Đề thi HSG Địa Lí 11 cấp trường 2022-2023 (Có đáp án)

Đề thi HSG Địa lí 11 cấp trường 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang gồm 6 câu hỏi giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trang 1
SỞ GD&ĐT ……….. KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 11
TRƯỜNG THPT …………… Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2023
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (3,5 đim)
a) Phân tích nh hưng ca khí áp và dòng bin đến lưng mưa trên Trái Đt.
b) Ti sao tính đa đi ca sphân bng mưa trên Trái Đt bphá v?
Câu 2. (3,5 đim)
a) Trình bày hquchuyn đng tquay quanh trc ca Trái Đt. Gii thích ti sao s
luân phiên ngày, đêm trên Trái Đt.
b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đt. Gii thích ti sao trong thc tế các đai khí áp
không liên tc?
Câu 3. (2,5 đim)
Tại sao skhác nhau vtỉ sut sinh gia các quc gia trên thế gii? Nêu thun li
khó khăn ca cơ cu “dân svàng” ti Vit Nam.
Câu 4. (3,5 đim)
a) Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thc đã học, hãy phân tích những điều kiện
thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
b) Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế - hội và
an ninh quốc phòng?
Câu 5. (4,5 điểm)
Dựa vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
a) Nêu mi quan htác đng qua li gia đa hình mng i sông ngòi c ta.
Gii thích chế độ c ca sông ngòi Trung B.
b) Hưng Tây Bc - Đông Nam ca dãy Trưng Sơn có nh hưng như thế nào ti khí
hậu ca min Tây Bc và Bc Trung Bộ?
Câu 6. (2,5 đim)
Cho bng sliu:
SẢN LƯNG MT SỐ SẢN PHM CHĂN NUÔI CA NƯC TA,
GIAI ĐON 2015 2020
(Đơn v: Nghìn tn)
Năm
2015
2017
2019
2020
Tht trâu
85,8
88,0
94,5
96,7
Tht bò
299,7
321,7
355,3
373,6
Gia cầm
908,1
1031,9
1302,5
1504,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhn xét và gii thích tc đtăng trưng sn lưng mt số sản phm chăn nuôi ca nưc
ta giai đon 2015 - 2020.
----------HẾT----------
* Thí sinh đưc sử dụng Atlat Đa lí Vit Nam (Nhà xut bn Giáo dc Vit Nam).
* Không đưc sử dụng các tài liu khác. Cán bcoi thi không gii thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Sbáo danh:……………….
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
có 01 trang)
Trang 2
Câu
NG DN CHẤM
1
(3,5 đ)
a. Phân tích nh hưng ca khí áp và dòng bin đến lưng mưa trên Trái Đt.
* Khí áp:
- Các khu khí áp thp hút gió tiếp tc đy không khí m lên cao sinh ra mây,
mây gp nhit đthp sinh ra mưa. Các khu áp thp thưng nơi ng mưa
lớn trên Trái Đt.
- Các khu khí áp cao, không khí m không bc lên đưc li ch gió thi đi,
không gió thi đến, nên mưa rt ít hoc không mưa. thế, i các cao áp
cận chí tuyến thưng có nhng hoang mc lớn.
* Dòng bin:
- Nhng nơi dòng bin nóng chy qua thì mưa nhiu không khí trên dòng
bin nóng cha nhiu hơi nưc, gió mang hơi nưc vào lc đa gây mưa.
- Nơi dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi
nước không bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ đại dương nhưng vẫn là
miền hoang mạc…
(Nếu HS chnêu mà không phân tích đưc thì cho ½ sđim)
b. Tại sao tính đa đi ca sphân bng mưa trên Trái Đt bphá vỡ?
- nh ng ca các dòng bin (dòng bin nóng đi qua mưa, ngưc li dòng
bin lnh đi qua mưa ít).
- nh ng ca đa hình cao, ng n) tính cht mt đm (sphân b
mặt đm là lc đa hay đi dương).
- Gió khí áp: gió Tây ôn đi mưa nhiu, gió Mu dch mưa ít, các dãi cao áp
mưa ít, áp thp mưa nhiu.
2
(3,5 đ)
a) Trình bày hquchuyn đng tquay quanh trc ca Trái Đt. Gii thích
vì sao có sluân phiên ngày, đêm trên Trái Đt.
* Nêu hquchuyn đng tquay quanh trc ca Trái Đt:
- Sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đt.
- Gitrên Trái Đt và đưng chuyn ngày quc tế.
- Sự lệch hưng chuyn đng ca các vt thể.
* Gii thích sluân phiên ngày, đêm trên Trái Đt:
- Do hình dng khi cu nên Trái Đt luôn đưc chiếu sáng mt na, mt na
không đưc chiếu sáng nên sinh ra hin tưng ngày, đêm.
- Do Trái Đt tquay quanh trc, nên mi nơi trên Trái Đt ln lưt đưc Mt Tri
chiếu sáng ri li chìm vào bóng ti gây nên hin tưng luân phiên ngày, đêm trên
Trái Đt.
b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đt. Gii thích ti sao trong thc tế các đai
khí áp không liên tc?
* Kể tên: Có 7 đai khí áp trên Trái Đất :
- 1 đai áp thấp xích đạo,
- 2 đai áp cao cận chí tuyến,
- 2 đai áp thấp ôn đới và
- 2 đai áp cao cận cực.
* Các đai khí áp không liên tục bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt do
sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
3
1 (3,5 đ)
Tại sao skhác nhau vtỉ sut sinh gia các quc gia trên thế gii? Nêu
thun li và khó khăn ca cơ cu “dân svàng” ti Vit Nam.
* Có skhác nhau về tỉ sut sinh gia các quc gia trên thế gii vì:
- Tỉ sut sinh khác nhau là kết qu tác đng ca nhiu nhân t
+ Tnhiên sinh hc: Phthuc tui kết hôn, kết cu dân s, sngưi phụ nữ trong
Trang 3
độ tui sinh đ
+ Tâm lí xã hi, tp quán: Quan nim đông con, con trai, ….
+ Trình đphát trin KTXH: Mc sng cao hay thp thưng tỉ lệ nghch với tỉ lệ
sinh
+ Chính sách dân s: Khuyến khích hoc hn chế mức sinh tùy tng QG
- Với mi QG trên TG tùy nhân ttác đng là khác nhau nên tsut sinh khác nhau
* Thun li và khó khăn ca cơ cu “dân svàng “ti Vit Nam:
- Thun li
+ Có lc lượng lao đng di dào, thtrưng tiêu thụ rộng lớn
+ Chi phí cho sngưi phthuc thấp
+ Cht lưng lao đng tăng, to sc hút các nhà đu tư
- Khó khăn: Gây sc ép ln ti vic làm, giáo dc, y tế, sử dụng hp lí tài
nguyên…
4
(3,5 đ)
a. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thc đã học, hãy phân tích những
điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
* Thuận lợi:
- Điều kin tự nhiên:
+ Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
+ Có 4 ngư trường trọng điểm (dn chng).
+ Nguồn thủy sản rất phong phú cắt (dn chng).
+ Dọc bờ biển nhiều vũng vịnh, đầm phá, các rừng ngập mặn khả năng
nuôi trồng hải sản.
+ nhiều sông suối, kênh rạch,.. có thể nuôi thủy sản nước ngọt.
- Điều kin xã hội:
+ Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Tàu thuyền, ngư cụ, các phương tiên đánh bắt được đổi mới.
+ Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng.
* Khó khăn:
- Hàng năm 9 đến 10 cơn bão, gió mùa đông bắc thổi về làm giảm số ngày ra
khơi của ngư dân. Môi trường nước bị ô nhiễm làm suy giảm số lượng thủy sản.
- Tàu thuyền tuy được đổi mới nhưng còn chậm, hệ thống cảng chưa đáp ứng
được nhu cầu.
b. Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế -
xã hội và an ninh quốc phòng?
- Tăng hiu qukinh tế (do vùng bin ngoài xa vẫn còn nhiu ngun li hi sn
quan trng).
- Góp phn bo vvùng tri, vùng bin và thm lc đa, khng đnh chquyền
của nưc ta trên bin.
5
(3,5 đ)
a) Nêu mi quan htác đng qua li gia đa hình mng i sông ngòi
c ta. Gii thích chế đ c ca sông ngòi Trung B.
* Mối quan htác đng qua li gia đa hình và mng lưi sông ngòi c ta:
- Địa hình tác đng đến mng lưi sông ngòi:
+ ng ca đa hình quy đnh hưng ca sông ngòi (dn chng).
+ Độ dốc ca đa hình nh hưng đến tc đdòng chy ca sông ngòi (dn
chng),...
- Mạng lưi sông ngòi tác đng đến đa hình:
+ Sông ngòi làm hthp đa hình vùng đi núi thông qua hot đng xâm thc, làm
địa hình nưc ta bchia ct (dn chng),...
+ Sông ngòi givai trò quyết đnh trong vic hình thành các đng bng thông qua
quá trình bi t(dn chng).
Trang 4
* Gii thích chế độ c ca sông ngòi Trung B.
- Tổng lưng nưc khá ln; phân thành 2 mùa, mùa lũ lch vào thu - đông, tháng
đỉnh lũ thưng vào tháng 10, 11. Do phthuc vào chủ yếu vào chế độ mưa …
- Đặc đim lũ: lên nhanh rút nhanh. Do sông ngòi ngn, độ dốc ln, mưa ln tp
trung trong thi gian ngn …
b) ng Tây Bc - Đông Nam ca dãy Trưng Sơn có nh hưng như thế
nào ti khí hu ca min Tây Bc và Bc Trung B?
* Vào mùa hạ:
- Gây ra hin tưng Phơn. Do gió mùa Tây Nam thi từ vịnh Bengan đến nưc ta,
sau khi gây mưa cho sưn đón gió (sưn Tây), gió vưt núi và hình thành gió Tây
khô nóng (gió Lào) có bn cht do hiu ng Phơn.
- Tác đng ti thi tiết rt khô, nóng.
* Vào mùa đông:
- Gây ra mưa ln. Do mùa đông chu tác đng ca gió mùa Đông Bc, hưng gió
gần như vuông góc vi hướng đa hình nên gây mưa.
- Tác đng ti thi tiết: Lnh và m, nhiu nơi có lưng mưa rt ln (Hà Tĩnh,
Thừa Thiên Huế,...)
6
(2,5 đ)
Dựa vào bảng sliu, nhận xét và gii thích tc đtăng trưng sn lưng mt
số sản phm chăn nuôi ca nưc ta giai đon 2015 - 2020.
* Xử lí sliu:
TỐC ĐTĂNG TRƯNG SN LƯNG
MỘT SỐ SẢN PHM CHĂN NUÔI NƯC TA, GIAI ĐON 2015 -2020
(Đơn v:%)
Năm
2015
2017
2019
2020
Tht trâu
100
102,6
110,1
112,7
Tht bò
100
107,3
118,6
124,7
Gia cầm
100
113,6
143,4
165,7
* Nhn xét:
- Sản ng mt ssản phm chăn nuôi c ta giai đon 2015-2020 xu ng
tăng liên tc. 05
- Tốc đtăng trưng sn ng mt ssản phm chăn nuôi c ta skhác
nhau:
+ Gia cm có tc đtăng nhanh nhất (dn chng).
+ Tht bò có tc đtăng nhanh thứ 2 (dn chng)
+ Tht trâu tăng chm nhất (dn chng).
* Gii thích:
- c ta thc hin có hiu quchính sách phát trin chăn nuôi; thtrưng tiêu th
rộng ln; cơ sthc ăn cho chăn nuôi đưc đm bo...
- Tốc đtăng trưng sn ng mt ssản phm chăn nuôi c ta skhác
nhau:
+ Gia cầm: do đây ngun cung cp tht chyếu, sthc ăn phong phú, nhu
cầu thtrưng rt ln...
+ Thịt bò do nhu cu thtrưng ngày càng tăng.
+ Tht trâu do nhu cu thtrưng ít hơn.
Tổng 20 điểm
| 1/4

Preview text:

SỞ GD&ĐT ……….. KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 11
TRƯỜNG THPT ……………
Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2023 Môn thi: ĐỊA LÍ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (3,5 điểm)
a) Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất.
b) Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ?
Câu 2. (3,5 điểm)
a) Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Giải thích tại sao có sự
luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích tại sao trong thực tế các đai khí áp không liên tục?
Câu 3. (2,5 điểm)
Tại sao có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới? Nêu thuận lợi và
khó khăn của cơ cấu “dân số vàng” tại Việt Nam.
Câu 4. (3,5 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những điều kiện
thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta.
b) Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
Câu 5. (4,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước ta.
Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
b) Hướng Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới khí
hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 6. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2015 2017 2019 2020 Thịt trâu 85,8 88,0 94,5 96,7 Thịt bò 299,7 321,7 355,3 373,6 Gia cầm 908,1 1031,9 1302,5 1504,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020. ----------HẾT----------
* Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
* Không được sử dụng các tài liệu khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:……………….
Trang 1 Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 1
a. Phân tích ảnh hưởng của khí áp và dòng biển đến lượng mưa trên Trái Đất. 2,0 (3,5 đ) * Khí áp:
- Các khu khí áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, 0,5
mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất.
- Các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi, 0,5
không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới các cao áp
cận chí tuyến thường có những hoang mạc lớn. * Dòng biển:
- Những nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều vì không khí trên dòng 0,5
biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa.
- Nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi 0,5
nước không bốc lên được, nên một số nơi mặc dù ở ven bờ đại dương nhưng vẫn là miền hoang mạc…
(Nếu HS chỉ nêu mà không phân tích được thì cho ½ số điểm)
b. Tại sao tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? 1,5
- Ảnh hưởng của các dòng biển (dòng biển nóng đi qua có mưa, ngược lại dòng 0,5
biển lạnh đi qua mưa ít).
- Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng sườn) và tính chất mặt đệm (sự phân bố 0,5
mặt đệm là lục địa hay đại dương).
- Gió và khí áp: gió Tây ôn đới mưa nhiều, gió Mậu dịch mưa ít, các dãi cao áp 0,5
mưa ít, áp thấp mưa nhiều. 2
a) Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Giải thích 2,0 đ
(3,5 đ) vì sao có sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
* Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất. 0,5
- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. 0,25
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. 0.25
* Giải thích sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất:
- Do hình dạng khối cầu nên Trái Đất luôn được chiếu sáng một nửa, một nửa 0.5
không được chiếu sáng nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm.
- Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi trên Trái Đất lần lượt được Mặt Trời 0.5
chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối gây nên hiện tượng luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.
b) Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất. Giải thích tại sao trong thực tế các đai 1,5 đ
khí áp không liên tục?

* Kể tên: Có 7 đai khí áp trên Trái Đất :
- 1 đai áp thấp xích đạo, 0,25
- 2 đai áp cao cận chí tuyến, 0,25
- 2 đai áp thấp ôn đới và 0,25 - 2 đai áp cao cận cực. 0,25
* Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt do 0,5
sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. 3
Tại sao có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới? Nêu 2,5 đ
1 (3,5 đ) thuận lợi và khó khăn của cơ cấu “dân số vàng” tại Việt Nam.
* Có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới vì:
- Tỉ suất sinh khác nhau là kết quả tác động của nhiều nhân tố
+ Tự nhiên sinh học: Phụ thuộc tuổi kết hôn, kết cấu dân số, số người phụ nữ trong 0,25 Trang 2 độ tuổi sinh đẻ
+ Tâm lí xã hội, tập quán: Quan niệm đông con, con trai, …. 0,25
+ Trình độ phát triển KTXH: Mức sống cao hay thấp thường tỉ lệ nghịch với tỉ lệ 0,25 sinh
+ Chính sách dân số: Khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh tùy từng QG 0,25
- Với mỗi QG trên TG tùy nhân tố tác động là khác nhau nên tỉ suất sinh khác nhau 0,25
* Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu “dân số vàng “tại Việt Nam: - Thuận lợi
+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn 0,25
+ Chi phí cho số người phụ thuộc thấp 0,25
+ Chất lượng lao động tăng, tạo sức hút các nhà đầu tư… 0,25
- Khó khăn: Gây sức ép lớn tới việc làm, giáo dục, y tế, sử dụng hợp lí tài 0,50 nguyên… 4
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những 2,5 đ
(3,5 đ) điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta. * Thuận lợi: - Điều kiện tự nhiên:
+ Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. 0,25
+ Có 4 ngư trường trọng điểm (dẫn chứng). 0,25
+ Nguồn thủy sản rất phong phú cắt (dẫn chứng).
+ Dọc bờ biển có nhiều vũng – vịnh, đầm phá, các rừng ngập mặn có khả năng 0,25 nuôi trồng hải sản. 0,25
+ Có nhiều sông suối, kênh rạch,.. có thể nuôi thủy sản nước ngọt. 0,25 - Điều kiện xã hội:
+ Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 0,25
+ Tàu thuyền, ngư cụ, các phương tiên đánh bắt được đổi mới. 0,25
+ Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng. 0,25 * Khó khăn:
- Hàng năm có 9 đến 10 cơn bão, gió mùa đông bắc thổi về làm giảm số ngày ra 0,25
khơi của ngư dân. Môi trường nước bị ô nhiễm làm suy giảm số lượng thủy sản.
- Tàu thuyền tuy được đổi mới nhưng còn chậm, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng 0,25 được nhu cầu.
b. Việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì về kinh tế - 1,0 đ
xã hội và an ninh quốc phòng?
- Tăng hiệu quả kinh tế (do vùng biển ngoài xa vẫn còn nhiều nguồn lợi hải sản 0,5 quan trọng).
- Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa, khẳng định chủ quyền 0,5
của nước ta trên biển. 5
a) Nêu mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở 2,5 đ
(3,5 đ) nước ta. Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
* Mối quan hệ tác động qua lại giữa địa hình và mạng lưới sông ngòi ở nước ta:
- Địa hình tác động đến mạng lưới sông ngòi:
+ Hướng của địa hình quy định hướng của sông ngòi (dẫn chứng). 0,5
+ Độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông ngòi (dẫn 0,25 chứng),...
- Mạng lưới sông ngòi tác động đến địa hình:
+ Sông ngòi làm hạ thấp địa hình vùng đồi núi thông qua hoạt động xâm thực, làm 0,5
địa hình nước ta bị chia cắt (dẫn chứng),...
+ Sông ngòi giữ vai trò quyết định trong việc hình thành các đồng bằng thông qua 0,25
quá trình bồi tụ (dẫn chứng). Trang 3
* Giải thích chế độ nước của sông ngòi Trung Bộ.
- Tổng lượng nước khá lớn; phân thành 2 mùa, mùa lũ lệch vào thu - đông, tháng 0,5
đỉnh lũ thường vào tháng 10, 11. Do phụ thuộc vào chủ yếu vào chế độ mưa …
- Đặc điểm lũ: lên nhanh rút nhanh. Do sông ngòi ngắn, độ dốc lớn, mưa lớn tập 0,5
trung trong thời gian ngắn …
b) Hướng Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn có ảnh hưởng như thế 2,0 đ
nào tới khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? * Vào mùa hạ:
- Gây ra hiện tượng Phơn. Do gió mùa Tây Nam thổi từ vịnh Bengan đến nước ta, 0,5
sau khi gây mưa cho sườn đón gió (sườn Tây), gió vượt núi và hình thành gió Tây
khô nóng (gió Lào) có bản chất do hiệu ứng Phơn.
- Tác động tới thời tiết rất khô, nóng. 0,5 * Vào mùa đông:
- Gây ra mưa lớn. Do mùa đông chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, hướng gió 0,5
gần như vuông góc với hướng địa hình nên gây mưa.
- Tác động tới thời tiết: Lạnh và ẩm, nhiều nơi có lượng mưa rất lớn (Hà Tĩnh, 0,5 Thừa Thiên Huế,...) 6
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng một 2,5 đ
(2,5 đ) số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020. * Xử lí số liệu: 0,50
TỐC ĐỘTĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 -2020 (Đơn vị:%) Năm 2015 2017 2019 2020 Thịt trâu 100 102,6 110,1 112,7 Thịt bò 100 107,3 118,6 124,7 Gia cầm 100 113,6 143,4 165,7 * Nhận xét:
- Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi nước ta giai đoạn 2015-2020 có xu hướng 0,25 tăng liên tục. 05
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi nước ta có sự khác 0,50 nhau:
+ Gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất (dẫn chứng).
+ Thịt bò có tốc độ tăng nhanh thứ 2 (dẫn chứng)
+ Thịt trâu tăng chậm nhất (dẫn chứng). * Giải thích:
- Nước ta thực hiện có hiệu quả chính sách phát triển chăn nuôi; thị trường tiêu thụ 0,25
rộng lớn; cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo...
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi nước ta có sự khác 0,25 nhau:
+ Gia cầm: do đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, cơ sở thức ăn phong phú, nhu 0,25
cầu thị trường rất lớn...
+ Thịt bò do nhu cầu thị trường ngày càng tăng. 0,25
+ Thịt trâu do nhu cầu thị trường ít hơn. 0,25
Tổng 20 điểm Trang 4