Đề thi học sinh giỏi Toán 9 năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm 2023 – 2024 sở GD&ĐT Hà Nội giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ NỘI 2024
Võ Quốc Cẩn Nguyễn Phước Nguyễn Tiến Dũng Trần Đức Hiếu
Trần Quang Độ Phan Quang Linh Phạm Duy Nguyên Lâm
1. Đề thi
Bài 1 (5.0 điểm). d
a) Giải phương trình
7x C 3 D .2x C 3/
p
x C 3:
b) Cho ba số thực x; y; z thỏa mãn xy CyzCzx D0 và xC2y C3z D0: Tính giá trị của biểu thức
P D x
2
C y
2
C z
2
:
Bài 2 (5.0 điểm). d
a)
Cho ba số nguyên
a; b; c
thỏa mãn
a Cb C c
và
ab C bc C ca
đều chia hết cho
8:
Chứng minh
rằng abc chia hết cho 64:
b)
Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên
x; y
lớn hơn
1
sao cho
.x C y/.y C 1/ 1
chia
hết cho x
2
C xy C 1:
Bài 3 (2.0 điểm). Cho các số thực dương a; b; c thỏa mãn a C b C c D 3abc: Chứng minh rằng
ab
3c C ab C abc
C
bc
3a C bc C abc
C
ca
3b C ca C abc
3
5
:
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường tn
.O/;
H
trực m. Gọi
O
0
điểm đối
xứng với điểm
O
qua đường thẳng
BC:
Đường thẳng đi qua điểm
H
vuông góc với đường thẳng
HO
0
cắt
c đường thẳng
AB
và
AC
theo th tự tại
M; N:
Gọi
I
m của đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN:
a) Chứng minh rằng O
0
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC:
b) Chứng minh rằng ba điểm A; H; I thẳng hàng.
c)
Gọi
P
giao điểm thứ hai của đường thẳng
AH
và đường tròn
.O/I Q
giao điểm của hai
đường thẳng
OP
và
BC:
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN
cắt đường tròn
.O/
tại điểm
thứ hai R: Chứng minh rằng đường thẳng QR song song với đường thẳng OI:
Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn
a
4
C 6a
2
C 2
b
D c
2
:
b)
Xét số nguyên
n > 100
thỏa mãn tồn tại tập hợp
S
gồm
n
số thực dương sao cho với mỗi phần tử
x
của tập
S
đều tồn tại
100
phần tử khác
x
của tập
S
tích bằng
x:
Hỏi,
n
nhỏ nhất bằng nhiêu?
1
2 Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Nội 2024
2. Lời giải bình luận các bài toán
Bài 1 (5.0 điểm). d
a) Giải phương trình
7x C 3 D .2x C 3/
p
x C 3:
b)
Cho ba số thực
x; y; z
thỏa n
xyCyzCzx D0
và
xC2yC3z D0:
Tính g trị của biểu thức
P D x
2
C y
2
C z
2
:
Lời giải. a)
Điều kiện:
x 3:
T phương tr ình, ta
.7x C 3/
2
D .2x C 3/
2
.x C 3/;
hay
.x 1/.x 6/.4x C 3/ D 0:
T đó
x 2
˚
1; 6;
3
4
:
Tuy nhiên, khi thử lại, chỉ
x D 1
và
x D 6
thỏa mãn. Vy, tập nghiệm của phương trình S D f1; 6g:
b)
Do
x C2y C3z D 0
nên
x D 2y 3z:
xy Cyz Czx D 0
nên
.y Cz/.2y C3z/ Cyz D 0;
hay
2y
2
C4yz C3z
2
D 0:
Một cách tương đương, ta
2.y Cz/
2
Cz
2
D 0:
Suy ra
y Cz D z D 0;
tức y D z D 0: T đó x D 0: Vy P D x
2
C y
2
C z
2
D 0:
Bài 2 (5.0 điểm). d
a)
Cho ba số nguyên
a; b; c
thỏa mãn
a C b C c
và
ab C bc C ca
đều chia hết cho
8:
Chứng
minh rằng abc chia hết cho 64:
b)
Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên
x; y
lớn hơn
1
sao cho
.x C y/.y C 1/ 1
chia hết cho x
2
C xy C 1:
Lời giải. a)
Trong ba s
a; b; c
hai s ng tính chn l. Không mt tính tổng qu át, gi s là
a
b;
suy ra
a C b
chia hế t cho
2:
a C b C c
chia hế t cho
8
n
c
chn. T đó
c.a C b/
chia hế t
cho
4:
ab C bc C ca
chia h ết ch o
8
n
ab
chia h ết ch o
4:
Kế t hợp với
a; b
ng tính chn l,
ta suy ra a; b ng chn.
Đặt
a D 2x; b D 2y; c D 2z
với
x; y; z
nguyên. T giả thiết, ta suy ra
x C y C z
chia hết cho
4
và
xy C yz C zx
chia hết cho
2:
Chứng minh tương tự như trên, ta
x; y; z
cùng chẵn. Suy ra
a; b; c
cùng chia hết cho 4: T đó abc chia hết cho 64: Ta điều phải chứng minh.
b)
Giả sử tồn tại hai số nguyên
x; y
lớn hơn
1
sao cho
.x C y/.y C 1/ 1
chia hết cho
x
2
C xy C 1:
Khi đó
.x C y/.y C 1/ 1 C .x
2
C xy C 1/ D .x C y/.x C y C 1/
chia hết cho
x
2
C xy C 1:
x C y
và
x
2
C xy C 1
nguyên tố cùng nhau nên
x C y C 1
chia hết cho
x
2
C xy C 1;
mâu
thuẫn
x
2
C xy C 1 > x C y C 1 > 0:
Vy, không tồn tại hai số nguyên
x; y
lớn hơn
1
sao cho
.x C y/.y C 1/ 1 chia hết cho x
2
C xy C 1:
Bài 3 (2.0 điểm).
Cho các số thực dương
a; b; c
thỏa mãn
a Cb C c D 3abc:
Chứng minh rằng
ab
3c C ab C abc
C
bc
3a C bc C abc
C
ca
3b C ca C abc
3
5
:
Lời giải.
Đặt
x D
1
a
; y D
1
b
và
z D
1
c
;
khi đó từ giả thiết, ta
xy C yz C zx D 3:
Bất đẳng thức
cần chứng minh thể viết được lại thành
x
x C 3yz C 1
C
y
y C 3zx C 1
C
z
z C 3xy C 1
3
5
: .1/
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Nội 2024 3
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta
VT
.1/
D
x
2
x
2
C 3xyz C x
C
y
2
y
2
C 3xyz C y
C
z
2
z
2
C 3xyz C z
.x C y C z/
2
x
2
C y
2
C z
2
C 9xyz C x C y C z
:
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM-GM, ta lại
.x C y C z/.xy C yz C zx/ 3
3
p
xyz 3
3
p
x
2
y
2
z
2
D 9xyz:
Suy ra 3xyz x C y C z: Ta cũng 3 D xy C yz C zx 3
3
p
x
2
y
2
z
2
nên xyz 1; từ đó
9xyz D 6xyz C 3xyz 6 C x C y C z D 2.xy C yz C zx/ C x C y C z:
Kết hợp với bất đẳng thức trên, ta được
VT
.1/
.x C y C z/
2
.x C y C z/
2
C 2.x C y C z/
D
x C y C z
x C y C z C 2
:
Lại
.x Cy Cz/
2
3.xy Cyz Czx/ D
1
2
.x y/
2
C.y z/
2
C.z x/
2
0
nên
x Cy Cz 3:
Kết hợp với bất đẳng thức trên, ta được
VT
.1/
x C Y C z
x C y C z C
2
3
.x C y C z/
D
3
5
:
Ta điều phải chứng minh. Dấu đẳng thức xảy ra khi chỉ khi a D b D c D 1:
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
nội tiếp đường t ròn
.O/;
H
trc tâm. Gọi
O
0
đim đi xng với đi m
O
qua đường thng
BC:
Đưng thng đi qua điểm
H
vuông c với
đưng thng
HO
0
cắt c đưng thng
AB
AC
theo th t tại
M; N:
Gọi
I
tâm của đư ng
tròn ngoi tiế p tam giác AMN:
a) Chứng minh rằng O
0
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC:
b) Chứng minh rằng ba điểm A; H; I thẳng hàng.
c)
Gọi
P
giao điểm thứ hai của đường thẳng
AH
và đường tròn
.O/I Q
giao điểm của
hai đường thẳng
OP
và
BC:
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
AMN
cắt đường tròn
.O/
tại
điểm thứ hai R: Chứng minh rằng đường thẳng QR song song với đường thẳng OI:
Lời giải. a)
Kẻ đường kính
AK
của đường tròn
.O/:
Khi đó, ta
ABK D ACK D 90
ı
;
nên
BK k C H
và
CK k BH:
T đó, tứ giác
BHCK
hình bình hành, suy ra hai đoạn thẳng
BC
và
HK
chung trung điểm
T:
Do điểm
O
0
đối xứng với điểm
O
qua đường thẳng
BC
nên
đường thẳng
OO
0
vuông góc với đường thẳng
BC;
suy ra
OO
0
đường trung trực của đoạn thẳng
BC:
BC
đường trung trực của đoạn thẳng
OO
0
nên tứ giác
BOCO
0
hình thoi. Suy ra
O
0
B D O
0
C D OB D OC D R:
Lại
T
trung điểm của hai đoạn thẳng
HK
và
OO
0
nên tứ giác
OHO
0
K
hình bình hành. Suy
ra
O
0
H D OK D R:
T đây, ta
O
0
B D O
0
C D O
0
H D R;
suy ra
O
0
tâm của đường tròn ngoại
tiếp tam giác BHC:
4 Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Nội 2024
K
S
Q
P
R
I
N
M
O'
F
E
D
T
O
A
B
C
b)
Dễ dàng chứng minh được bổ đề sau: Cho tam giác
ABC
nhọn, không cân, đường cao
AD;
nội
tiếp đường tròn .O/: Khi đó AOC D 2ABC OAC D 90
ı
ABC D BAD:
Trở lại bài toán: Do
AO k HO
0
(vì
OK k HO
0
)
MN ? HO
0
nên
AO ? MN:
IA DIM DIN
nên theo bổ đề thì NAO D 90
ı
ANM D IAM:
Lại áp dụng bổ đề, ta
OAC D 90
ı
ABC D BAD:
Suy ra
ANM D ABC
và
BAD D IAM: Do đó hai tia AI và AD trùng nhau, suy ra ba điểm A; I; H thẳng hàng.
c)
Gọi
AS
đường kính của đường tròn
.I /;
khi đó
AMS D ANS D ARS D 90
ı
:
Lại
ARK D 90
ı
nên ba điểm R; S; K thẳng hàng.
Ta
APK D 90
ı
nên
PK k DT:
T
trung điểm của đoạn thẳng
HK
nên
D
trung điểm
của đoạn thẳng HP: Suy ra QHP D QPH D OPA D OAP; từ đó HQ k AO:
Ta
ABC D90
ı
BCF DCHD DCPD:
ABC DANM
nên
CPD D ANM;
suy ra 4ANH 4AP C (g-g). T đó 4ANP 4AHC (c-g-c), suy ra
APN D ACH D 90
ı
BAC D INM (theo bổ đề trên).
T đó
4INH 4IPN
(g-g), suy ra
IH IP D I N
2
D IS IA:
T đó
IS
IP
D
IH
IA
D
IH CIA
IP CIA
D
AH
AP
;
HQ k AO
nên
AH
AP
D
OQ
OP
:
Suy ra
IS
IP
D
OQ
OP
;
từ đó
QS k OI:
OI k S K
(theo tính chất
đường trung bình) nên ba điểm
S; Q; K
thẳng hàng, ba điểm
R; S; K
thẳng hàng nên bốn điểm
R; S; Q; K thẳng hàng. Suy ra QR k OI:
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Nội 2024 5
Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn
a
4
C 6a
2
C 2
b
D c
2
:
b)
Xét s nguyên
n > 100
tha mãn tồn tại tập hp
S
gồm
n
số t hc ơng sao c ho với mi
phn t
x
của tập
S
đều tồn ti
100
phn t khác
x
của tập
S
c h bằng
x:
Hỏi,
n
nh
nht bng nhiê u?
Lời giải. a) Đặt a D 2
k
t với k tự nhiên t số nguyên dương lẻ. Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: b
chẵn. Nếu
k D 0;
thì
a
lẻ, suy ra
a
2
1 .mod 4/:
Lúc y
c
2
D a
4
C 6a
2
C 2
b
chia 4 3; mâu thuẫn số khi chia một số chính phương cho 4 phải 0 hoặc 1: Do đó k > 0:
Nếu
b > 2k C1;
thì ta
a
4
C6a
2
C2
b
D 2
4k
t
4
C32
2kC1
t
2
C2
b
D 2
2kC1
.2
2k1
t
4
C3t
2
C2
b2k1
/
chia hết cho
2
2kC1
nhưng không chia hết cho
2
2kC2
:
Do đó
a
4
C 6a
2
C 2
b
không thể số chính
phương, mâu thuẫn. Như vậy, ta phải b 2k C 1: b số chẵn nên b < 2k C 1:
Đặt b D 2n với n nguyên dương n k: T giả thiết, ta
A D
c
2
2
2n
D 2
4k2n
t
4
C 3 2
2k2nC1
t
2
C 1
số chính phương. Ta A > 2
4k2n
t
4
D .2
2kn
t
2
/
2
: Lại
A < 2
4k2n
t
4
C 3 2
2knC1
t
2
C 9 D .2
2kn
t
2
C 3/
2
:
A
số chính phương lẻ nên
A D .2
2kn
t
2
C1/
2
;
hay
3 2
2k2nC1
t
2
D 2
2knC1
t
2
:
Nói cách khác,
ta phải 3 D 2
n
; mâu thuẫn.
Trường hợp 2: b lẻ. Giả sử k > 0: Nếu b > 2k C 1 thì ta
a
4
C 6a
2
C 2
b
D 2
4k
t
4
C 3 2
2kC1
t
2
C 2
b
D 2
2kC1
.2
2k1
t
4
C 3t
2
C 2
b2k1
/
chia hết cho
2
2kC1
nhưng không chia hết cho
2
2kC2
:
Do đó
a
4
C 6a
2
C 2
b
không thể số chính
phương, mâu thuẫn. Như vậy, ta phải b 2k C 1:
Ngoài ra, nếu
b < 2k C1
thì ta
a
4
C6a
2
C2
b
D 2
b
.2
4kb
t
4
C3 2
2kC1b
t
2
C1/
chia hết cho
2
b
nhưng không chia hết cho
2
bC1
:
Do đó
a
4
C 6a
2
C 2
b
không thể số chính phương, mâu thuẫn.
thế b D 2k C 1: Lúc này, ta
c
2
D 2
4k
t
4
C 3 2
2kC1
t
2
C 2
2kC1
D 2
2k
.2
2k
t
4
C 6t
2
C 2/:
Suy ra B D 2
2k
t
4
C 6t
2
C 2 số chính phương. Ta B > 2
2k
t
4
D .2
k
t
2
/
2
và
B < 2
2k
t
4
C 6 2
k
t
2
C 9 D .2
k
t
2
C 3/
2
:
B
số chính phương chẵn nên
B D .2
k
t
2
C2/
2
;
hay
3t
2
D 2
kC1
t
2
C1:
Suy ra
1
chia hết cho
t
2
;
tức t D 1: T đó, ta dễ dàng tìm được k D 0; mâu thuẫn.
T mâu thuẫn trên, ta suy ra k D 0: Do đó
c
2
D t
4
C 6t
2
C 2
b
: .1/
6 Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Nội 2024
Nếu
b 3
thì
t
4
C6t
2
C2
b
chia
8
7;
mâu thuẫn một số chính phương chia
8
0; 1
hoặc
4:
Do
đó b D 1: Thay vào .1/; ta được
c
2
D t
4
C 6t
2
C 2: .2/
t
4
C 6t
2
C 2 > t
4
C 2t
2
C 1 D .t
2
C 1/
2
và
t
4
C 6t
2
C 2 < t
4
C 6t
2
C 9 D .t
2
C 3/
2
nên
.t
2
C 1/
2
< c
2
< .t
2
C 3/
2
:
Suy ra
c
2
D .t
2
C 2/
2
:
Thay vào phương trình
.2/;
ta được
t D 1
(một
cách tương ứng, ta
a D 1
). T đó
c D 3:
Vy, duy nhất một bộ số
.a; b; c/
cần tìm
.1; 1; 3/:
b)
Ta sẽ chứng minh
n D 104
giá trị nhỏ nhất thỏa mãn. Rõ ràng
n 101:
Gọi
x
1
< < x
n
n
phần tử của tập hợp S: Đặt P D x
1
x
2
x
n
: Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: n D 101:
Lúc y, ứng với mỗi
x
i
thì tích của
100
phần tử còn lại trong
S
phải bằng
x
i
: Suy ra P D x
2
1
D x
2
2
D D x
2
n
; vô lý.
Trường hợp 2: n D 102:
Lúc y, giả sử
x
1
D x
i
1
x
i
2
x
i
100
với
1 < i
1
< i
2
< < i
100
;
thì trong
S còn một phần tử y nữa và P D y x
1
x
i
1
x
i
2
x
i
100
D x
2
1
y x
2
1
x
102
:
Lại giả sử
x
102
D x
j
1
x
j
2
x
j
100
với
j
1
< j
2
< < j
100
< 102
thì
P D x
2
102
z
với
z 2 S
nào đó.
Suy ra P x
2
102
x
1
. Vy x
2
102
x
1
x
2
1
x
102
nên x
102
x
1
; vô lý.
Trường hợp 3: n D 103:
Lý luận tương tự như trên, ta cũng
P D x
2
1
yz
với
y < z
và
y; z 2 S
nào đó nên
P x
2
1
x
102
x
103
I
và
P D x
2
103
uv
với
u < v
và
u; v 2 S
nào đó, nên
P x
2
103
x
1
x
2
:
Suy
ra x
2
103
x
1
x
2
x
2
1
x
102
x
103
; hay x
103
x
2
x
102
x
1
; vô lý x
103
> x
102
> 0 x
2
> x
1
> 0:
y giờ, ta sẽ chứng minh n D 104 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn
S D f2
52
; 2
51
; : : : ; 2
1
g [ f2
1
; 2
2
; : : : ; 2
51
; 2
52
g:
Lúc đó, tích các phần tử của
S
1;
và với mỗi
x 2 S
ta cần chỉ ra tồn tại
a < b < c 2 S
đều khác
x
sao cho
x
2
abc D 1
thì lúc đó
100
phần tử còn lại của
S
sẽ tích bằng
x:
Xét
x D 2
k
với
k 1;
trường hợp k 1 được chứng minh tương tự.
Nếu k 3 thì chọn a D 2
1
; b D 2
1k
; c D 2
k
thì x
2
abc D 1:
Nếu k D 2 thì chọn a D 2
4
; b D 2
1
; c D 2
1
thỏa mãn.
Nếu k D 1 thì chọn a D 2
2
; b D 2
3
; c D 2
3
thỏa mãn.
Vy n D 104 thỏa mãn. Ta điều phải chứng minh.
| 1/6

Preview text:

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2024
Võ Quốc Bá Cẩn – Nguyễn Lê Phước – Nguyễn Tiến Dũng – Trần Đức Hiếu
Trần Quang Độ – Phan Quang Linh – Phạm Duy Nguyên Lâm 1. Đề thi Bài 1 (5.0 điểm). d a) Giải phương trình p 7x C 3 D .2x C 3/ x C 3:
b) Cho ba số thực x; y; z thỏa mãn xy CyzCzx D 0 và xC2y C3z D 0: Tính giá trị của biểu thức P D x2 C y2 C z2: Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Cho ba số nguyên a; b; c thỏa mãn a C b C c và ab C bc C ca đều chia hết cho 8: Chứng minh rằng abc chia hết cho 64:
b) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x; y lớn hơn 1 sao cho .x C y/.y C 1/ 1 chia hết cho x2 C xy C 1:
Bài 3 (2.0 điểm). Cho các số thực dương a; b; c thỏa mãn a C b C c D 3abc: Chứng minh rằng ab bc ca 3 C C : 3c C ab C abc 3a C bc C abc 3b C ca C abc 5
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn .O/; có H là trực tâm. Gọi O0 là điểm đối
xứng với điểm O qua đường thẳng BC: Đường thẳng đi qua điểm H vuông góc với đường thẳng HO0 cắt
các đường thẳng AB và AC theo thứ tự tại M; N: Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN:
a) Chứng minh rằng O0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BH C:
b) Chứng minh rằng ba điểm A; H; I thẳng hàng.
c) Gọi P là giao điểm thứ hai của đường thẳng AH và đường tròn .O/I Q là giao điểm của hai
đường thẳng OP và BC: Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường tròn .O/ tại điểm
thứ hai R: Chứng minh rằng đường thẳng QR song song với đường thẳng OI: Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn a4 C 6a2 C 2b D c2:
b) Xét số nguyên n > 100 thỏa mãn tồn tại tập hợp S gồm n số thực dương sao cho với mỗi phần tử
x của tập S đều tồn tại 100 phần tử khác x của tập S có tích bằng x: Hỏi, n nhỏ nhất bằng nhiêu? 1 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Hà Nội 2024
2. Lời giải và bình luận các bài toán Bài 1 (5.0 điểm). d a) Giải phương trình p 7x C 3 D .2x C 3/ x C 3:
b) Cho ba số thực x; y; z thỏa mãn xyCyzCzx D 0 và xC2yC3z D 0: Tính giá trị của biểu thức P D x2 C y2 C z2:
Lời giải. a) Điều kiện: x
3: Từ phương trình, ta có .7x C 3/2 D .2x C 3/2.x C 3/; hay .x 1/.x
6/.4x C 3/ D 0: Từ đó x 2 ˚1; 6;
3 : Tuy nhiên, khi thử lại, chỉ có x D 1 và x D 6 4
thỏa mãn. Vậy, tập nghiệm của phương trình là S D f1; 6g:
b) Do x C 2y C 3z D 0 nên x D 2y 3z: Mà xy C yz C zx D 0 nên .y C z/.2y C 3z/ C yz D 0;
hay 2y2 C 4yz C 3z2 D 0: Một cách tương đương, ta có 2.y C z/2 C z2 D 0: Suy ra y C z D z D 0;
tức y D z D 0: Từ đó x D 0: Vậy P D x2 C y2 C z2 D 0: Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Cho ba số nguyên a; b; c thỏa mãn a C b C c và ab C bc C ca đều chia hết cho 8: Chứng
minh rằng abc chia hết cho 64:
b) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x; y lớn hơn 1 sao cho .x C y/.y C 1/ 1 chia hết cho x2 C xy C 1:
Lời giải. a) Trong ba số a; b; c có hai số cùng tính chẵn lẻ. Không mất tính tổng quát, giả sử là a
và b; suy ra a C b chia hết cho 2: Mà a C b C c chia hết cho 8 nên c chẵn. Từ đó c.a C b/ chia hết
cho 4: Mà ab C bc C ca chia hết cho 8 nên ab chia hết cho 4: Kết hợp với a; b cùng tính chẵn lẻ, ta suy ra a; b cùng chẵn.
Đặt a D 2x; b D 2y; c D 2z với x; y; z nguyên. Từ giả thiết, ta suy ra x C y C z chia hết cho 4 và
xy C yz C zx chia hết cho 2: Chứng minh tương tự như trên, ta có x; y; z cùng chẵn. Suy ra a; b; c
cùng chia hết cho 4: Từ đó abc chia hết cho 64: Ta có điều phải chứng minh.
b) Giả sử tồn tại hai số nguyên x; y lớn hơn 1 sao cho .x C y/.y C 1/ 1 chia hết cho x2 C xy C 1: Khi đó .x C y/.y C 1/
1 C .x2 C xy C 1/ D .x C y/.x C y C 1/ chia hết cho x2 C xy C 1:
Mà x C y và x2 C xy C 1 nguyên tố cùng nhau nên x C y C 1 chia hết cho x2 C xy C 1; mâu
thuẫn vì x2 C xy C 1 > x C y C 1 > 0: Vậy, không tồn tại hai số nguyên x; y lớn hơn 1 sao cho .x C y/.y C 1/ 1 chia hết cho x2 C xy C 1:
Bài 3 (2.0 điểm). Cho các số thực dương a; b; c thỏa mãn a C b C c D 3abc: Chứng minh rằng ab bc ca 3 C C : 3c C ab C abc 3a C bc C abc 3b C ca C abc 5
Lời giải. Đặt x D 1 ; y D 1 và z D 1; khi đó từ giả thiết, ta có xy C yz C zx D 3: Bất đẳng thức a b c
cần chứng minh có thể viết được lại thành x y z 3 C C : .1/ x C 3yz C 1 y C 3zx C 1 z C 3xy C 1 5
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Hà Nội 2024 3
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có x2 y2 z2 VT.1/ D C C x2 C 3xyz C x y2 C 3xyz C y z2 C 3xyz C z .x C y C z/2 :
x2 C y2 C z2 C 9xyz C x C y C z
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM-GM, ta lại có p
.x C y C z/.xy C yz C zx/ 3 3 xyz 3 3 px2y2z2 D 9xyz:
Suy ra 3xyz x C y C z: Ta cũng có 3 D xy C yz C zx 3 3 px2y2z2 nên xyz 1; từ đó
9xyz D 6xyz C 3xyz 6 C x C y C z D 2.xy C yz C zx/ C x C y C z:
Kết hợp với bất đẳng thức trên, ta được .x C y C z/2 x C y C z VT.1/ D : .x C y C z/2 C 2.x C y C z/ x C y C z C 2
Lại có .x C y C z/2 3.xy C yz C zx/ D 1.x
y/2 C .y z/2 C .z x/2 0 nên x C y C z 3: 2
Kết hợp với bất đẳng thức ở trên, ta được x C Y C z 3 VT.1/ D : x C y C z C 2.x C y C z/ 5 3
Ta có điều phải chứng minh. Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a D b D c D 1:
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn .O/; có H là trực tâm. Gọi O0 là
điểm đối xứng với điểm O qua đường thẳng BC: Đường thẳng đi qua điểm H vuông góc với
đường thẳng HO0 cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự tại M; N: Gọi I là tâm của đường
tròn ngoại tiếp tam giác AMN:
a) Chứng minh rằng O0 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BH C:
b) Chứng minh rằng ba điểm A; H; I thẳng hàng.
c) Gọi P là giao điểm thứ hai của đường thẳng AH và đường tròn .O/I Q là giao điểm của
hai đường thẳng OP và BC: Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường tròn .O/ tại
điểm thứ hai R: Chứng minh rằng đường thẳng QR song song với đường thẳng OI:
Lời giải. a) Kẻ đường kính AK của đường tròn .O/: Khi đó, ta có ∠ABK D ∠ACK D 90ı;
nên BK k CH và CK k BH: Từ đó, tứ giác BH CK là hình bình hành, suy ra hai đoạn thẳng
BC và HK có chung trung điểm T: Do điểm O0 đối xứng với điểm O qua đường thẳng BC nên
đường thẳng OO0 vuông góc với đường thẳng BC; suy ra OO0 là đường trung trực của đoạn thẳng
BC: Mà BC là đường trung trực của đoạn thẳng OO0 nên tứ giác BOCO0 là hình thoi. Suy ra O0B D O0C D OB D OC D R:
Lại có T là trung điểm của hai đoạn thẳng HK và OO0 nên tứ giác OHO0K là hình bình hành. Suy
ra O0H D OK D R: Từ đây, ta có O0B D O0C D O0H D R; suy ra O0 là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BH C: 4
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Hà Nội 2024 A E R I N F H O M S Q T B D C P K O'
b) Dễ dàng chứng minh được bổ đề sau: Cho tam giác ABC nhọn, không cân, có đường cao AD; nội
tiếp đường tròn
.O/: Khi đó ∠AOC D 2∠ABC ∠OAC D 90ı ∠ABC D ∠BAD:
Trở lại bài toán: Do AO k HO0 (vì OK k HO0) và MN ? HO0 nên AO ? MN: Mà IA D IM D I N
nên theo bổ đề thì ∠NAO D 90ı ∠ANM D ∠IAM:
Lại áp dụng bổ đề, ta có ∠OAC D 90ı
∠ABC D ∠BAD: Suy ra ∠ANM D ∠ABC và
∠BAD D IAM: Do đó hai tia AI và AD trùng nhau, suy ra ba điểm A; I; H thẳng hàng.
c) Gọi AS là đường kính của đường tròn .I /; khi đó ∠AMS D ∠ANS D ∠ARS D 90ı: Lại có
∠ARK D 90ı nên ba điểm R; S; K thẳng hàng.
Ta có ∠APK D 90ı nên PK k DT: Mà T là trung điểm của đoạn thẳng HK nên D là trung điểm
của đoạn thẳng HP: Suy ra ∠QHP D ∠QPH D ∠OPA D ∠OAP; từ đó HQ k AO:
Ta có ∠ABC D 90ı ∠BCF D ∠CHD D ∠CPD: Mà ∠ABC D ∠ANM nên ∠CPD D ∠ANM;
suy ra 4ANH 4AP C (g-g). Từ đó 4ANP 4AH C (c-g-c), suy ra ∠APN D ∠ACH D 90ı
∠BAC D ∠I NM (theo bổ đề trên).
Từ đó 4I NH 4IPN (g-g), suy ra IH IP D I N 2 D IS IA: Từ đó IS D IH D IHCIA D AH ; IP IA IP CIA AP
mà HQ k AO nên AH D OQ : Suy ra IS D OQ ; từ đó QS k OI: Mà OI k SK (theo tính chất AP OP IP OP
đường trung bình) nên ba điểm S; Q; K thẳng hàng, mà ba điểm R; S; K thẳng hàng nên bốn điểm
R; S; Q; K thẳng hàng. Suy ra QR k OI:
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Hà Nội 2024 5 Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn a4 C 6a2 C 2b D c2:
b) Xét số nguyên n > 100 thỏa mãn tồn tại tập hợp S gồm n số thực dương sao cho với mỗi
phần tử x của tập S đều tồn tại 100 phần tử khác x của tập S có tích bằng x: Hỏi, n nhỏ nhất bằng nhiêu?
Lời giải. a) Đặt a D 2kt với k tự nhiên và t là số nguyên dương lẻ. Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: b chẵn. Nếu k D 0; thì a lẻ, suy ra a2 1 .mod 4/: Lúc này c2 D a4 C 6a2 C 2b
chia 4 dư 3; mâu thuẫn vì số dư khi chia một số chính phương cho 4 phải là 0 hoặc 1: Do đó k > 0:
Nếu b > 2k C1; thì ta có a4 C6a2 C2b D 24kt4 C322kC1t2 C2b D 22kC1.22k 1t4 C3t2 C2b 2k 1/
chia hết cho 22kC1 nhưng không chia hết cho 22kC2: Do đó a4 C 6a2 C 2b không thể là số chính
phương, mâu thuẫn. Như vậy, ta phải có b 2k C 1: Mà b là số chẵn nên b < 2k C 1:
Đặt b D 2n với n nguyên dương và n k: Từ giả thiết, ta có c2 A D D 24k 2nt4 C 3 22k 2nC1t2 C 1 22n
là số chính phương. Ta có A > 24k 2nt 4 D .22k nt2/2: Lại có
A < 24k 2nt 4 C 3 22k nC1t2 C 9 D .22k nt2 C 3/2:
Mà A là số chính phương lẻ nên A D .22k nt2 C 1/2; hay 3 22k 2nC1t2 D 22k nC1t2: Nói cách khác,
ta phải có 3 D 2n; mâu thuẫn.
Trường hợp 2: b lẻ. Giả sử k > 0: Nếu b > 2k C 1 thì ta có
a4 C 6a2 C 2b D 24kt4 C 3 22kC1t2 C 2b D 22kC1.22k 1t4 C 3t2 C 2b 2k 1/
chia hết cho 22kC1 nhưng không chia hết cho 22kC2: Do đó a4 C 6a2 C 2b không thể là số chính
phương, mâu thuẫn. Như vậy, ta phải có b 2k C 1:
Ngoài ra, nếu b < 2k C 1 thì ta có a4 C 6a2 C 2b D 2b.24k bt4 C 3 22kC1 bt2 C 1/ chia hết cho 2b
nhưng không chia hết cho 2bC1: Do đó a4 C 6a2 C 2b không thể là số chính phương, mâu thuẫn. Vì
thế b D 2k C 1: Lúc này, ta có
c2 D 24kt4 C 3 22kC1t2 C 22kC1 D 22k.22kt4 C 6t2 C 2/:
Suy ra B D 22kt4 C 6t2 C 2 là số chính phương. Ta có B > 22kt4 D .2kt2/2 và
B < 22kt 4 C 6 2kt2 C 9 D .2kt2 C 3/2:
Mà B là số chính phương chẵn nên B D .2kt2 C 2/2; hay 3t2 D 2kC1t2 C 1: Suy ra 1 chia hết cho t2;
tức t D 1: Từ đó, ta dễ dàng tìm được k D 0; mâu thuẫn.
Từ mâu thuẫn trên, ta suy ra k D 0: Do đó c2 D t4 C 6t2 C 2b: .1/ 6
Lời giải đề thi học sinh giỏi Toán 9 thành phố Hà Nội 2024
Nếu b 3 thì t4 C 6t2 C 2b chia 8 dư 7; mâu thuẫn vì một số chính phương chia 8 dư 0; 1 hoặc 4: Do
đó b D 1: Thay vào .1/; ta được c2 D t4 C 6t2 C 2: .2/
Vì t 4 C 6t2 C 2 > t4 C 2t2 C 1 D .t2 C 1/2 và t4 C 6t2 C 2 < t4 C 6t2 C 9 D .t2 C 3/2 nên
.t 2 C 1/2 < c2 < .t2 C 3/2: Suy ra c2 D .t2 C 2/2: Thay vào phương trình .2/; ta được t D 1 (một
cách tương ứng, ta có a D 1). Từ đó c D 3: Vậy, có duy nhất một bộ số .a; b; c/ cần tìm là .1; 1; 3/:
b) Ta sẽ chứng minh n D 104 là giá trị nhỏ nhất thỏa mãn. Rõ ràng n 101: Gọi x1 < < xn là n
phần tử của tập hợp S: Đặt P D x1x2 xn: Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: n D 101: Lúc này, ứng với mỗi xi thì tích của 100 phần tử còn lại trong S phải bằng xi : Suy ra P D x2 ; 1 D x2 2 D D x2 n vô lý.
Trường hợp 2: n D 102: Lúc này, giả sử x1 D xi x x với 1 < i 1 i2 i100
1 < i2 < < i100; thì trong
S còn một phần tử y nữa và P D y x1 xi x x D x2 x 1 i2 i100 1 y x2 1 102: Lại giả sử x102 D xj x x với j 1 j2 j100
1 < j2 < < j100 < 102 thì P D x2 102 z với z 2 S nào đó. Suy ra P x2 x x x 102 1. Vậy x2 102 1 x2 1 102 nên x102 x1; vô lý.
Trường hợp 3: n D 103: Lý luận tương tự như trên, ta cũng có P D x21 yz với y < z và y; z 2 S nào đó nên P x2x uv x 1 102x103I và P D x2 103
với u < v và u; v 2 S nào đó, nên P x2103 1x2: Suy ra x2 x x 103 1x2 x2 1
102x103; hay x103x2 x102x1; vô lý vì x103 > x102 > 0 và x2 > x1 > 0:
Bây giờ, ta sẽ chứng minh n D 104 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn
S D f2 52; 2 51; : : : ; 2 1g [ f21; 22; : : : ; 251; 252g:
Lúc đó, tích các phần tử của S là 1; và với mỗi x 2 S ta cần chỉ ra tồn tại a < b < c 2 S đều khác
x sao cho x2abc D 1 thì lúc đó 100 phần tử còn lại của S sẽ có tích bằng x: Xét x D 2k với k 1;
trường hợp k 1 được chứng minh tương tự.
Nếu k 3 thì chọn a D 2 1; b D 21 k; c D 2 k thì x2abc D 1:
Nếu k D 2 thì chọn a D 2 4; b D 21; c D 2 1 thỏa mãn.
Nếu k D 1 thì chọn a D 2 2; b D 23; c D 2 3 thỏa mãn.
Vậy n D 104 thỏa mãn. Ta có điều phải chứng minh.
Document Outline

  • Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2024
    • Đề thi
    • Lời giải và bình luận các bài toán