 1700m đến 2600m: rừng sinh trưởng kém, thực vật
thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, trong rừng xuất hiện các loài 0,25
chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
- Trên 2600m: chủ yếu là các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 0,25
* Có sự khác nhau về độ cao ở đai nhiệt gió mùa của miền Bắc và miền Nam nước ta. 0,75
- Độ cao đai nhiệt đới gió mùa: ở miền Bắc thấp hơn (dưới 600 -
700m), miền Nam cao hơn (đến 900 - 1000m). Do: 0,25
+ Nền nhiệt của miềnBắc thấp hơn miềnNam … 0,25
+ Miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp
trong mùa đông, miền Nam ít chịu tác động của loại gió này nên nhiệt 0,25 độ cao hơn ... 3
Chứng minh miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có cấu trúc địa hình
khá đa dạng. 2,00
- Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại (nhất là ở khu vực vùng núi Tây Bắc) … 0,50
- Có tính phân bậc: có nhiều bậc địa hình khác nhau … 0,50
- Nhìn chung địa hình cao ở phía tây, tây bắc thấp dần về phía biển 0,25
- Hướng núi chính: tây bắc - đông nam… 0,25
- Phân hóa thành các khu vực:
+ Vùng đồi núi: cao nhất cả nước với đầy đủ 3 đai cao, hướng núi tây bắc - đông nam … 0,25
+ Vùng đồng bằng ven biển và thềm lục địa: đồng bằng bị chia cắt
thành nhiều đồng bằng nhỏ, càng vào nam thềm lục địa thu hẹp ... 0,25 III 2,00 (2,0 đ)
Phân tích sự khác nhau về chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng
Sơn và Cần Thơ. 2,00
- Tổng lượng mưa: Cần Thơ cao hơn Lạng Sơn (Cần Thơ: 1532mm;
Lạng Sơn: 1042mm). Do Cần Thơ có mùa mưa kéo dài hơn Lạng Sơn,
cả hai luồng gió hướng tây nam đều gây mưa lớn cho Cần Thơ. 0,50
- Thời gian: Lạng Sơn ngắn hơn (kéo dài 4 tháng, từ tháng V đến tháng
IX); Cần Thơ dài hơn (kéo dài 7 tháng, từ tháng V đến tháng XI). Do ở
Cần Thơ gió mùa Tây Nam vẫn còn hoạt động, trong khi ở Lạng Sơn
tháng X, tháng XI chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô, thường 0,50 không gây mưa.
- Tháng mưa cực đại: Lạng Sơn vào tháng VII, thấp hơn (dc); Cần Thơ
vào tháng XI, cao hơn (dc) do sự lùi dần hoạt động của dải hội tụ nhiệt 0,50
đới từ bắc vào nam …
- Số ngày mưa: Lạng Sơn số ngày mưa ít hơn Cần Thơ (dc) do hoạt
động của gió tây nam và gió mùa Tây Nam gây mưa ở Lạng Sơn ngắn
hơn so với Cần Thơ. Ngoài ra ở Cần Thơ, cuối mùa những đợt gió mùa
Tây Nam vẫn còn hoạt động. 0,50 IV 4,00 (4,0 đ) 1
So sánh đặc điểm nhóm đất phù sa của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long. 2,00 * Giống nhau:
- Nguyên nhân: bồi tụ phù sa của các hệ thống sông lớn. 0,25
- Gồm nhiều loại đất, giá trị sử dụng cao … 0,25 * Khác nhau:
- Quy mô, diện tích: ĐBSH nhỏ hơn, ĐBSCL lớn hơn, … 0,25
- Nguồn gốc, lịch sử khai thác: ĐBSH do bồi tụ phù sa của hệ thống
sông Hồng và sông Thái Bình, được khai phá từ lâu đời. ĐBSCL do bồi
tụ phù sa của sông Tiền và sông Hậu, lịch sử khai thác muộn hơn … 0,50 - Cơ cấu và phân bố:
+ ĐBSH: Đất phù sa sông chiếm diện tích lớn nhất, phân bố vùng trong
đê, vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm; ngoài ra còn có một số
loại đất khác chiếm diện tích nhỏ, … 0,25
+ ĐBSCL: Đất phù sa ngọt phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu; đất phèn,
đất mặn chiếm 2/3 diện tích đồng bằng, … 0,25
- Giá trị sử dụng: ở ĐBSCL màu mỡ hơn do được bồi đắp phù sa mới
thường xuyên, canh tác thuận lợi; ở ĐBSH kém màu mỡ hơn, do có đê
sông và con người khai thác làm biến đổi mạnh … 0,25 2
Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Giải thích chế độ nước của sông
ngòi Trung Bộ. 2,00
* Đặc điểm sông ngòi nước ta 1,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc … 0,25
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa … 0,25
- Chế độ nước sông theo mùa … 0,25
- Hướng chính: tây bắc - đông nam và hướng vòng cung và hầu hết các
sông lớn đều đổ ra biển … 0,25
* Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ 1,00
- Tổng lượng nước khá lớn; phân thành 2 mùa, mùa lũ lệch vào thu -
đông, tháng đỉnh lũ thường vào tháng 10, 11. Do phụ thuộc vào chủ
yếu vào chế độ mưa … 0,50
- Đặc điểm lũ: lên nhanh rút nhanh. Do sông ngòi ngắn, độ dốc lớn,
mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn … 0,50 V 3,00 (3,0 đ) 1
Vẽ biểu đồ 1,00
- Vẽ biểu đồ cột chồng. - Yêu cầu:
+ Vẽ chính xác biểu đồ (nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
+ Có tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm, có số liệu trên biểu đồ
(thiếu hoặc sai 1 yếu tố trừ 0,25đ). 1,00
Có thể tham khảo biểu đồ dưới đây.
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020 2 Nhận xét 2,00 * Về quy mô: 1,50
- Tổng sản lượng, thủy sản khai thác, thủy sản nuôi trồng tăng và tăng liên tục: 0,25
+ Tổng sản lượng tăng 3354,5 nghìn tấn, tăng gấp gần 1,7 lần 0,25
+ Thủy sản khai thác tăng 1449,3 nghìn tấn, tăng gấp 1,6 lần 0,25
+ Thủy sản nuôi trồng tăng 1905,2 nghìn tấn, tăng gấp gần 1,7 lần 0,25
=> Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với thủy sản khai thác … 0,25
- Thủy sản nuôi trồng luôn luôn lớn hơn thủy sản khai thác… 0,25 * Về cơ cấu: 0,50
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (%) Năm 2010 2015 2019 2020 Sản lượng Khai thác 46,9 46,3 45,7 45,5 Nuôi trồng 53,1 53,7 54,3 54,5 Tổng sản lượng 100,0 100,0 100,0 100,0 0,25
- Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 có sự thay
đổi theo hướng: giảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôi 0,25
trồng nhưng không nhiều…
Tổng điểm toàn bài 20,00 - - - HẾT - - -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi:ĐỊA LÍ- BẢNG B
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất vào ngày
22/6.Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
2) Nêu và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm giữa khu
vực Xích đạo và chí tuyến ở bán cầu Bắc.
Câu II(7,0 điểm).
1) Tại sao nói vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản? Biển Đông có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta?
2) Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật đai cao. Sự phân hóa sinh vật theo độ
cao ở nước ta biểu hiện như thế nào?
3) Chứng minh địa hình đồi núi nước ta chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp. Vì sao vùng đồi núi nước ta lại phát triển địa hình xâm thực?
Câu III(2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA/SỐ NGÀY MƯA TRONG MÙA MƯA CỦA LẠNG SƠN VÀ CẦN THƠ(mm/ngày) Tháng Địa điể V VI VII VIII IX X XI m Lạng Sơn
165/13 200/15 258/17 255/17 164/13 - - Cần Thơ
177/14 206/17 227/18 217/18 273/19 277/18 155/11
Phân tích sự khác nhau về chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng Sơn và Cần Thơ.
Câu IV(4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1) So sánh đặc điểm nhóm đất phù sa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
2) Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?
Câu V(3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020(đơn vị: nghìn tấn). Năm 2010 2015 2019 2020 Sản lượng Nuôi trồng 2728,3 3532,2 4492,5 4633,5 Khai thác 2414,4 3049,9 3777,7 3863,7
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021).
1) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
2) Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy rút ra nhận xét. ------ HẾT -----
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng tài liệu khác.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………; Số báo danh: …………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: ĐỊA LÍ - BẢNG B
(Hướng dẫn chấm gồm 5 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng "mở", chỉ nêu những ý chính.
Trong quá trình chấm, cần chú ý đến lí giải, lập luận của thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm I (4,0 đ) 4,00 1
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trên
Trái Đất vào ngày 22/6. Vì sao trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm
dài ngắn khác nhau theo vĩ độ? 2,50
* Trình bày độ dài ngày đêm theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất vào ngày 22/6. 2,00
- Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc, đường phân
chia sáng tối đến sau vòng cực Bắc và trước vòng cực Nam. 0,25
- Theo mùa: bán cầu Bắc hướng về Mặt Trời nên đây là mùa hè có
ngày dài hơn đêm; mùa đông của bán cầu Nam có ngày ngắn hơn đêm. 0,50 - Theo vĩ độ:
+ Xích đạo ngày dài bằng đêm và bằng 12 giờ. 0,25
+ Các địa điểm ở BCB: ngày dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm; các
địa điểm ở BCN: ngày ngắn nhất, đêm dài nhất trong năm. 0,50
+ Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc ngày dài 24 giờ (không có đêm); từ
vòng cực Nam đến cực Nam: đêm dài 24h (không có ngày). 0,50
* Trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ 0,50
- Trong quá khi chuyển động xung quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phương nên đường phân chia sáng tối luôn thay
đổi vị trí và không trùng với trục Trái Đất (trừ ngày 21/3 và 23/9), do
đó có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. 0,50 2
Nêu và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt năm giữa khu vực Xích đạo và chí tuyến ở bán cầu Bắc. 1,50
- Nhiệt độ trung bình năm: khu vực xích đạo thấp hơn chí tuyến. Do 0,25
+ Ở khu vực xích đạo: Không khí chứa nhiều hơi nước, nhiều mây; chủ
yếu là đại dương, mưa lớn. 0,25
+ Ở khu vực chí tuyến: Không khí khô, ít mây; diện tích lục địa lớn. 0,25
- Biên độ nhiệt độ năm: Khu vực xích đạo nhỏ hơn chí tuyến. 0,25
+ Do sự chênh lệch góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng giữa hai mùa ở
khu vực chí tuyến lớn hơn. 0,50 II (7,0 đ) 7,00 1
Tại sao nói vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải
sản? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? 2,50
* Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản 1,50 - Tài nguyên khoáng sản:
+ Có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu, khí …; 0,25
+ Các bãi cát có trữ lượng lớn ti tan …; 0,25
+ Có nhiều điều kiện sản xuất muối thuận lợi … 0,25 - Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao; 0,25
+ Nhiều loại có giá trị kinh tế cao …; có nhiều đặc sản … 0,25
+ Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có 0,25
nhiều nguồn tài nguyên quý giá …
* Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hậu nước ta 1,00
- Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển: nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn … 0,25
- Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa
đông, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. 0,25
- Làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn. 0,25
- Các thiên tai nhất là bão, áp thấp nhiệt đới. 0,25 2
Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy luật đai cao. Chứng
minh sinh vật nước ta phân hóa theo đai cao. 2,50
* Trình bày khái niệm, nguyên nhân của quy lật đai cao. 0,50
- Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành
phần tự nhiên theo độ cao địa hình. 0,25
- Nguyên nhân: Sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi về
độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. 0,25
* Chứng minh sinh vật nước ta phân hóa theo đai cao. 2,00
- Độ cao trung bình dưới 600 - 700m ở miền Bắc và lên đến 900 -
1000m ở miền Nam: Các hệ sinh thái nhiệt đới: hệ sinh thái rừng nhiệt
đới ẩm lá rộng thường xanh …; các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa 0,75 …
- Từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m: các hệ sinh thái rừng cận
nhiệt đới lá rộng, lá kim; Trong rừng xuất hiện các loài chim thú cận
nhiệt đới phương Bắc, các loài thú có lông dày. 0,50
- Từ trên 1600 - 1700m đến 2600m : rừng sinh trưởng kém, thực vật
thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, trong rừng xuất hiện các các loài
chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. 0,50
- Trên 2600m: chủ yếu là các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 0,25 3
Chứng minh địa hình đồi núi nước ta chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Vì sao vùng đồi núi nước ta lại phát
triển địa hình xâm thực? 2,00
* Địa hình đồi núi nước ta chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp 1,00
- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích:
+ Chiềm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ nước ta. 0,25
+ Đồi núi phân bố ở hầu hết các vùng, có một số dãy núi lan ra sát biển
như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã. 0,25
- Chủ yếu là đồi núi thấp:
+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, nếu kể cả đồng bằng thì địa 0,25
hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích cả nước.
+ Địa hình cao trên 2000m chỉ chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. 0,25
* Vùng đồi núi nước ta lại phát triển địa hình xâm thực 1,00
- Biểu hiện: các khe rãnh, dòng chảy, thung lũng sông, các dạng địa hình cacxtơ, … Do 0,25
+ Dòng chảy trên nền địa hình chủ yếu là đồi núi, sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. 0,25
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, mưa nhiều … 0,25
+ Mất lớp phủ thực vật do tác động chủ yếu của con người. 0,25 III (2,0 đ) 2,00
Phân tích sự khác nhau về chế độ mưa trong mùa mưa giữa Lạng
Sơn và Cần Thơ. 2,00
- Tổng lượng mưa: Cần Thơ cao hơn Lạng Sơn (Cần Thơ: 1532mm;
Lạng Sơn: 1042mm). Do Cần Thơ có mùa mưa kéo dài hơn Lạng Sơn,
cả hai luồng gió hướng tây nam đều gây mưa lớn cho Cần Thơ. 0,50
- Thời gian: Lạng Sơn ngắn hơn (kéo dài 4 tháng, từ tháng V đến tháng
IX); Cần Thơ dài hơn (kéo dài 7 tháng, từ tháng V đến tháng XI). Do ở
Cần Thơ gió mùa Tây Nam vẫn còn hoạt động, trong khi ở Lạng Sơn
tháng X, tháng XI chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô, thường 0,50 không gây mưa.
- Tháng mưa cực đại: Lạng Sơn vào tháng VII, thấp hơn (dc); Cần Thơ
vào tháng XI, cao hơn (dc) do sự lùi dần hoạt động của dải hội tụ nhiệt 0,50
đới từ bắc vào nam …
- Số ngày mưa: Lạng Sơn số ngày mưa ít hơn Cần Thơ (dc) do hoạt
động của gió tây nam và gió mùa Tây Nam gây mưa ở Lạng Sơn ngắn
hơn so với Cần Thơ. Ngoài ra ở Cần Thơ, cuối mùa những đợt gió mùa
Tây Nam vẫn còn hoạt động. 0,50 IV (4,0 đ) 4,00 1
So sánh đặc điểm nhóm đất phù sa của đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long. 2,00 * Giống nhau:
- Nguyên nhân: bồi tụ phù sa của các hệ thống sông lớn. 0,25
- Gồm nhiều loại đất, giá trị sử dụng cao … 0,25 * Khác nhau:
- Quy mô, diện tích: ĐBSH nhỏ hơn, ĐBSCL lớn hơn, … 0,25
- Nguồn gốc, lịch sử khai thác: ĐBSH do bồi tụ phù sa của hệ thống
sông Hồng và sông Thái Bình, được khai phá từ lâu đời. ĐBSCL do bồi
tụ phù sa của sông Tiền và sông Hậu, lịch sử khai thác muộn hơn … 0,50 - Cơ cấu và phân bố:
+ ĐBSH: Đất phù sa sông chiếm diện tích lớn nhất, phân bố vùng trong
đê, vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm; ngoài ra còn có một số
loại đất khác chiếm diện tích nhỏ, … 0,25
+ ĐBSCL: Đất phù sa ngọt phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu; đất phèn,
đất mặn chiếm 2/3 diện tích đồng bằng, … 0,25
- Giá trị sử dụng: ở ĐBSCL màu mỡ hơn do được bồi đắp phù sa mới
thường xuyên, canh tác thuận lợi; ở ĐBSH kém màu mỡ hơn, do có đê
sông và con người khai thác làm biến đổi mạnh … 0,25 2
Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước
ta có chế độ nước theo mùa? 2,00
* Đặc điểm sông ngòi nước ta 1,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc … 0,25
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa … 0,25
- Chế độ nước sông theo mùa … 0,25
- Hướng chính: tây bắc - đông nam và hướng vòng cung và hầu hết các
sông lớn đều đổ ra biển … 0,25
* Giải thích sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa 1,00
- Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa… 0,50
- Do chế độ mưa quy định… 0,50 V (3,0 đ) 3,00 1
Vẽ biểu đồ 1,00
- Vẽ biểu đồ cột chồng (hoặc cột ghép). - Yêu cầu:
+ Vẽ chính xác biểu đồ (nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
+ Có tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm, có số liệu trên biểu đồ
(thiếu hoặc sai 1 yếu tố trừ 0,25đ). 1,00
Có thể tham khảo biểu đồ cột chồng sau đây
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2020 2 Nhận xét 2,00 * Về quy mô: 1,50
- Tổng sản lượng, thủy sản khai thác, thủy sản nuôi trồng tăng và tăng liên tục: 0,25
+ Tổng sản lượng tăng 3354,5 nghìn tấn, tăng gấp gần 1,7 lần 0,25
+ Thủy sản khai thác tăng 1449,3 nghìn tấn, tăng gấp 1,6 lần 0,25
+ Thủy sản nuôi trồng tăng 1905,2 nghìn tấn, tăng gấp gần 1,7 lần 0,25
=> Thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn so với thủy sản khai thác … 0,25
- Thủy sản nuôi trồng luôn luôn lớn hơn thủy sản khai thác (dc) 0,25 * Về cơ cấu: 0,50
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG NGÀNH THỦY SẢN NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (%) Năm 2010 2015 2019 2020 Sản lượng Khai thác 46,9 46,3 45,7 45,5 Nuôi trồng 53,1 53,7 54,3 54,5 Tổng sản lượng 100,0 100,0 100,0 100,0 0,25
- Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 có sự thay
đổi theo hướng: giảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôi
trồng nhưng không nhiều (dc) 0,25
Tổng điểm toàn bài 20,00 - - - HẾT - - -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi:ĐỊA LÍ- BẢNG C
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu I(4,0 điểm).
1) Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trình bày và giải thích sự luân
phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
2) Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật đai cao.
Câu II(7,0 điểm).
1) Chứng minh rằng: Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
2) Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi
nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa?
3) So sánh sự khác nhau về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam theo bảng sau:
Phần lãnh thổ phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam Biểu hiện
(từ dãy Bạch Mã trở ra)
(từ dãy Bạch Mã trở vào) Kiểu khí hậu
Nhiệt độ trung bình năm Biên độ nhiệt đô năm Sự phân mùa
Câu III(2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA(đơn vị: 0C) Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Quy Nhơn TP. Hồ Chí Minh Tháng Tháng I 13,3 16,4 23,0 25,8 Tháng VII 27,0 28,9 29,7 27,1
1) Tính nhiệt độ chênh lệch giữa tháng VII và tháng I của các địa điểm trên.
2) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
Câu IV(4,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1) Trình bày hoạt động của bão và nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.
2) Nêu đặc điểm địa hình đồng bằng sông Cửu Long. Vì sao đồng bằng sông Cửu Long có
diện tích đất phèn, mặn lớn nhất nước ta?
Câu V(3,0 điểm). Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020 (đơn vị:nghìn tấn). Năm 2010 2020 Sản lượng Tổng sản lượng: 5142,7 8497,2 - Khai thác 2414,4 3863,7 - Nuôi trồng 2728,3 4633,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021).
1)Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta năm 2010 và năm 2020.
2) Từ biểu đồ rút ra nhận xét. ------ HẾT -----
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………; Số báo danh: …………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NGHỆ AN NĂM HỌC 2021 - 2022
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: ĐỊA LÍ - BẢNG C
(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2) Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng "mở", chỉ nêu những ý chính.
Trong quá trình chấm, cần chú ý đến lí giải, lập luận của thí sinh; nếu có câu nào, ý nào mà thí
sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm I 4,00 (4,0 đ) 1
Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trình bày
và giải thích sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất. 2,50
* Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 1,50
- Sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất 0,50
- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế 0,50
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể 0,50
* Trình bày và giải thích sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất 1,00
- Do hình dạng khối cầu nên Trái Đất luôn được chiếu sáng một nửa,
một nửa không được chiếu sáng nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm. 0,50
- Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi trên Trái Đất lần lượt
được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối gây nên hiện tượng
luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất. 0,50 2
Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật đai cao. 1,50
- Khái niệm: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành
phần tự nhiên theo độ cao địa hình. 0,50
- Nguyên nhân: Sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao, sự thay đổi về
độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. 0,50 - Biểu hiện:
+ Sự phân bố của các vành đai đất theo độ cao 0,25
+ Sự phân bố của các vành đai sinh vật theo độ cao 0,25 II 7,00 (7,0 đ) 1
Chứng minh vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. 2,00
- Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu, khí …;
các bãi cát có trữ lượng lớn ti tan …; có nhiều điều kiện sản xuất muối thuận lợi … 1,00
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học
cao; nhiều loại có giá trị kinh tế cao …; có nhiều đặc sản … 1,00 2
Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành
phần sông ngòi nước ta. Giải thích vì sao sông ngòi nước ta có chế độ
nước theo mùa? 3,00
* Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta. 2,00
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc … 0,50
- Sông ngòi nhiều nước… 0,50 - Giàu phù sa … 0,50
- Chế độ nước sông theo mùa … 0,50
* Giải thích sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa 1,00
- Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa… 0,50
- Do chế độ mưa quy định… 0,50 3
So sánh sự khác nhau về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc với
phần lãnh thổ phía Nam: 2,00
Phần lãnh thổ phía
Phần lãnh thổ phía Biểu hiện Bắc Nam
Khí hậu nhiệt đới ẩm Khí hậu cận xích đạo Kiểu khí hậu
gió mùa có một mùa gió mùa đồng lạnh 0,5
Trên 200C, có 2-3 Trên 250C, không có Nhiệt độ trung bình
tháng lạnh có nhiệt tháng nào dưới 200C năm độ tb dưới 180C 0,5
Biên độ nhiệt độ năm Lớn Nhỏ 0,5
Mùa đông và mùa hạ Mùa mưa và mùa Sự phân mùa khô 0,5 III 2,00 (2,0 đ)
1. Tính nhiệt độ chênh lệch giữa tháng VII và tháng I các địa điểm. 0,50 Lạng sơn Hà Nội Quy Nhơn TP. HCM Nhiệt độ chênh 13,7 12,5 6,7 1,3 lệch (0C) 0,50
2) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. 1,50
* Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. 0,75
- Nhiệt độ trung bình tháng I của các địa điểm có thay đổi theo chiều
hướng tăng dần từ Bắc vào Nam...(d/c) 0,25
- Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm ít có sự chênh lệch, Quy Nhơn cao nhất (d/c) 0,25
- Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng VII và tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam (d/c) 0,25 * Nguyên nhân. 0,75
- Càng vào phía nam càng gần Xích Đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận
được lượng bức xạ lớn do góc nhập xạ lớn… 0,25
- Trong tháng I, nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam lớn vì miền Bắc chịu
ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc … 0,25
- Trong tháng VII sự chênh lệch nhiệt độ giữa các địa điểm từ Bắc vào
Nam không còn rõ rệt, Quy Nhơn cao hơn do chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn … 0,25 IV 4,00 (4,0 đ) 1
Trình bày hoạt động của bão và nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 2,00
* Hoạt động của bão: 1,25
- Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi bão
sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII nhưng cường độ yếu. 0,50
- Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX sau đó đến các tháng X và tháng VIII… 0,25
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ… 0,25
- Trung bình mỗi năm 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta 0,25
*Biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 0,75
- Làm tốt công tác dự báo bão… 0,25
- Phòng chống bão, củng cố công trình đê biển, sơ tán dân… 0,25
- Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng, chống lũ, xói mòn… 0,25 2
Đặc điểm địa hình đồng bằng sông Cửu Long. Vì sao đồng bằng sông
Cửu Long có diện tích đất phèn, mặn lớn nhất nước ta? 2,00
* Đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Cửu Long. 1,00
- Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng 0,25
- Bề mặt đồng bằng không có đê 0,25
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 0,25
- Đồng bằng có các vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong 0,25
* Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, mặn lớn nhất nước ta, vì: 1,00
- Có 2/3 diện tích là đất phèn, mặn 0,25
- Bề mặt có nhiều vũng trũng rộng lớn, địa hình thấp, thường xuyên
chịu tác động của thủy triều và sóng biển … 0,25
- Mùa khô kéo dài nên làm tăng độ chua và mặn trong đất… 0,25
- Mực nước ở các cửa sông lên xuống rất nhanh và lưỡi mặn đã ngấm dần vào trong đất. 0,25 V 3,00 (3,0 đ) 1
Vẽ biểu đồ 2,00
* Xử lý số liệu:
BẢNG CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2020. (đơn vị %) Năm 2010 2020 Sản lượng Tổng sản lượng: 100,0 100,0 - Khai thác 46,9 45,5 0,50 - Nuôi trồng 53,1 54,5 * Vẽ biểu đồ - Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ tròn (nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
+ Có tên biểu đồ, chú giải, có số liệu trên biểu đồ (thiếu hoặc sai 1 trong
các yếu tố trên trừ 0,25đ). 1,50 2 Nhận xét 1,00
- Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 có sự thay
đổi theo hướng: giảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôi
trồng nhưng không nhiều (dc) 0,75
- Tỉ trọng ngành nuôi trồng cao hơn tỉ trọng ngành khai thác … (d/c) 0,25
Tổng điểm toàn bài 20,00 - - - HẾT - - -