Đề thi học sinh giỏi Toán 9 năm học 2022 – 2023 sở GD&ĐT Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm học 2022 – 2023 sở GD&ĐT Hà Nội giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ NỘI 2023
Võ Quốc Cẩn Trần Đức Hiếu Đào Phúc Long
1. Đề thi
Bài 1 (5.0 điểm). d
a) Giải phương trình
p
x
2
C 2x C 6 C x
2
D
p
2x C 2 x C 3:
b)
Cho
a; b; c
các số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện
a
2
a
2
C1
D b;
8b
2
4b
2
C1
D c
và
2c
2
c
2
C1
D a:
Tính giá tr của biểu thức P D a C b C c:
Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 3n C 1 12n 11 số chính phương.
b)
Cho đa thức
P .x/
bậc không quá
2022
thỏa mãn
P .k/ D
1
kC1
với mọi
k D 0; 1; : : : ; 2022:
Tính giá tr của P .2023/:
Bài 3 (2.0 điểm).
Xét các số nguyên dương
a; b; c
thỏa mãn
a C b C c D 16;
tìm giá tr lớn nhất
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P D
aCb
c
C
bCc
a
C
cCa
b
:
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A .AB < AC /
nội tiếp đường tròn
.O/:
Các tiếp
tuyến tại
A
và
C
của đường tròn
.O/
cắt nhau tại điểm
S:
Trên tia đối của tia
CA;
lấy điểm
M
(
M
khác
C
). Qua điểm
S;
kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng
OM;
cắt đường tròn
.O/
tại hai
điểm phân biệt E; F (E nằm giữa S và F ).
a) Chứng minh rằng đường thẳng ME tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b)
Gọi
D
chân đường vuông góc kẻ từ điểm
M
đến đường thẳng
BC:
Chứng minh rằng
EC
tia phân giác của góc FED:
c)
Gọi
P; Q
lần lượt giao điểm của đường thẳng
MD
với hai đường thẳng
BE
và
BF I K
tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ: Chứng minh rằng SDK D 90
ı
:
Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên tố m; n; p thỏa mãn m
2
C 3n
2
C 5p
2
8mnp D 0:
b)
Cho đa gc đều
A
1
A
2
: : : A
2023
:
Gọi
S
tập h p gồm các trung điểm của các đoạn thẳng
A
i
A
j
.1 i < j 2023/
M
tổng độ dài của tất c các đoạn thẳng hai đầu mút là hai
điểm thuộc tập
S:
Gọi
N
tổng đ d ài của tất cả các đoạn thẳng
A
i
A
j
.1 i < j 2023/:
Chứng minh rằng M < 1011
2
N:
1
2 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023
2. Lời giải bình luận các bài toán
Bài 1 (5.0 điểm). d
a) Giải phương trình
p
x
2
C 2x C 6 C x
2
D
p
2x C 2 x C 3:
b)
Cho
a; b; c
các số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện
a
2
a
2
C1
D b;
8b
2
4b
2
C1
D c
và
2c
2
c
2
C1
D a: Tính giá tr của biểu thức P D a C b C c:
Lời giải. a) Điều kiện: x 1: Phương trình đã cho tương đương với
p
x
2
C 2x C 6 3 C .x
2
C x 2/ C
2
p
2x C 2
D 0;
hay
.x 1/.x C 3/
p
x
2
C 2x C 6 C 3
C .x 1/.x C 2/
2.x 1/
p
2x C 2 C 2
D 0:
Phương trình trên thể được viết lại thành
.x 1/
x C 3
p
x
2
C 2x C 6 C 3
C x C 2
2
p
2x C 2 C 2
D 0:
x 1
nên
xC3
p
x
2
C2xC6C3
> 0
và
x C 2
2
p
2xC2C2
x C 2
2
2
D x C 1 0:
Do đó, từ phương
trình trên, ta suy ra x D 1: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vy, phương trình nghiệm duy nhất x D 1:
b)
T giả thiết, dễ thấy
a; b; c 0:
Nếu trong
a; b; c
một số bằng
0
thì hiển nhiên các số còn lại
cũng bằng 0 và như vậy, trong trường hợp y, ta P D 0:
Xét trường hợp a; b; c > 0: Khi đó, từ giả thiết, ta
16abc D .a
2
C 1/.4b
2
C 1/.c
2
C 1/:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta
.a
2
C 1/.4b
2
C 1/.c
2
C 1/ 2a 4b 2c D 16abc:
dấu đẳng thức phải xảy ra nên ta phải
a D 1; b D
1
2
và
c D 1:
Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Và như
vậy, trong trường hợp này, ta P D 1 C 1 C
1
2
D
5
2
:
Vy P D 0 (khi a D b D c D 0) hoặc P D
5
2
(khi a D 1; b D
1
2
; c D 1).
Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 3n C 1 12n 11 số chính phương.
b)
Cho đa thức
P .x/
bậc không quá
2022
thỏa mãn
P .k/ D
1
kC1
với mọi
k D 0; 1; : : : ;
2022: Tính giá tr của P .2023/:
Lời giải. a) Đặt 3n C 1 D a
2
và 12n 11 D b
2
với a; b nguyên dương. Khi đó, ta
.2a b/.2a C b/ D 4.3n C1/ .12n 11/ D 15:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023 3
Đến đây, bằng cách xét các trường hợp cụ thể với chú ý
2a b < 2a C b
và
2a C b > 0;
ta được
.a; b/ 2
˚
.4; 7/; .2; 1/
:
Một cách tương ứng, ta
n 2 f1; 5g:
Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vy, hai
giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài n D 1 và n D 5:
b)
Đặt
Q.x/ D .x C 1/P .x/ 1;
khi đó
Q.x/
bậc không quá
2023
và
Q.1/ D 1:
Ngoài ra,
theo giả thiết, ta
Q.0/ D Q.1/ D D Q.2022/ D 0:
Do đó, với chú ý
deg Q 2023;
ta
Q.x/ D M.x 0/.x 1/ .x 2022/ với M một số thực nào đó.
Q.1/ D 1
nên
1 D M.1 0/.1 1/ .1 2022/ D M 2023Š;
suy ra
M D
1
2023Š
:
T đó Q.x/ D
1
2023Š
x.x 1/ .x 2022/; suy ra
.x C 1/P .x/ 1 D
1
2023Š
x.x 1/ .x 2022/:
Cho
x D 2023;
ta được
2024P .2023/1 D
1
2023Š
20232022 1 D 1:
Suy ra
P .2023/ D
1
1012
:
Bài 3 (2.0 điểm).
Xét các số nguyên dương
a; b; c
thỏa mãn
a Cb Cc D 16;
tìm giá tr lớn nhất
và giá tr nhỏ nhất của biểu thức P D
aCb
c
C
bCc
a
C
cCa
b
:
Lời giải. T giả thiết, ta
P C 3 D .a C b C c/
1
a
C
1
b
C
1
c
D 16
1
a
C
1
b
C
1
c
:
Do a; b 1 nên c 14; suy ra .c 1/.c 14/ 0: T đó 14 15c c
2
; hay
14
c
15 c: Tương
tự, ta cũng
14
a
15 a
14
b
15 b: Do đó
14
1
a
C
1
b
C
1
c
45 .a C b C c/ D 29:
Suy ra
1
a
C
1
b
C
1
c
29
14
:
Như vậy, ta
P C 3 16
29
14
D
232
7
;
hay
P
211
7
:
Mặt khác, dễ thấy với
a D b D 1 c D 14 thì P D
211
7
: Vy, giá tr lớn nhất của biểu thức P
211
7
:
Tiếp theo, ta sẽ tìm giá tr nhỏ nhất của
P:
Không mất tính tổng quát, giả sử
a b c:
Khi đó, ta
a
aCbCc
3
D
16
3
: a số nguyên dương nên a 6:
y giờ, sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta
1
a
C
1
b
C
1
c
1
a
C
4
b C c
D
1
a
C
4
16 a
:
Ta sẽ chứng minh
1
a
C
4
16a
17
30
; hay
.a 6/.17a 80/ 0:
Bất đẳng thức y đúng
a 6 0
và
17a 80 17 6 80 > 0:
Như vậy, ta
1
a
C
1
b
C
1
c
17
30
:
Suy ra
P C 3 16
17
30
D
136
15
:
T đó
P
91
15
:
Mặt khác, với
a D 6
và
b D c D 5
thì
P D
91
15
:
Vy,
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P
91
15
:
4 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
vuông tại
A .AB < AC /
nội tiếp đường tròn
.O/:
Các
tiếp tuyến tại
A
và
C
của đường tròn
.O/
cắt nhau tại điểm
S:
Trên tia đối của tia
CA;
lấy điểm
M
(
M
khác
C
). Qua điểm
S;
kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng
OM;
cắt đường tròn
.O/ tại hai điểm phân biệt E; F (E nằm giữa S và F ).
a) Chứng minh rằng đường thẳng ME tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b)
Gọi
D
chân đường vuông góc kẻ từ điểm
M
đến đường thẳng
BC:
Chứng minh rằng
EC
tia phân giác của góc FED:
c)
Gọi
P; Q
lần lượt giao điểm của đường thẳng
MD
với hai đường thẳng
BE
và
BF I K
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ: Chứng minh rằng SDK D 90
ı
:
B CO
A
S
M
E
F
I
J
D
T
L
G
P
Q
K
H
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023 5
Lời giải. a)
Gọi
I
giao điểm của đường thẳng
AC
và đường thẳng
AC I J
giao điểm của đường
thẳng
OM
và đường thẳng
EF:
Khi đó, dễ thấy hai tam giác
OJS
và
OIM
đồng dạng (g-g). Suy ra
OJ
OS
D
OI
OM
:
T đó
OJ OM D OI OS D OC
2
D OE
2
:
thế tam giác
OEM
vuông tại
E;
hay
nói cách khác, ta ME tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b)
Dễ thấy năm điểm
O; E; D; M; F
cùng thuộc đường tròn tâm
T;
đường kính
MO:
Gọi
L
giao
điểm của đường thẳng OM và đường thẳng DF; ta
DTF D DTL C F TL D 2.DOT C FOT / D 2DOF:
Chứng minh tương tự, ta cũng
DTF D 2DEF:
Suy ra
DOF D DEF:
y giờ, gọi
G
giao điểm thứ hai của đường thẳng OE đường tròn .O/; ta
DOF D COG GOF D 2.CEO OEF / D 2CEF:
Do đó DEF D 2CEF: Suy ra EC tia phân giác của góc FED:
c)
Dễ thấy
C; E; P; D
cùng thuộc một đường tròn và
CPD D CED; FEC D FBC
(chứng
minh tương tự như câu
b)
). Suy ra
CPD DCED DFEC DFBC:
FBCCBQP D90
ı
nên
CPD CBQP D 90
ı
;
từ đó
P C ? BQ:
Lại
CF ? BQ
nên ba điểm
P; C; F
thẳng hàng.
T đây, dễ thấy
C
tr ực tâm của tam giác
BPQ:
Kết hợp với
EC ? BP;
ta suy ra ba điểm
C; Q; E
thẳng hàng. Tiếp theo, ta chú ý rằng
PEM D 180
ı
BEO D 90
ı
BEO D 90
ı
EBO D EPM:
Suy ra tam giác
MPE
cân tại
M;
tức ta
MP D ME:
Chứng minh tương tự, ta cũng
MF D MQ:
ME D MF nên MP D MQ; tức M trung điểm của PQ:
Đến đây, bằng cách sử dụng kết quả quen thuộc của trực tâm tam giác, ta
MK D
1
2
BC D OC:
Dễ
thấy hai tam giác OCD MDC đồng dạng (g-g), suy ra
MK
MD
D
OC
MD
D
CD
CS
:
T đó, ta hai tam giác vuông
KMD
và
SCD
đồng dạng (c-g-c). Suy ra
MDK D CDS:
T
đây, ta KDS D KDC C CDS D KDC C MDK D 90
ı
:
Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên tố m; n; p thỏa mãn m
2
C 3n
2
C 5p
2
8mnp D 0:
b)
Cho đa giác đều
A
1
A
2
: : : A
2023
:
Gọi
S
tập hợp gồm các trung điểm của các đoạn
thẳng
A
i
A
j
.1 i < j 2023/
M
tổng đ dài của tất cả các đoạn thẳng có hai
đầu t là hai điểm thuộc tập
S:
Gọi
N
tổng đ i của tất c các đoạn thẳng
A
i
A
j
.1 i < j 2023/: Chứng minh rằng M < 1011
2
N:
Lời giải. a)
Nếu cả ba số
m; n; p
đều lẻ thì
m
2
C3n
2
C5p
2
số lẻ, suy ra
8mnp
cũng số lẻ, mâu
thuẫn. Do đó, trong ba số m; n; p ít nhất một số bằng 2:
Trường hợp 1: m D 2: Phương trình đã cho thể được viết lại thành
3n
2
C 5p
2
C 4 D 16np:
Nếu cả
n
và
p
đều lẻ thì ta
n
2
; p
2
1 .mod 8/:
Suy ra
3n
2
C5p
2
C4 3 C5 C4 4 .mod 8/;
từ đó
16np 4 .mod 8/;
mâu thuẫn. Do đó, trong hai số
n; p
ít nhất một số bằng
2:
Tuy nhiên,
bằng cách thử trực tiếp hai trường hợp, ta đều không tìm được cặp số .n; p/ thỏa mãn yêu cầu.
6 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023
Trường hợp 2: n D 2:
Phương trình đã cho thể được viết lại thành
m
2
C 5p
2
C 12 D 16mp;
hay
.m 8p/
2
59p
2
D 12:
Suy ra
.m8p/
2
59p
2
0 .mod 3/;
từ đó
.m8p/
2
Cp
2
0 .mod 3/:
.m8p/
2
0; 1 .mod 3/
và
p
2
0; 1 .mod 3/
nên điều này xảy ra chỉ khi
m 8p
và
p
cùng chia hết cho
3:
T đó, ta
m D p D 3: Thử lại, ta thấy không thỏa mãn.
Trường hợp 3: p D 2: Phương trình đã cho được viết lại thành m
2
16mn C 3n
2
C 20 D 0; hay
.m 8n/
2
61n
2
D 20:
Suy ra
.m8n/
2
61n
2
1 .mod 3/;
hay
.m8n/
2
n
2
1 .mod 3/:
.m8n/
2
0; 1 .mod 3/
và
n
2
0; 1 .mod 3/
nên điều này xảy ra chỉ khi
.m8n/
2
1 .mod 3/
và
n
2
0 .mod 3/:
Suy ra
nD3: Thay trở lại phương trình đã cho, ta được m D47:
Vy, duy nhất một bộ số .m; n; p/ thỏa mãn yêu cầu đề bài .47; 3; 2/:
b)
T các điểm
A
1
; A
2
; : : : ; A
2023
;
ta xét tất cả các tam giác tứ giác đỉnh
2023
điểm trên. Ta
hai bổ đề sau.
Bổ đề 1.
Cho tam giác
ABC
M; N; P
lần lượt trung điểm của các cạnh
BC; CA; AB:
Khi đó
MN C NP C MP D
AB C BC C CA
2
: .1/
Kết quả y được suy ra trực tiếp từ tính chất đường trung bình của tam giác.
Bổ đề 2.
Cho tứ giác
ABCD:
Gọi
M; N; P; Q; R; S
lần lượt trung điểm của các cạnh
AB; BC;
CD; DA; AC và BD: Khi đó
MP C NQ C SR <
AB C BC C CD C DA C AC C BD
2
: .2/
A
D
C
B
Q
P
N
M
R
S
Chứng minh. Theo bất đẳng thức tam giác, ta
MP < MN C NP D
AC
2
C
BD
2
D
AC C BD
2
:
Chứng minh tương tự, ta được
NQ < QS C SN D
AB C CD
2
; SR < SP C PR D
AD C BC
2
Kết hợp các bất đẳng thức trên, ta bất đẳng thức .2/:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2023 7
Trở lại bài toán, ta các nhận xét sau.
Với mỗi đoạn thẳng hai đầu mút hai trong các điểm thuộc tập
S
thì hoặc đường trung
bình trong một tam giác các đỉnh đỉnh của đa giác đều đã cho, hoặc đoạn nối trung
điểm hai cạnh đối điện, hoặc đoạn nối trung điểm hai đường chéo trong một tứ giác các
đỉnh đỉnh của đa giác đều đã cho.
Mỗi đoạn thẳng
A
i
A
j
.1 i < j 2023/
sẽ cạnh của
2021
tam giác các đỉnh đỉnh
của đa giác đều đã cho, cạnh (hoặc đường chéo) của C
2
2021
tứ giác các đỉnh đỉnh của
đa giác đều đã cho.
Như vậy, với mỗi tam giác và tứ giác đỉnh lấy từ
2023
điểm
A
1
; A
2
; : : : ; A
2023
;
ta thiết lập được
các đẳng thức bất đẳng thức tương tự
.1/
và
.2/:
Cộng tất cả các đẳng thức bất đẳng thức y lại,
kết hợp với hai nhận xét trên, ta thu được
M <
2021 C C
2
2021
2
N < 1011
2
N:
Bài toán được chứng minh xong.
| 1/8

Preview text:

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2023
Võ Quốc Bá Cẩn – Trần Đức Hiếu – Đào Phúc Long 1. Đề thi Bài 1 (5.0 điểm). d p p a) Giải phương trình x2 C 2x C 6 C x2 D 2x C 2 x C 3:
b) Cho a; b; c là các số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện a2 D b; 8b2 D c và 2c2 D a: a2C1 4b2C1 c2C1
Tính giá trị của biểu thức P D a C b C c: Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 3n C 1 và 12n 11 là số chính phương.
b) Cho đa thức P .x/ có bậc không quá 2022 thỏa mãn P .k/ D 1 với mọi k D 0; 1; : : : ; 2022: kC1
Tính giá trị của P .2023/:
Bài 3 (2.0 điểm). Xét các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn a C b C c D 16; tìm giá trị lớn nhất và
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P D aCb C bCc C cCa : c a b
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A .AB < AC / nội tiếp đường tròn .O/: Các tiếp
tuyến tại A và C của đường tròn .O/ cắt nhau tại điểm S: Trên tia đối của tia CA; lấy điểm M (M
khác C ). Qua điểm S; kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng OM; cắt đường tròn .O/ tại hai
điểm phân biệt E; F (E nằm giữa S và F ).
a) Chứng minh rằng đường thẳng ME là tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b) Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng BC: Chứng minh rằng EC là
tia phân giác của góc FED:
c) Gọi P; Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng MD với hai đường thẳng BE và BF I K là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ: Chứng minh rằng ∠SDK D 90ı: Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên tố m; n; p thỏa mãn m2 C 3n2 C 5p2 8mnp D 0:
b) Cho đa giác đều A1A2 : : : A2023: Gọi S là tập hợp gồm các trung điểm của các đoạn thẳng
Ai Aj .1 i < j 2023/ và M là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng có hai đầu mút là hai
điểm thuộc tập S: Gọi N là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng Ai Aj .1 i < j 2023/:
Chứng minh rằng M < 10112N: 1 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023
2. Lời giải và bình luận các bài toán Bài 1 (5.0 điểm). d p p a) Giải phương trình x2 C 2x C 6 C x2 D 2x C 2 x C 3:
b) Cho a; b; c là các số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện a2 D b; 8b2 D c và a2C1 4b2C1 2c2
D a: Tính giá trị của biểu thức P D a C b C c: c2C1
Lời giải. a) Điều kiện: x 1: Phương trình đã cho tương đương với p p x2 C 2x C 6 3 C .x2 C x 2/ C 2 2x C 2 D 0; hay .x 1/.x C 3/ 2.x 1/ p C .x 1/.x C 2/ p D 0: x2 C 2x C 6 C 3 2x C 2 C 2
Phương trình trên có thể được viết lại thành x C 3 2 .x 1/ p C x C 2 p D 0: x2 C 2x C 6 C 3 2x C 2 C 2 Vì x 1 nên xC3 p > 0 và x C 2 2 p x C 2
2 D x C 1 0: Do đó, từ phương x2C2xC6C3 2xC2C2 2
trình trên, ta suy ra x D 1: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vậy, phương trình có nghiệm duy nhất x D 1:
b) Từ giả thiết, dễ thấy a; b; c 0: Nếu trong a; b; c có một số bằng 0 thì hiển nhiên các số còn lại
cũng bằng 0 và như vậy, trong trường hợp này, ta có P D 0:
Xét trường hợp a; b; c > 0: Khi đó, từ giả thiết, ta có
16abc D .a2 C 1/.4b2 C 1/.c2 C 1/:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
.a2 C 1/.4b2 C 1/.c2 C 1/ 2a 4b 2c D 16abc:
Vì dấu đẳng thức phải xảy ra nên ta phải có a D 1; b D 1 và c D 1: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Và như 2
vậy, trong trường hợp này, ta có P D 1 C 1 C 1 D 5: 2 2
Vậy P D 0 (khi a D b D c D 0) hoặc P D 5 (khi a D 1; b D 1; c D 1). 2 2 Bài 2 (5.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn 3n C 1 và 12n 11 là số chính phương.
b) Cho đa thức P .x/ có bậc không quá 2022 thỏa mãn P .k/ D 1 với mọi k D 0; 1; : : : ; kC1
2022: Tính giá trị của P .2023/:
Lời giải. a) Đặt 3n C 1 D a2 và 12n
11 D b2 với a; b nguyên dương. Khi đó, ta có .2a b/.2a C b/ D 4.3n C 1/ .12n 11/ D 15:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023 3
Đến đây, bằng cách xét các trường hợp cụ thể với chú ý 2a
b < 2a C b và 2a C b > 0; ta được
.a; b/ 2 ˚.4; 7/; .2; 1/ : Một cách tương ứng, ta có n 2 f1; 5g: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vậy, có hai
giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài là n D 1 và n D 5: b) Đặt Q.x/ D .x C 1/P .x/
1; khi đó Q.x/ có bậc không quá 2023 và Q. 1/ D 1: Ngoài ra,
theo giả thiết, ta có Q.0/ D Q.1/ D D Q.2022/ D 0: Do đó, với chú ý deg Q 2023; ta có Q.x/ D M.x 0/.x 1/ .x
2022/ với M là một số thực nào đó. Vì Q. 1/ D 1 nên 1 D M. 1 0/. 1 1/ . 1 2022/ D M 2023Š; suy ra M D 1 : 2023Š Từ đó Q.x/ D 1 x.x 1/ .x 2022/; suy ra 2023Š 1 .x C 1/P .x/ 1 D x.x 1/ .x 2022/: 2023Š
Cho x D 2023; ta được 2024P .2023/ 1 D 1
20232022 1 D 1: Suy ra P .2023/ D 1 : 2023Š 1012
Bài 3 (2.0 điểm). Xét các số nguyên dương a; b; c thỏa mãn a C b C c D 16; tìm giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P D aCb C bCc C cCa : c a b
Lời giải. Từ giả thiết, ta có 1 1 1 1 1 1 P C 3 D .a C b C c/ C C D 16 C C : a b c a b c Do a; b 1 nên c 14; suy ra .c 1/.c 14/ 0: Từ đó 14 15c c2; hay 14 15 c: Tương c tự, ta cũng có 14 15 a và 14 15 b: Do đó a b 1 1 1 14 C C 45 .a C b C c/ D 29: a b c
Suy ra 1 C 1 C 1 29: Như vậy, ta có P C 3 16 29 D 232; hay P 211: Mặt khác, dễ thấy với a b c 14 14 7 7
a D b D 1 và c D 14 thì P D 211: Vậy, giá trị lớn nhất của biểu thức P là 211: 7 7
Tiếp theo, ta sẽ tìm giá trị nhỏ nhất của P: Không mất tính tổng quát, giả sử a b c: Khi đó, ta có
a aCbCc D 16: Mà a là số nguyên dương nên a 6: 3 3
Bây giờ, sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có 1 1 1 1 4 1 4 C C C D C : a b c a b C c a 16 a Ta sẽ chứng minh 1 C 4 17; hay a 16 a 30 .a 6/.17a 80/ 0:
Bất đẳng thức này đúng vì a 6 0 và 17a 80 17 6
80 > 0: Như vậy, ta có 1 C 1 C 1 17: a b c 30
Suy ra P C 3 16 17 D 136: Từ đó P 91: Mặt khác, với a D 6 và b D c D 5 thì P D 91: Vậy, 30 15 15 15
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là 91 : 15 4
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A .AB < AC / nội tiếp đường tròn .O/: Các
tiếp tuyến tại A và C của đường tròn .O/ cắt nhau tại điểm S: Trên tia đối của tia CA; lấy điểm
M (M khác C ). Qua điểm S; kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng OM; cắt đường tròn
.O/ tại hai điểm phân biệt E; F (E nằm giữa S và F ).
a) Chứng minh rằng đường thẳng ME là tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b) Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng BC: Chứng minh rằng EC
là tia phân giác của góc FED:
c) Gọi P; Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng MD với hai đường thẳng BE và BF I K là
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ: Chứng minh rằng ∠SDK D 90ı: S P A E I B O C D T J L M K H G F Q
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023 5
Lời giải. a) Gọi I là giao điểm của đường thẳng AC và đường thẳng AC I J là giao điểm của đường
thẳng OM và đường thẳng EF: Khi đó, dễ thấy hai tam giác OJS và OIM đồng dạng (g-g). Suy ra
OJ D OI : Từ đó OJ OM D OI OS D OC 2 D OE2: Vì thế tam giác OEM vuông tại E; hay OS OM
nói cách khác, ta có ME là tiếp tuyến của đường tròn .O/:
b) Dễ thấy năm điểm O; E; D; M; F cùng thuộc đường tròn tâm T; đường kính MO: Gọi L là giao
điểm của đường thẳng OM và đường thẳng DF; ta có
∠DTF D ∠DT L C ∠F T L D 2.∠DOT C ∠FOT / D 2∠DOF:
Chứng minh tương tự, ta cũng có ∠DTF D 2∠DEF: Suy ra ∠DOF D ∠DEF: Bây giờ, gọi G là
giao điểm thứ hai của đường thẳng OE và đường tròn .O/; ta có ∠DOF D ∠COG ∠GOF D 2.∠CEO ∠OEF / D 2∠CEF:
Do đó ∠DEF D 2∠CEF: Suy ra EC là tia phân giác của góc FED:
c) Dễ thấy C; E; P; D cùng thuộc một đường tròn và ∠CPD D ∠CED; ∠FEC D ∠FBC (chứng
minh tương tự như ở câu b)). Suy ra ∠CPD D ∠CED D ∠FEC D ∠FBC: Mà ∠FBCC∠BQP D 90ı
nên ∠CPD C ∠BQP D 90ı; từ đó P C ? BQ: Lại có CF ? BQ nên ba điểm P; C; F thẳng hàng.
Từ đây, dễ thấy C là trực tâm của tam giác BPQ: Kết hợp với EC ? BP; ta suy ra ba điểm C; Q; E
thẳng hàng. Tiếp theo, ta có chú ý rằng ∠PEM D 180ı ∠BEO D 90ı ∠BEO D 90ı ∠EBO D ∠EPM:
Suy ra tam giác MPE cân tại M; tức ta có MP D ME: Chứng minh tương tự, ta cũng có MF D MQ:
Mà ME D MF nên MP D MQ; tức M là trung điểm của PQ:
Đến đây, bằng cách sử dụng kết quả quen thuộc của trực tâm tam giác, ta có MK D 1BC D OC: Dễ 2
thấy hai tam giác OCD và MDC đồng dạng (g-g), suy ra MK OC CD D D : MD MD CS
Từ đó, ta có hai tam giác vuông KMD và S CD đồng dạng (c-g-c). Suy ra ∠MDK D ∠CDS: Từ
đây, ta có ∠KDS D ∠KDC C ∠CDS D ∠KDC C ∠MDK D 90ı: Bài 5 (2.0 điểm). d
a) Tìm tất cả các số nguyên tố m; n; p thỏa mãn m2 C 3n2 C 5p2 8mnp D 0:
b) Cho đa giác đều A1A2 : : : A2023: Gọi S là tập hợp gồm các trung điểm của các đoạn
thẳng Ai Aj .1 i < j 2023/ và M là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng có hai
đầu mút là hai điểm thuộc tập S: Gọi N là tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng Ai Aj
.1 i < j 2023/: Chứng minh rằng M < 10112N:
Lời giải. a) Nếu cả ba số m; n; p đều lẻ thì m2 C 3n2 C 5p2 là số lẻ, suy ra 8mnp cũng là số lẻ, mâu
thuẫn. Do đó, trong ba số m; n; p có ít nhất một số bằng 2:
Trường hợp 1: m D 2: Phương trình đã cho có thể được viết lại thành 3n2 C 5p2 C 4 D 16np:
Nếu cả n và p đều lẻ thì ta có n2; p2 1 .mod 8/: Suy ra 3n2 C 5p2 C 4 3 C 5 C 4 4 .mod 8/;
từ đó 16np 4 .mod 8/; mâu thuẫn. Do đó, trong hai số n; p có ít nhất một số bằng 2: Tuy nhiên,
bằng cách thử trực tiếp hai trường hợp, ta đều không tìm được cặp số .n; p/ thỏa mãn yêu cầu. 6
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023
Trường hợp 2: n D 2: Phương trình đã cho có thể được viết lại thành m2 C 5p2 C 12 D 16mp; hay .m 8p/2 59p2 D 12:
Suy ra .m 8p/2 59p2 0 .mod 3/; từ đó .m 8p/2Cp2 0 .mod 3/: Mà .m 8p/2 0; 1 .mod 3/
và p2 0; 1 .mod 3/ nên điều này xảy ra chỉ khi m
8p và p cùng chia hết cho 3: Từ đó, ta có
m D p D 3: Thử lại, ta thấy không thỏa mãn.
Trường hợp 3: p D 2: Phương trình đã cho được viết lại thành m2 16mn C 3n2 C 20 D 0; hay .m 8n/2 61n2 D 20:
Suy ra .m 8n/2 61n2 1 .mod 3/; hay .m 8n/2 n2 1 .mod 3/: Mà .m 8n/2 0; 1 .mod 3/
và n2 0; 1 .mod 3/ nên điều này xảy ra chỉ khi .m 8n/2 1 .mod 3/ và n2 0 .mod 3/: Suy ra
n D 3: Thay trở lại phương trình đã cho, ta được m D 47:
Vậy, có duy nhất một bộ số .m; n; p/ thỏa mãn yêu cầu đề bài là .47; 3; 2/:
b) Từ các điểm A1; A2; : : : ; A2023; ta xét tất cả các tam giác và tứ giác có đỉnh là 2023 điểm trên. Ta có hai bổ đề sau.
Bổ đề 1. Cho tam giác ABC M; N; P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC; CA; AB: Khi đó AB C BC C CA MN C NP C MP D : .1/ 2
Kết quả này được suy ra trực tiếp từ tính chất đường trung bình của tam giác.
Bổ đề 2. Cho tứ giác ABCD: Gọi M; N; P; Q; R; S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC;
CD; DA; AC BD: Khi đó AB C BC C CD C DA C AC C BD MP C NQ C SR < : .2/ 2 A M B Q S N R D P C
Chứng minh. Theo bất đẳng thức tam giác, ta có AC BD AC C BD MP < MN C NP D C D : 2 2 2
Chứng minh tương tự, ta được AB C CD AD C BC NQ < QS C SN D ; SR < SP C PR D 2 2
Kết hợp các bất đẳng thức trên, ta có bất đẳng thức .2/:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023 7
Trở lại bài toán, ta có các nhận xét sau.
Với mỗi đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong các điểm thuộc tập S thì hoặc nó là đường trung
bình trong một tam giác có các đỉnh là đỉnh của đa giác đều đã cho, hoặc nó là đoạn nối trung
điểm hai cạnh đối điện, hoặc là đoạn nối trung điểm hai đường chéo trong một tứ giác có các
đỉnh là đỉnh của đa giác đều đã cho.
Mỗi đoạn thẳng Ai Aj .1 i < j 2023/ sẽ là cạnh của 2021 tam giác có các đỉnh là đỉnh
của đa giác đều đã cho, và là cạnh (hoặc đường chéo) của C 2
2021 tứ giác có các đỉnh là đỉnh của đa giác đều đã cho.
Như vậy, với mỗi tam giác và tứ giác có đỉnh lấy từ 2023 điểm A1; A2; : : : ; A2023; ta thiết lập được
các đẳng thức và bất đẳng thức tương tự .1/ và .2/: Cộng tất cả các đẳng thức và bất đẳng thức này lại,
kết hợp với hai nhận xét ở trên, ta thu được 2021 C C 2 M < 2021 N < 10112N: 2
Bài toán được chứng minh xong.
Document Outline

  • de-thi-hoc-sinh-gioi-toan-9-nam-hoc-2022-2023-so-gddt-ha-noi
  • loi-giai-hoc-sinh-gioi-lop-9-2023
    • Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2023
      • Đề thi
      • Lời giải và bình luận các bài toán