Đề thi HSG THPT chuyên và chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc Gia năm 2019-2020 môn sinh 12 sở GD Quảng Nam (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi HSG THPT chuyên và chọn đội tuyển dự thi HSG Quốc Gia năm 2019-2020 sở GD Quảng Nam (có đáp án và lời giải chi tiết) giúp bạn củng cố kiến thức đạt điểm cao trong kì thi sắp tới. Tài liệu gòm trắc nghiệm và tự luận. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN
VÀ CHN ĐI TUYN D THI HC SINH GII QUC GIA
Năm học 2019 – 2020
thi gm c 04 trang)
Môn thi : Sinh hc
Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đ)
Ngày thi : 09/10/2019
Câu 1: (2,0 điểm)
Hình 1. v lát ct ngang ca mt cu trúc trên b mt tế bào
(cu trúc s 1) quan sát được bng kính hiển vi điện t.
a) Hãy chú thích tên gi ca các cu trúc s 2 và s 3.
b) Xét các loi tế bào sau: Tế bào trùng đế giày, vi khun
E. coli, qun bào thc vt hoa, tế bào biu ng rut ca
người.
Loi tế bào nào cha cu trúc s 1? Chức năng của cu
trúc s 1 mi loi tế bào đó là gì?
Câu 2: (1,5 điểm)
Vi khun phn Nitrat hóa s dng NO
3
-
làm cht nhn electron cui cùng trong chui
truyền điện t và to ra khí N
2
.
a) Xác đnh kiu hô hp ca vi khun phn Nitrat hóa.
b) Gi s mt tế bào vi khun này s dụng glucozơ làm ngun cacbon và phân gii theo
con đưng hô hp, s dng NO
3
-
m cht nhn electron cui cùng. Hãy viết phương trình
tng quát quá trình hô hp ca vi khun.
c) Hoạt động ca vi khuẩn này trong đất ảnh hưởng đến sinh trưởng ca cây hay
không? Vì sao?
Câu 3: (1,0 điểm)
Đồ th hình 3. t mc chênh lch pH gia
hai bên màng tilacoit khi y được chiếu sáng liên
tc.
a) y gii thích ti sao khi chiếu sáng liên
tc, mc chênh lch pH gia hai bên màng tilacoit
li không thay đi?
b) Đồ th thay đổi như thế nào nếu cây (đã
ngoài sáng mt thi gian) được đưa vào trong tối?
Gii thích.
Câu 4: (1,0 điểm)
Để kim tra nh hưởng ca hai loi hoocmôn thc vt là P
1
P
2
trong nuôi cy tế bào,
các mu ct t y sinh trưởng trong điu kin chiếu sáng, đưc nuôi cy trong môi
trường cha P
1
P
2
hoc ch P
1
hoc P
2
sau đó nuôi cy trong bóng ti. Mu đi
chng được nuôi trong môi trưng không P
1
hoc P
2
để trong ti. Sau thi gian thí
nghim, quan sát được các kết qu như sau:
(a) Khi ch có P
1
trong môi trường nuôi cy, quan sát thy r mc ra.
(b) Khi ch P
2
trong môi trường nuôi cy, không cơ quan hoc so nào hình
thành. Mu thí nghim vn gi nguyên màu xanh mt thi gian dài hơn so vi mu đối
chng.
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
(c) Khi c P
1
và P
2
trong môi trường thì mô so hình thành.
Da vào các thông tin trên, hãy cho biết P
1
và P
2
là loi hoocmôn nào? Gii thích.
Câu 5: (1,0 điểm)
hai ging y A và B đều ca cùng
mt loài. Ging A cây một năm, giống B là
cây hai năm.
Thí nghim th nht nghiên cu nh
ng ca x lạnh và độ dài ngày đến s ra
hoa ca mi ging và đã thu được kết qu như
bng 5.1.
thí nghim th hai, đem các ging A B ghp với nhau như hnh 5., ri x lnh
hoc không.
Sau đó, y ghp được trồng trong điều kin ngày dài. Theo dõi s ra hoa ca gc ghép
và chồi ghp thu được kết qu bng 5.2.
a) Trong thí nghim th nht, ti sao khi không x lý lnh thì ging B không ra hoa?
b) Trong thí nghim th hai, nhân t o đã kích thích s ra hoa ca chi ghép B? Gii
thích.
Câu 6: (1,5 điểm)
Hãy gii thích ngn gn các hiện tượng sau:
a) Ch động th nhanh trước khi ln thì s ln được lâu hơn.
b) Hong s làm tăng nhịp tim và huyết áp.
c) Ngưi b suy gan, suy thận thường có triu chng phù n.
d) Ph n mang thai có nguy cơ loãng xương cao hơn ngưi bình thưng.
e) Trong điều kin thiếu thức ăn, mập kh năng sống sót cao hơn heo cùng
kích thước cơ thể.
g) Trong chu kinh nguyt ca người, na sau chu trng không chín không
rng.
Câu 7: (1,5 điểm)
a) Một người b đột biến hng th th andosteron, biu hin chứng đi tiểu nhiu. y
cho biết nhp tim, huyết áp và nhp th ca người này thay đổi như thế nào? Gii thích.
b) Mt tế bào nơron đặt trong điều kiện môi trường dch ngoại bào bình thưng giá
tr điện thế ngh -70mV đỉnh ca điện thế hoạt động +30mV. Các giá tr y ca tế
bào s tăng lên hay giảm xung trong các trường hp sau? Gii thích.
- Tăng nồng độ K
+
trong tế bào.
- Tăng s ng kênh Na
+
trên màng tế bào.
- Tế o ng tính thấm đối vi Cl
-
(biết rng nồng độ Cl
-
n ngoài cao hơn bên trong tế
o)
Câu 8: (1,5 điểm)
Trang 3
Mt gen ca nm men b một đột biến điểm trong vùng hóa. So sánh sn phm
ca gen bình thường gen đột biến, người ta nhn thy mARN sơ khai của hai gen bng
nhau, nhưng chuỗi polypeptit của gen đột biến thì ngắn hơn chui polypeptit ca gen bình
thưng.
a) Xác đnh dạng đt biến đã xảy ra.
b) Nêu 2 gi thuyết gii thích vì sao chui polypeptit của gen đột biến b ngn li?
c) Bng cách nào có th kim tra 2 gi thuyết nêu ra câu b.
Câu 9: (2,0 điểm)
mt loài thc vt, s hình thành màu
hoa chu s chi phi ca 3 locus A, B và D.
Gen D tng hp ra protein D, khi có
protein y thì các gen A B mi th
to ra enzim. Các enzim do gen A gen B
tng hp s tham gia vào con đưng tng
hp sc t cánh hoa như đồ hình 9. Khi
không sc t thì hoa màu trng. Các
gen lặn a, b, d đều không tng hợp được
protein.
a) Nêu hai gi thuyết gii thích bng cách nào protein D th hot hóa cùng lúc hai
gen A và B.
b) Cho y d hp t v 3 cp gen trên t th phấn, xác định t l kiu hình đời con.
Biết rng gen A và D có khong cách di truyền là 40cM, gen B phân li đc lp vi gen A và
gen D.
Câu 10: (2,0 điểm)
Để xác định tn s các alen ca locus A nằm trên NST thường một loài thú, người ta
đã tiến hành thu mu ADN ca 15 th ngu nhiên trong qun th, chia làm 3 nhóm, mi
nhóm 5 th. Mu ADN ca mi th đưc x vi enzim ct gii hạn để ct locus
A ra khi h gen, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sn phm PCR được tinh
sch (ch còn các bn sao ca locus A) tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di.
Kết qu điện di được t nh 10. Biết rng alen 1 alen kiu dại, quy định kiu hình
lông đen, các alen 2, 3 đều các alen đột biến, quy định kiu hình lông xám ln so vi
alen 1, kiu gen cha c alen 2 và 3 cho kiu hình lông xám.
a) Hãy d đoán cu trúc di truyn và tn s các alen ca locus A trong qun th.
b) T bảng điện di, hãy nêu dạng đt biến có th xy ra để t alen 1 to ra alen 2.
c) Gi s quá trình giao phi ch xy ra gia các th cùng màu lông, hãy xác định
t l kiu gen và t l kiu hình trong qun th thế h F1.
Trang 4
Câu 11: (2,5 đim)
a) Nêu hai nhân t tiến hóa th đào thi hoàn toàn mt alen tri hi ra khi qun
th?
b) Xét hai qun th cùng loài, qun th I tn s alen A 0,7, qun th II tn s
alen A 0,4. Mt nhóm th t qun th I nhập vào quần th II vi t l nhập
30%. Hãy xác định tn s alen A trong qun th II sau nhập cư.
c) sao cơ quan thoái hóa vẫn tn tại trên cơ thể sinh vt mà không b chn lc t nhiên
đào thải?
d) sao các nhà khoa hc cho rng trong quá trình tiến hóa, ti th xut hiện trước lc
lp?
Câu 12: (2,5 đim)
a) Một loài động vật hai nòi địa khác nhau, nòi 1 sng trong h sinh thái đồng
rung, nòi 2 sng trong rng nhiệt đới. Khi biến đổi khí hậu tác động đến 2 h sinh thái vi
mc đ như nhau thì các cá thể ca nòi nào có kh năng thích ng tốt hơn? Giải thích.
b) Khi sn lượng sơ cấp do sinh vt sn xut tạo ra tăng lên thì đ đa dạng loài trong h
sinh thái thay đổi như thế nào? Gii thích.
c) Đồ th dưới đây mô tả độ phong phú và vai trò đối vi qun xã ca 4 loài khác nhau.
Dựa vào đồ th hãy cho biết loài nào loài ưu thế, loài ch cht, loài th yếu loài
ngu nhiên? Gii thích.
----------------------------- HT -----------------------------
- Thí sinh không đưc s dng tài liu;
- Giám th không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh:…………………………………………….S báo danh:…………………..
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI HC SINH GII THPT CHUYÊN
VÀ CHN ĐI TUYN D THI HC SINH GII QUC GIA
HDC CHÍNH THC
Trang 5
Năm học: 2019 - 2020
(HDC gm c 11 trang)
Môn thi : Sinh hc
Ngày thi : 09/10/2019
NG DN CHM
Câu 1: (2,0 điểm)
Hình 1. v lát ct ngang ca mt cu trúc trên b mt tế bào
(cu trúc s 1) quan sát được bng kính hiển vi điện t.
a) Hãy chú thích tên gi ca các cu trúc s 2 và s 3.
b) Xét các loi tế bào sau: Tế bào trùng đế giày, vi khun
E. coli, qun bào thc vt hoa, tế bào biu ng rut ca
người.
Loi tế bào nào cha cu trúc s 1? Chức năng của cu
trúc s 1 mi loi tế bào đó là gì?
Đim
a
0,50
0,50
b
0,50
0,50
Câu 2: (1,5 đim)
Vi khun phn Nitrat hóa s dng NO
3
-
làm cht nhn electron cui cùng trong chui
truyền điện t và to ra khí N
2
.
a) Xác đnh kiu hô hp ca vi khun phn Nitrat hóa.
b) Gi s mt tế bào vi khun này s dụng glucozơ làm ngun cacbon và phân gii theo
con đưng hô hp, s dng NO
3
-
m cht nhn electron cui cùng. Hãy viết phương trình
tng quát quá trình hô hp ca vi khun.
c) Hoạt động ca vi khuẩn này trong đất ảnh hưởng đến sinh trưởng ca cây hay
không? Vì sao?
Đim
a
0,50
b
0,50
Trang 6
c
0,25
0,25
Câu 3: (1,0 đim)
Đồ th hình 3. t mc chênh lch pH gia
hai bên màng tilacoit khi y đưc chiếu sáng liên
tc.
a) y gii thích ti sao khi chiếu sáng liên
tc, mc chênh lch pH gia hai bên màng tilacoit
li không thay đi?
b) Đồ th thay đổi như thế nào nếu y (đã
ngoài sáng mt thi gian) được đưa vào trong ti?
Gii thích.
Đim
a
0,25
0,25
b
0,50
Câu 4: (1,0 đim)
Để kim tra nh hưởng ca hai loi hoocmôn thc vt là P
1
P
2
trong nuôi cy tế bào,
các mu ct t y sinh trưởng trong điu kin chiếu sáng, đưc nuôi cy trong môi
trường cha P
1
P
2
hoc ch P
1
hoc P
2
sau đó nuôi cy trong bóng ti. Mu đi
chng được nuôi trong môi trưng không P
1
hoc P
2
để trong ti. Sau thi gian thí
nghiệm, quan sát được các kết qu như sau:
(a) Khi ch có P
1
trong môi trường nuôi cy, quan sát thy r mc ra.
(b) Khi ch P
2
trong môi trường nuôi cy, không cơ quan hoc so nào hình
thành. Mu thí nghim vn gi nguyên màu xanh mt thi gian dài hơn so vi mu đối
chng.
(c) Khi có c P
1
và P
2
trong môi trường thì mô so hình thành.
Da vào các thông tin trên, hãy cho biết P
1
và P
2
là loi hoocmôn nào? Gii thích.
Đim
Trang 7
0,50
0,25
0,25
Câu 5: (1,0 đim)
hai giống y A B đu ca cùng
mt loài. Ging A cây một năm, giống B là
cây hai năm.
Thí nghim th nht nghiên cu nh
ng ca x lạnh và độ dài ngày đến s ra
hoa ca mi giống và đã thu được kết qu như
bng 5.1.
thí nghim th hai, đem các ging A B ghp với nhau như hnh 5., ri x lnh
hoc không.
Sau đó, y ghp đưc trồng trong điều kin ngày dài. Theo dõi s ra hoa ca gc ghép
và chồi ghp thu được kết qu bng 5.2.
a) Trong thí nghim th nht, ti sao khi không x lý lnh thì ging B không ra hoa?
b) Trong thí nghim th hai, nhân t o đã kích thích s ra hoa ca chi ghép B? Gii
thích.
Đim
a
0,25
0,25
b
0,25
0,25
Trang 8
Câu 6: (1,5 đim)
Hãy gii thích ngn gn các hiện tượng sau:
a) Ch động th nhanh trước khi ln thì s ln được lâu hơn.
b) Hong s làm tăng nhịp tim và huyết áp.
c) Ngưi b suy gan, suy thận thường có triu chng phù n.
d) Ph n mang thai có nguy cơ loãng xương cao hơn ngưi bình thưng.
e) Trong điều kin thiếu thức ăn, mập kh năng sống sót cao hơn heo cùng
kích thước cơ thể.
g) Trong chu kinh nguyt của người, na sau chu trng không chín không
rng.
Đim
a
0,25
b
0,25
c
0,25
d
0,25
e
0,25
g
0,25
Câu 7: (1,5 đim)
Trang 9
a) Một người b đột biến hng th th andosteron, biu hin chứng đi tiểu nhiu. y
cho biết nhp tim, huyết áp và nhp th ca người này thay đổi như thế nào? Gii thích.
b) Mt tế bào nơron đặt trong điều kiện môi trường dch ngoại bào bình thưng giá
tr điện thế ngh -70mV đỉnh của điện thế hoạt động +30mV. Các giá tr y ca tế
bào s tăng lên hay giảm xuống trong các trường hp sau? Gii thích.
- Tăng nồng độ K
+
trong tế bào.
- Tăng s ng kênh Na
+
trên màng tế bào.
- Tế o ng tính thấm đối vi Cl
-
(biết rng nồng độ Cl
-
n ngoài cao hơn bên trong tế
o)
Đim
a
0,25
0,25
0,25
b
0,25
0,25
0,25
HS ch ghi đng các dng in đậm, mi dng in đậm cho 0,125đ.
Câu 8: (1,5 điểm)
Mt gen ca nm men b một đột biến điểm trong vùng hóa. So sánh sn phm
của gen bình thường gen đột biến, người ta nhn thấy mARN sơ khai của hai gen bng
nhau, nhưng chuỗi polypeptit của gen đột biến thì ngắn hơn chui polypeptit ca gen bình
thưng.
a) Xác đnh dạng đt biến đã xảy ra.
b) Nêu 2 gi thuyết gii thích vì sao chui polypeptit của gen đột biến b ngn li?
c) Bng cách nào có th kim tra 2 gi thuyết nêu ra câu b.
Đim
a
0,50
b
0,25
Trang 10
0,25
c
0,25
0,25
Câu 9: (2,0 đim)
mt loài thc vt, s hình thành màu
hoa chu s chi phi ca 3 locus A, B và D.
Gen D tng hp ra protein D, khi
protein y thì các gen A B mi th
to ra enzim. Các enzim do gen A và gen B
tng hp s tham gia vào con đưng tng
hp sc t nh hoa như đồ hình 9. Khi
không sc t thì hoa màu trng. Các
gen lặn a, b, d đều không tng hợp được
protein.
a) Nêu hai gi thuyết gii thích bng cách nào protein D th hot hóa cùng lúc hai
gen A và B.
b) Cho y d hp t v 3 cp gen trên t th phấn, xác định t l kiu hình đời con.
Biết rng gen A và D có khong cách di truyền là 40cM, gen B phân li đc lp vi gen A và
gen D.
Đim
a
1,00
b
0,25
0,25
Trang 11
0,25
0,25
Câu 10: (2,0 đim)
Để xác định tn s các alen
ca locus A nm trên NST thưng
một loài thú, người ta đã tiến
hành thu mu ADN ca 15 th
ngu nhiên trong qun th, chia
làm 3 nhóm, mi nhóm 5
th. Mu ADN ca mi th
được x vi enzim ct gii hạn để ct locus A ra khi h gen, sau đó khuếch đại bng
phương pháp PCR. c sản phm PCR đưc tinh sch (ch còn các bn sao ca locus A)
tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết qu điện di đưc t nh 10. Biết
rng alen 1 alen kiu dại, quy định kiểu nh lông đen, các alen 2, 3 đều các alen đt
biến, quy định kiu hình lông m ln so vi alen 1, kiu gen cha c alen 2 3 cho
kiu hình lông xám.
a) Hãy d đoán cấu trúc di truyn và tn s các alen ca locus A trong qun th.
b) T bảng điện di, hãy nêu dạng đt biến có th xy ra để t alen 1 to ra alen 2.
c) Gi s quá trình giao phi ch xy ra gia các th cùng màu lông, hãy xác định
t l kiu gen và t l kiu hình trong qun th thế h F1.
Đim
a
Kiu gen
A
1
A
1
A
1
A
2
A
1
A
3
A
2
A
2
A
2
A
3
A
3
A
3
S cá th
2
2
3
2
3
3
T l
2/15
2/15
3/15
2/15
3/15
3/15
0,25
0,25
b
0,50
c
0,125
0,125
Trang 12
0,125
0,125
0,25
0,25
Câu 11: (2,5 đim)
a) Nêu hai nhân t tiến hóa th đào thi hoàn toàn mt alen tri hi ra khi qun
th?
b) Xét hai qun th cùng loài, qun th I tn s alen A 0,7, qun th II tn s
alen A 0,4. Mt nhóm th t qun th I nhập vào quần th II vi t l nhập
30%. Hãy xác định tn s alen A trong qun th II sau nhập cư.
c) Vì sao cơ quan thoái hóa vn tn tại trên cơ thể sinh vt mà không b chn lc t nhiên
đào thải?
d) sao các nhà khoa hc cho rng trong quá trình tiến hóa, ti th xut hiện trước lc
lp?
Đim
a
0,50
b
0,50
c
0,25
0,25
0,25
0,25
d
0,50
Cách khác câu b.
ng bin thiên v tn s alen ca qun th II = m(P
I
P
II
)
= 0,3(0,7-0,4)=0,09
=> Tn s alen A ca qun th II sau nhp = 0,4 + 0,09 = 0,49
Câu 12: (2,5 đim)
Trang 13
a) Một loài động vật hai nòi địa khác nhau, nòi 1 sng trong h sinh thái đồng
rung, nòi 2 sng trong rng nhiệt đới. Khi biến đổi khí hậu tác động đến 2 h sinh thái vi
mc đ như nhau thì các cá thể ca nòi nào có kh năng thích ứng tốt hơn? Giải thích.
b) Khi sn lượng sơ cấp do sinh vt sn xut tạo ra tăng lên thì đ đa dạng loài trong h
sinh thái thay đổi như thế nào? Gii thích.
c) Đồ th dưới đây mô tả độ phong phú và vai trò đối vi qun xã ca 4 loài khác nhau.
Dựa vào đồ th hãy cho biết loài nào loài ưu thế, loài ch cht, loài th yếu loài
ngu nhiên? Gii thích.
Đim
a
0,25
0,25
0,25
0,25
b
0,25
0,25
c
0,25
0,25
0,25
0,25
----------------------------- HT -----------------------------
| 1/13

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐỀ CHÍNH THỨC
Năm học 2019 – 2020 Môn thi : Sinh học (Đề
Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
thi gồm có 04 trang)
Ngày thi : 09/10/2019 Câu 1: (2,0 điểm)
Hình 1. vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc trên bề mặt tế bào
(cấu trúc số 1) quan sát được bằng kính hiển vi điện tử.
a) Hãy chú thích tên gọi của các cấu trúc số 2 và số 3.
b) Xét các loại tế bào sau: Tế bào trùng đế giày, vi khuẩn
E. coli, quản bào ở thực vật có hoa, tế bào biểu mô ống ruột của người.
Loại tế bào nào có chứa cấu trúc số 1? Chức năng của cấu
trúc số 1 ở mỗi loại tế bào đó là gì? Câu 2: (1,5 điểm)
Vi khuẩn phản Nitrat hóa sử dụng NO -
3 làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi
truyền điện tử và tạo ra khí N2.
a) Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn phản Nitrat hóa.
b) Giả sử một tế bào vi khuẩn này sử dụng glucozơ làm nguồn cacbon và phân giải theo
con đường hô hấp, sử dụng NO -3 làm chất nhận electron cuối cùng. Hãy viết phương trình
tổng quát quá trình hô hấp của vi khuẩn.
c) Hoạt động của vi khuẩn này trong đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây hay không? Vì sao? Câu 3: (1,0 điểm)
Đồ thị hình 3. mô tả mức chênh lệch pH giữa
hai bên màng tilacoit khi cây được chiếu sáng liên tục.
a) Hãy giải thích tại sao khi chiếu sáng liên
tục, mức chênh lệch pH giữa hai bên màng tilacoit lại không thay đổi?
b) Đồ thị thay đổi như thế nào nếu cây (đã ở
ngoài sáng một thời gian) được đưa vào trong tối? Giải thích. Câu 4: (1,0 điểm)
Để kiểm tra ảnh hưởng của hai loại hoocmôn thực vật là P1 và P2 trong nuôi cấy tế bào,
các mẩu lá cắt từ cây sinh trưởng trong điều kiện chiếu sáng, được nuôi cấy trong môi
trường chứa P1 và P2 hoặc chỉ có P1 hoặc P2 sau đó nuôi cấy trong bóng tối. Mẫu lá đối
chứng được nuôi trong môi trường không có P1 hoặc P2 và để trong tối. Sau thời gian thí
nghiệm, quan sát được các kết quả như sau:
(a) Khi chỉ có P1 trong môi trường nuôi cấy, quan sát thấy rễ mọc ra.
(b) Khi chỉ có P2 trong môi trường nuôi cấy, không có cơ quan hoặc mô sẹo nào hình
thành. Mẩu lá thí nghiệm vẫn giữ nguyên màu xanh một thời gian dài hơn so với mẩu lá đối chứng. Trang 1
(c) Khi có cả P1 và P2 trong môi trường thì mô sẹo hình thành.
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết P1 và P2 là loại hoocmôn nào? Giải thích. Câu 5: (1,0 điểm)
Có hai giống cây A và B đều của cùng
một loài. Giống A là cây một năm, giống B là cây hai năm.
Thí nghiệm thứ nhất nghiên cứu ảnh
hưởng của xử lý lạnh và độ dài ngày đến sự ra
hoa của mỗi giống và đã thu được kết quả như bảng 5.1.
Ở thí nghiệm thứ hai, đem các giống A và B ghép với nhau như hình 5., rồi xử lý lạnh hoặc không.
Sau đó, cây ghép được trồng trong điều kiện ngày dài. Theo dõi sự ra hoa của gốc ghép
và chồi ghép thu được kết quả ở bảng 5.2.
a) Trong thí nghiệm thứ nhất, tại sao khi không xử lý lạnh thì giống B không ra hoa?
b) Trong thí nghiệm thứ hai, nhân tố nào đã kích thích sự ra hoa của chồi ghép B? Giải thích. Câu 6: (1,5 điểm)
Hãy giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
a) Chủ động thở nhanh trước khi lặn thì sẽ lặn được lâu hơn.
b) Hoảng sợ làm tăng nhịp tim và huyết áp.
c) Người bị suy gan, suy thận thường có triệu chứng phù nề.
d) Phụ nữ mang thai có nguy cơ loãng xương cao hơn người bình thường.
e) Trong điều kiện thiếu thức ăn, cá mập có khả năng sống sót cao hơn cá heo có cùng kích thước cơ thể.
g) Trong chu kì kinh nguyệt của người, ở nửa sau chu kì trứng không chín và không rụng. Câu 7: (1,5 điểm)
a) Một người bị đột biến hỏng thụ thể andosteron, biểu hiện chứng đi tiểu nhiều. Hãy
cho biết nhịp tim, huyết áp và nhịp thở của người này thay đổi như thế nào? Giải thích.
b) Một tế bào nơron đặt trong điều kiện môi trường dịch ngoại bào bình thường có giá
trị điện thế nghỉ là -70mV và đỉnh của điện thế hoạt động là +30mV. Các giá trị này của tế
bào sẽ tăng lên hay giảm xuống trong các trường hợp sau? Giải thích.
- Tăng nồng độ K+ trong tế bào.
- Tăng số lượng kênh Na+ trên màng tế bào.
- Tế bào tăng tính thấm đối với Cl- (biết rằng nồng độ Cl- bên ngoài cao hơn bên trong tế bào) Câu 8: (1,5 điểm) Trang 2
Một gen của nấm men bị một đột biến điểm ở trong vùng mã hóa. So sánh sản phẩm
của gen bình thường và gen đột biến, người ta nhận thấy mARN sơ khai của hai gen bằng
nhau, nhưng chuỗi polypeptit của gen đột biến thì ngắn hơn chuỗi polypeptit của gen bình thường.
a) Xác định dạng đột biến đã xảy ra.
b) Nêu 2 giả thuyết giải thích vì sao chuỗi polypeptit của gen đột biến bị ngắn lại?
c) Bằng cách nào có thể kiểm tra 2 giả thuyết nêu ra ở câu b. Câu 9: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, sự hình thành màu
hoa chịu sự chi phối của 3 locus A, B và D.
Gen D tổng hợp ra protein D, khi có
protein này thì các gen A và B mới có thể
tạo ra enzim. Các enzim do gen A và gen B
tổng hợp sẽ tham gia vào con đường tổng
hợp sắc tố cánh hoa như sơ đồ hình 9. Khi
không có sắc tố thì hoa có màu trắng. Các
gen lặn a, b, d đều không tổng hợp được protein.
a) Nêu hai giả thuyết giải thích bằng cách nào protein D có thể hoạt hóa cùng lúc hai gen A và B.
b) Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Biết rằng gen A và D có khoảng cách di truyền là 40cM, gen B phân li độc lập với gen A và gen D. Câu 10: (2,0 điểm)
Để xác định tần số các alen của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta
đã tiến hành thu mẫu ADN của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi
nhóm có 5 cá thể. Mẫu ADN của mỗi cá thể được xử lý với enzim cắt giới hạn để cắt locus
A ra khỏi hệ gen, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh
sạch (chỉ còn các bản sao của locus A) và tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di.
Kết quả điện di được mô tả ở hình 10. Biết rằng alen 1 là alen kiểu dại, quy định kiểu hình
lông đen, các alen 2, 3 đều là các alen đột biến, quy định kiểu hình lông xám và lặn so với
alen 1, kiểu gen chứa cả alen 2 và 3 cho kiểu hình lông xám.
a) Hãy dự đoán cấu trúc di truyền và tần số các alen của locus A trong quần thể.
b) Từ bảng điện di, hãy nêu dạng đột biến có thể xảy ra để từ alen 1 tạo ra alen 2.
c) Giả sử quá trình giao phối chỉ xảy ra giữa các cá thể có cùng màu lông, hãy xác định
tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở thế hệ F1. Trang 3 Câu 11: (2,5 điểm)
a) Nêu hai nhân tố tiến hóa có thể đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?
b) Xét hai quần thể cùng loài, quần thể I có tần số alen A là 0,7, quần thể II có tần số
alen A là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I nhập cư vào quần thể II với tỉ lệ nhập cư là
30%. Hãy xác định tần số alen A trong quần thể II sau nhập cư.
c) Vì sao cơ quan thoái hóa vẫn tồn tại trên cơ thể sinh vật mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải?
d) Vì sao các nhà khoa học cho rằng trong quá trình tiến hóa, ti thể xuất hiện trước lục lạp? Câu 12: (2,5 điểm)
a) Một loài động vật có hai nòi địa lí khác nhau, nòi 1 sống trong hệ sinh thái đồng
ruộng, nòi 2 sống trong rừng nhiệt đới. Khi biến đổi khí hậu tác động đến 2 hệ sinh thái với
mức độ như nhau thì các cá thể của nòi nào có khả năng thích ứng tốt hơn? Giải thích.
b) Khi sản lượng sơ cấp do sinh vật sản xuất tạo ra tăng lên thì độ đa dạng loài trong hệ
sinh thái thay đổi như thế nào? Giải thích.
c) Đồ thị dưới đây mô tả độ phong phú và vai trò đối với quần xã của 4 loài khác nhau.
Dựa vào đồ thị hãy cho biết loài nào là loài ưu thế, loài chủ chốt, loài thứ yếu và loài ngẫu nhiên? Giải thích.
----------------------------- HẾT -----------------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………………………….Số báo danh:…………………..

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA HDC CHÍNH THỨC Trang 4
Năm học: 2019 - 2020
Môn thi : Sinh học
(HDC gồm có 11 trang)
Ngày thi : 09/10/2019
HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (2,0 điểm)
Hình 1. vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc trên bề mặt tế bào
(cấu trúc số 1) quan sát được bằng kính hiển vi điện tử.
a) Hãy chú thích tên gọi của các cấu trúc số 2 và số 3.
b) Xét các loại tế bào sau: Tế bào trùng đế giày, vi khuẩn
E. coli, quản bào ở thực vật có hoa, tế bào biểu mô ống ruột của người.
Loại tế bào nào có chứa cấu trúc số 1? Chức năng của cấu
trúc số 1 ở mỗi loại tế bào đó là gì? Nội dung Điểm a Tên gọi:
- Cấu trúc 2: Bộ đôi vi ống (HS chú thích là vi ống vẫn cho điểm tối đa) 0,50
- Cấu trúc 3: Màng tế bào. 0,50 b
- Các tế bào chứa cấu trúc 1 và chức năng của cấu trúc 1 ở mỗi loại tế bào như sau:
+ Tế bào trùng đế giày: Cấu trúc 1 chính là lông của tế bào, giúp tế bào di 0,50 chuyển trong nước.
+ Tế bào biểu mô ống ruột: Cấu trúc 1 chính là vi nhung mao, có chức
năng làm tăng diện tích bề mặt tế bào, giúp tăng tốc độ hấp thu chất dinh 0,50
dưỡng của tế bào. Câu 2: (1,5 điểm)
Vi khuẩn phản Nitrat hóa sử dụng NO -
3 làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi
truyền điện tử và tạo ra khí N2.
a) Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn phản Nitrat hóa.
b) Giả sử một tế bào vi khuẩn này sử dụng glucozơ làm nguồn cacbon và phân giải theo
con đường hô hấp, sử dụng NO -3 làm chất nhận electron cuối cùng. Hãy viết phương trình
tổng quát quá trình hô hấp của vi khuẩn.
c) Hoạt động của vi khuẩn này trong đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây hay không? Vì sao? Nội dung Điểm a
Kiểu hô hấp của vi khuẩn là hô hấp kị khí (hô hấp Nitrat) 0,50 b Phương trình hô hấp C -
6H12O6 + 4NO3 → 6CO2 + 6H2O + 2N2 + Q 0,50
HS không cân bằng hoặc cân bằng sai phương trình cho 0,25đ Trang 5 c
- Khi hô hấp nitrat, vi khuẩn sẽ hấp thu NO -
3 và tạo ra khí N2, làm giảm
lượng NO -3 trong đất, do đó, làm giảm nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Tuy nhiên, vi khuẩn này chỉ sử dụng NO -
3 khi trong môi trường không có
oxi phân tử, vì khi có oxi, vi khuẩn sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí. - Vì vậy:
+ Nếu trong đất không có oxi (đất ngập nước, đất bị nén chặt…) thì
hoạt động của vi khuẩn sẽ làm giảm nguồn N cung cấp cho cây, cây sinh 0,25 trưởng chậm lại.
+ Nếu trong đất vẫn có đủ oxi (đất thoáng khí) thì hoạt động của vi 0,25
khuẩn không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây. Câu 3: (1,0 điểm)
Đồ thị hình 3. mô tả mức chênh lệch pH giữa
hai bên màng tilacoit khi cây được chiếu sáng liên tục.
a) Hãy giải thích tại sao khi chiếu sáng liên
tục, mức chênh lệch pH giữa hai bên màng tilacoit lại không thay đổi?
b) Đồ thị thay đổi như thế nào nếu cây (đã ở
ngoài sáng một thời gian) được đưa vào trong tối? Giải thích. Nội dung Điểm a
- Khi chiếu sáng, hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử trên màng
tilacoit làm cho H+ luôn được bơm từ chất nền lục lạp vào xoang tilacoit 0,25
gây nên sự chênh lệch pH giữa hai màng.
- Tuy nhiên, H+ lại được vận chuyển ra ngoài chất nền qua phức hợp ATP
syntaza để tổng hợp ATP. Lượng H+ vào xoang cân bằng với lượng H+ đi 0,25
ra chất nền nên mức chênh lệch pH không thay đổi. b
Nếu đưa cây vào trong tối, chuỗi truyền electron trên màng tilacoit ngừng
hoạt động, H+ không được bơm vào xoang tilacoit (0,125), trong khi sự vận
chuyển ra ngoài chất nền vẫn tiếp tục (0,125). Do vậy, mức chênh lệch pH 0,50
giảm dần cho đến khi pH ở hai bên màng bằng nhau (0,125). Đường cong
đi xuống và tiếp xúc với trục hoành (0,125). Câu 4: (1,0 điểm)
Để kiểm tra ảnh hưởng của hai loại hoocmôn thực vật là P1 và P2 trong nuôi cấy tế bào,
các mẩu lá cắt từ cây sinh trưởng trong điều kiện chiếu sáng, được nuôi cấy trong môi
trường chứa P1 và P2 hoặc chỉ có P1 hoặc P2 sau đó nuôi cấy trong bóng tối. Mẫu lá đối
chứng được nuôi trong môi trường không có P1 hoặc P2 và để trong tối. Sau thời gian thí
nghiệm, quan sát được các kết quả như sau:
(a) Khi chỉ có P1 trong môi trường nuôi cấy, quan sát thấy rễ mọc ra.
(b) Khi chỉ có P2 trong môi trường nuôi cấy, không có cơ quan hoặc mô sẹo nào hình
thành. Mẩu lá thí nghiệm vẫn giữ nguyên màu xanh một thời gian dài hơn so với mẩu lá đối chứng.
(c) Khi có cả P1 và P2 trong môi trường thì mô sẹo hình thành.
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết P1 và P2 là loại hoocmôn nào? Giải thích. Nội dung Điểm Trang 6
- P1 là Auxin (0,25), P2 là Cytokinin (0,25) 0,50 - Giải thích:
+ P1 kích thích hình thành rễ  P1 là Auxin. 0,25
+ P2 làm cho lá giữ màu xanh được lâu hơn, như vậy, P2 có tác dụng
chống già hóa  P2 là Cytokinin. 0,25 Câu 5: (1,0 điểm)
Có hai giống cây A và B đều của cùng
một loài. Giống A là cây một năm, giống B là cây hai năm.
Thí nghiệm thứ nhất nghiên cứu ảnh
hưởng của xử lý lạnh và độ dài ngày đến sự ra
hoa của mỗi giống và đã thu được kết quả như bảng 5.1.
Ở thí nghiệm thứ hai, đem các giống A và B ghép với nhau như hình 5., rồi xử lý lạnh hoặc không.
Sau đó, cây ghép được trồng trong điều kiện ngày dài. Theo dõi sự ra hoa của gốc ghép
và chồi ghép thu được kết quả ở bảng 5.2.
a) Trong thí nghiệm thứ nhất, tại sao khi không xử lý lạnh thì giống B không ra hoa?
b) Trong thí nghiệm thứ hai, nhân tố nào đã kích thích sự ra hoa của chồi ghép B? Giải thích. Nội dung Điểm a
- Các giống cây hai năm thường cần một thời gian trải qua nhiệt độ lạnh để
cảm ứng ra hoa. Nhiệt độ lạnh là yếu tố tác động đến các đỉnh sinh trưởng, 0,25
kích thích đỉnh sinh trưởng tạo ra một chất (gọi là “tác nhân xuân hóa”,
chưa rõ thành phần), chất này được vận chuyển đến các bộ phận, gây nên
sự hoạt hóa gen cần thiết cho sự phân hóa mầm hoa trong đỉnh sinh trưởng của cây.
- Giống cây B là giống cây hai năm, cần trải qua thời kì nhiệt độ lạnh
để cảm ứng ra hoa. Khi không được tiếp xúc với nhiệt độ lạnh, trong đỉnh 0,25
sinh trưởng của cây không có “tác nhân xuân hóa” nên các gen liên quan
đến sự phân hóa mầm hoa không được hoạt hóa, cây không ra hoa. b
- Ở cách ghép 1, khi được ghép với gốc ghép A, chồi B ra hoa mà không
cần xử lý lạnh. Điều này có thể giải thích là do hoocmôn ra hoa (florigen)
của gốc ghép A đã di chuyển sang chồi B, kích thích chồi B ra hoa. Như 0,25
vậy, yếu tố kích thích chồi B ra hoa là florigen.
- Ở cách ghép 2, chồi ghép B không được xử lý lạnh nhưng ghép với gốc
ghép B được xử lý lạnh thì vẫn ra hoa vì “tác nhân xuân hóa” từ gốc ghép 0,25
B đã được vận chuyển sang chồi ghép và kích thích sự ra hoa của chồi ghép. Trang 7
HS chỉ kể tên tác nhân là florigen (0,125đ), xuân hóa (0,125đ) Câu 6: (1,5 điểm)
Hãy giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
a) Chủ động thở nhanh trước khi lặn thì sẽ lặn được lâu hơn.
b) Hoảng sợ làm tăng nhịp tim và huyết áp.
c) Người bị suy gan, suy thận thường có triệu chứng phù nề.
d) Phụ nữ mang thai có nguy cơ loãng xương cao hơn người bình thường.
e) Trong điều kiện thiếu thức ăn, cá mập có khả năng sống sót cao hơn cá heo có cùng kích thước cơ thể.
g) Trong chu kì kinh nguyệt của người, ở nửa sau chu kì trứng không chín và không rụng. Nội dung Điểm a
Thở nhanh giúp đào thải nhanh lượng CO2 trong máu, làm cho lượng
CO2 trong máu thấp, nên khi lặn (nín thở), nồng độ CO2 chậm đạt ngưỡng 0,25
kích thích hóa thụ quan trong hành não, làm cho người lặn nhịn thở được lâu hơn. b
Khi hoảng sợ, cơ thể rơi vào trạng thái stress, Adrenalin được tiết ra
nhiều gây tăng nhịp tim, tăng phân giải glycogen ở gan và co mạch ngoại 0,25
vi. Tăng nhịp tim và co mạch ngoại vi làm tăng huyết áp. c
Gan có chức năng tổng hợp protein huyết tương, thận có chức năng lọc
máu. Khi suy gan, khả năng tổng hợp protein huyết tương của gan bị giảm,
nồng độ protein huyết tương thấp. Khi suy thận, chức năng lọc của thận
kém, có thể đào thải một phần protein huyết tương theo đường nước tiểu, 0,25
làm cho nồng độ protein huyết tương giảm. Sự giảm nồng độ protein huyết
tương làm giảm áp suất keo của máu, không kéo được nước từ dịch mô vào
máu, nước ứ đọng ở các mô gây ra phù nề.
HS chỉ cần trình bày “người bị suy gan, suy thận -> làm giảm protein
huyết tương -> giảm áp suất keo của máu, không kéo được nước từ dịch
mô vào máu, nước ứ đọng ở các mô gây ra phù nề”.
d
Khi mang thai, thai nhi hấp thu canxi từ máu mẹ để xây dựng cơ thể.
Nếu lượng canxi bổ sung vào máu mẹ không đủ, nồng độ canxi trong máu 0,25
mẹ thấp sẽ kích thích tiết hoocmôn PTH. Hoocmôn này kích thích tăng giải
phóng canxi từ xương mẹ vào máu, gây loãng xương. e
Cá mập là động vật biến nhiệt, thường xuyên hấp thu nhiệt từ môi
trường để duy trì thân nhiệt. Cá heo là động vật hằng nhiệt, chúng tự duy
trì thân nhiệt nhờ nguồn năng lượng từ quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
Do vậy, tốc độ chuyển hóa cơ bản của cá heo cao hơn cá mập, nhu cầu về 0,25
dinh dưỡng của cá heo cũng sẽ cao hơn cá mập. Trong điều kiện thiếu thức
ăn, cá mập do có nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn nên có thể tồn tại lâu hơn cá heo. g
Ở nửa sau chu kì kinh nguyệt, thể vàng tiết ra Estrogen và progesteron.
Nồng độ hai loại hooc môn này trong máu cao sẽ ức chế tuyến yên tiết 0,25
FSH và LH. Nồng độ FSH, LH thấp sẽ không kích thích nang trứng phát
triển, trứng không chín và không rụng. Câu 7: (1,5 điểm) Trang 8
a) Một người bị đột biến hỏng thụ thể andosteron, biểu hiện chứng đi tiểu nhiều. Hãy
cho biết nhịp tim, huyết áp và nhịp thở của người này thay đổi như thế nào? Giải thích.
b) Một tế bào nơron đặt trong điều kiện môi trường dịch ngoại bào bình thường có giá
trị điện thế nghỉ là -70mV và đỉnh của điện thế hoạt động là +30mV. Các giá trị này của tế
bào sẽ tăng lên hay giảm xuống trong các trường hợp sau? Giải thích.
- Tăng nồng độ K+ trong tế bào.
- Tăng số lượng kênh Na+ trên màng tế bào.
- Tế bào tăng tính thấm đối với Cl- (biết rằng nồng độ Cl- bên ngoài cao hơn bên trong tế bào) Nội dung Điểm a
-Tế bào bị hỏng thụ thể andosteron làm cho tế bào ống thận không đáp ứng
với andosteron, không hoặc giảm tái hấp thu Na+ từ nước tiểu vào máu. 0,25
- Khi Na+ không được tái hấp thu hoặc tái hấp thu yếu, lượng H+ đào thải
qua thận cũng giảm, nồng độ H+ trong máu tăng cao, pH máu giảm → tác 0,25
động lên các hóa thụ quan, các hóa thụ quan gửi xung thần kinh đến trung
khu điều hòa tim mạch và trung khu điều hòa nhịp thở.
- Trung khu điều hòa tim mạch sẽ kích thích tăng nhịp tim, nhịp tim tăng
làm tăng huyết áp. Trung khu điều hòa nhịp thở gửi xung về cơ thở gây 0,25
tăng nhịp thở. Kết quả: nhịp tim, nhịp thở và huyết áp tăng. b
- Tăng nồng độ K+ trong tế bào → K+ rò rỉ ra ngoài tế bào nhiều hơn →
bên ngoài dương hơn, bên trong âm hơn, giá trị đại số của điện thế nghỉ 0,25
giảm xuống, đỉnh điện thế hoạt động không đổi.
- Tăng số lượng kênh Na+ trên màng tế bào → Khi kích thích đủ ngưỡng,
Na+ bên ngoài vào trong tế bào nhiều hơn, đỉnh điện thế hoạt động tăng. 0,25
Giá trị điện thế nghỉ không đổi vì nồng độ K+ hai bên tế bào không thay đổi.
- Tế bào tăng tính thấm đối với Cl- → Cl- bên ngoài tế bào vào bên trong
nhiều hơn → bên ngoài dương hơn, bên trong âm hơn, giá trị điện thế 0,25
nghỉ âm hơn (có thể xuống -80, -90…) còn đỉnh điện thế hoạt động
không thay đổi
vì nồng độ Na+ hai bên tế bào không thay đổi.
HS chỉ ghi đúng các dòng in đậm, mỗi dòng in đậm cho 0,125đ. Câu 8: (1,5 điểm)
Một gen của nấm men bị một đột biến điểm ở trong vùng mã hóa. So sánh sản phẩm
của gen bình thường và gen đột biến, người ta nhận thấy mARN sơ khai của hai gen bằng
nhau, nhưng chuỗi polypeptit của gen đột biến thì ngắn hơn chuỗi polypeptit của gen bình thường.
a) Xác định dạng đột biến đã xảy ra.
b) Nêu 2 giả thuyết giải thích vì sao chuỗi polypeptit của gen đột biến bị ngắn lại?
c) Bằng cách nào có thể kiểm tra 2 giả thuyết nêu ra ở câu b. Nội dung Điểm a
- Đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của mARN sơ khai  đây là
đột biến thay thế cặp nucleotit. 0,50 b
- Giả thuyết 1: Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. (Đột biến vô nghĩa) 0,25
- Giả thuyết 2: Đột biến làm thay đổi vị trí nhận biết Intron, làm cho các
enzim chế biến mARN của tế bào không nhận biết được vị trí cắt của một Trang 9
Intron nào đó, dẫn đến cắt luôn cả Exon liền kề. 0,25
Thí sinh nêu các giả thuyết khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa. c
- Để kiểm tra hai giả thuyết trên, có thể tiến hành thí nghiệm so sánh chiều 0,25
dài mARN trưởng thành của gen đột biến và gen bình thường.
- Nếu chiều dài mARN trưởng thành của hai gen bằng nhau thì giả thuyết 1
đúng, nếu chiều dài mARN trưởng thành của gen đột biến ngắn hơn thì giả 0,25 thuyết 2 đúng.
Thí sinh nêu cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa. Câu 9: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, sự hình thành màu
hoa chịu sự chi phối của 3 locus A, B và D.
Gen D tổng hợp ra protein D, khi có
protein này thì các gen A và B mới có thể
tạo ra enzim. Các enzim do gen A và gen B
tổng hợp sẽ tham gia vào con đường tổng
hợp sắc tố cánh hoa như sơ đồ hình 9. Khi
không có sắc tố thì hoa có màu trắng. Các
gen lặn a, b, d đều không tổng hợp được protein.
a) Nêu hai giả thuyết giải thích bằng cách nào protein D có thể hoạt hóa cùng lúc hai gen A và B.
b) Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Biết rằng gen A và D có khoảng cách di truyền là 40cM, gen B phân li độc lập với gen A và gen D. Nội dung Điểm a
Thí sinh có thể nêu hai trong số các giả thuyết sau: (mỗi giả thuyết đúng 1,00
cho 0,5 điểm)
- Giả thuyết 1: Protein D là yếu tố phiên mã. Gen A và B có trình tự điều
hòa (trình tự promoter, trình tự enhancer…) giống nhau và đều được hoạt hóa bởi protein D.
- Giả thuyết 2: Protein D là enzim cải biến Histon (enzim acetyl hóa, khử
metyl hóa, gắn nhóm phosphat…), các gen A và B cùng chứa các tín hiệu
giống nhau để protein D có thể nhận biết, bám vào thực hiện chức năng.
- Giả thuyết 3: Protein D làm bất hoạt protein ức chế đồng thời gen A và gen B.
Thí sinh nêu các giả thuyết khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa. b Quy ước kiểu gen:
A-B-D-: Hoa đỏ; A-bbD-: Hoa vàng; aa--D- và ----dd: Hoa trắng
- Trường hợp 1: Cây P có kiểu gen AD/adBb. Sơ đồ lai: P: AD/ad Bb x AD/ad Bb
F1: (59%A-D- : 16% A-dd : 16% aaD- : 9% aadd)(75%B- : 25%bb) Kiểu hình:
- Hoa đỏ (A-B-D-) = 0,59 x 0,75 = 44,25%.
- Hoa vàng (A-bbD-) = 0,59 x 0,25 = 14,75% 0,25
- Hoa trắng: 100% - 44,25% - 14,75% = 41%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 44,25% hoa đỏ : 14,75% hoa vàng : 41% hoa 0,25 trắng.
- Trường hợp 2: Cây P có kiểu gen Ad/aDBb. Trang 10 Sơ đồ lai: P: Ad/aD Bb x Ad/aD Bb
F1: (54%A-D- : 21% A-dd : 21% aaD- : 4% aadd)(75%B- : 25%bb) Kiểu hình:
- Hoa đỏ (A-B-D-) = 0,54 x 0,75 = 40,5%.
- Hoa vàng (A-bbD-) = 0,54 x 0,25 = 13,5% 0,25
- Hoa trắng: 100% - 40,5% - 13,5% = 46%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 40,5% hoa đỏ : 13,5% hoa vàng : 46% hoa 0,25 trắng. Câu 10: (2,0 điểm)
Để xác định tần số các alen
của locus A nằm trên NST thường
ở một loài thú, người ta đã tiến
hành thu mẫu ADN của 15 cá thể
ngẫu nhiên trong quần thể, chia
làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 cá
thể. Mẫu ADN của mỗi cá thể
được xử lý với enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi hệ gen, sau đó khuếch đại bằng
phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ còn các bản sao của locus A) và
tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện di được mô tả ở hình 10. Biết
rằng alen 1 là alen kiểu dại, quy định kiểu hình lông đen, các alen 2, 3 đều là các alen đột
biến, quy định kiểu hình lông xám và lặn so với alen 1, kiểu gen chứa cả alen 2 và 3 cho kiểu hình lông xám.
a) Hãy dự đoán cấu trúc di truyền và tần số các alen của locus A trong quần thể.
b) Từ bảng điện di, hãy nêu dạng đột biến có thể xảy ra để từ alen 1 tạo ra alen 2.
c) Giả sử quá trình giao phối chỉ xảy ra giữa các cá thể có cùng màu lông, hãy xác định
tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở thế hệ F1. Nội dung Điểm a
Quy ước alen 1 là A1, alen 2 là A2, alen 3 là A3
Từ kết quả điện di, ta thống kê được kiểu gen của các cá thể như sau: Kiểu gen A1A1 A1A2 A1A3 A2A2 A2A3 A3A3 Số cá thể 2 2 3 2 3 3 Tỉ lệ 2/15 2/15 3/15 2/15 3/15 3/15
 Cấu trúc di truyền của quần thể: 2/15 A
1A1 : 2/15 A1A2 : 3/15 A1A3 : 2/15 A2A2 : 3/15 A2A3 : 3/15 A3A3 Tần số các alen: 0,25 A
1 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3; A2 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3; A 0,25
3 = 3/30 + 3/30 + 3/15 = 0,4 b
Từ bảng điện di ta nhận thấy kích thước của alen kiểu dại (A1) dài hơn các alen
đột biến A2 (0,25)  Dạng đột biến có thể xảy ra là đột biến mất cặp nuleotit 0,50 (0,25). c
Do quá trình giao phối có chọn lọc, quần thể sẽ chia thành hai nhóm giao phối:
Một nhóm có kiểu hình lông đen và một nhóm có kiểu hình lông xám.
- Nhóm lông đen chiếm tỉ lệ 7/15 số cá thể của quần thể, có tỉ lệ các kiểu gen là
2/7 A1A1 : 2/7 A1A2 : 3/7 A1A3; 0,125
- Nhóm lông xám chiếm tỉ lệ 8/15 số cá thể của quần thể, có tỉ lệ các kiểu gen là
2/8 A2A2 : 3/8 A2A3 : 3/8 A3A3. 0,125
Xét nhóm cá thể lông đen, tần số các alen trong nhóm là:
A1 = 9/14; A2 = 2/14, A3 = 3/14  quá trình giao phối giữa các cá thể trong Trang 11
nhóm sẽ tạo ra thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 81/196 A1A1 : 36/196 A1A2 : 4/196 0,125
A2A2 : 12/196 A2A3 : 9/196 A3A3 : 54/196 A1A3
Xét nhóm cá thể lông xám, tần số các alen trong nhóm là: A2 = 7/16, A3 = 9/16
 quá trình giao phối giữa các cá thể trong nhóm sẽ tạo ra thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu 0,125
gen là: 49/256 A2A2 : 126/256 A2A3 : 81/256 A3A3.
Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể:
A1A1 = 7/15 x 81/196 = 27/140 = 0,19
A1A2 = 7/15 x 36/196 = 3/35 = 0,09 0,25
A1A3 = 7/15 x 54/196 = 9/70 = 0,13
A2A2 = 7/15 x 4/196 + 8/15 x 49/256 = 25/224 = 0,11
A2A3 = 7/15 x 12/196 + 8/15 x 126/256 = 163/560 = 0,29
A3A3 = 7/15 x 9/196 + 8/15 x 81/256 = 213/1120 = 0,19
(HS tính đúng 3 – 5 kết quả cho 0,125đ) 0,25
Tỉ lệ kiểu hình: 0,41 lông đen : 0,59 lông xám Câu 11: (2,5 điểm)
a) Nêu hai nhân tố tiến hóa có thể đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?
b) Xét hai quần thể cùng loài, quần thể I có tần số alen A là 0,7, quần thể II có tần số
alen A là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I nhập cư vào quần thể II với tỉ lệ nhập cư là
30%. Hãy xác định tần số alen A trong quần thể II sau nhập cư.
c) Vì sao cơ quan thoái hóa vẫn tồn tại trên cơ thể sinh vật mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải?
d) Vì sao các nhà khoa học cho rằng trong quá trình tiến hóa, ti thể xuất hiện trước lục lạp? Nội dung Điểm a
Hai nhân tố tiến hóa có thể đào thải hoàn toàn một alen trội ra khỏi quần
thể là chọn lọc tự nhiên (0,25) và các yếu tố ngẫu nhiên (0,25). 0,50 b
- Tỉ lệ nhập cư m = 0,3
- Tần số alen A trong quần thể II sau nhập cư:
pA = m.px + (1-m)py = 0,3 x 0,7 + 0,7 x 0,4 = 0,49. 0,50
Thí sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa c
- Cơ quan thoái hóa là những cơ quan bị mất chức năng. 0,25
- Cơ quan thoái hóa vẫn tồn tại trên cơ thể sinh vật mà không bị đào thải là vì:
+ Cơ quan thoái hóa không biểu hiện ra kiểu hình nên không chịu tác động của CLTN. 0,25
+ Gen quy định cơ quan thoái hóa di truyền liên kết bền vững với các gen
có lợi khác nên không bị đào thải. 0,25
+ Cơ quan thoái hóa chỉ có thể bị đào thải bởi tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên nhưng do thời gian chưa đủ dài nên các yếu tố ngẫu nhiên vẫn chưa 0,25
loại bỏ hết cơ quan thoái hóa. d
Các nhà khoa học cho rằng ti thể xuất hiện trước lục lạp vì dựa vào bằng
chứng là tất cả tế bào nhân thực đều có ti thể nhưng chỉ có một số nhóm tế 0,50
bào nhân thực có chứa lục lạp. Cách khác câu b.
Lượng biến thiên về tần số alen của quần thể II = m(PI – PII) = 0,3(0,7-0,4)=0,09
=> Tần số alen A của quần thể II sau nhập = 0,4 + 0,09 = 0,49
Câu 12: (2,5 điểm) Trang 12
a) Một loài động vật có hai nòi địa lí khác nhau, nòi 1 sống trong hệ sinh thái đồng
ruộng, nòi 2 sống trong rừng nhiệt đới. Khi biến đổi khí hậu tác động đến 2 hệ sinh thái với
mức độ như nhau thì các cá thể của nòi nào có khả năng thích ứng tốt hơn? Giải thích.
b) Khi sản lượng sơ cấp do sinh vật sản xuất tạo ra tăng lên thì độ đa dạng loài trong hệ
sinh thái thay đổi như thế nào? Giải thích.
c) Đồ thị dưới đây mô tả độ phong phú và vai trò đối với quần xã của 4 loài khác nhau.
Dựa vào đồ thị hãy cho biết loài nào là loài ưu thế, loài chủ chốt, loài thứ yếu và loài ngẫu nhiên? Giải thích. Nội dung Điểm a
- Nòi 1 có khả năng thích ứng tốt hơn. 0,25 - Giải thích:
+ Khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của một loài phụ thuộc vào ổ
sinh thái của loài đó, ổ sinh thái càng rộng, khả năng thích ứng càng cao. 0,25
+ Ổ sinh thái của một loài phụ thuộc vào độ đa dạng của hệ sinh thái mà loài đó đang số 0,25
ng. Loài sống ở hệ sinh thái có độ đa dạng cao thì có ổ sinh
thái hẹp hơn so với loài họ hàng sống ở hệ sinh thái có độ đa dạng thấp.
+ Hệ sinh thái đồng ruộng có độ đa dạng thấp hơn nên nòi 1 có ổ sinh thái 0,25
rộng hơn  khi biến đổi khí hậu thì có khả năng thích ứng tốt hơn. b
- Ban đầu, độ đa dạng loài tăng lên, đạt mức tối đa sau đó giảm xuống dần. 0,25
- Giải thích: Ban đầu, sản lượng sơ cấp tăng làm tăng nguồn sống cho sinh
vật tiêu thụ, nhiều loài sẽ đến sinh sống  độ đa dạng loài tăng lên
(0,125đ). Khi độ đa dạng tăng lên mức nhất định, các loài bắt đầu cạnh 0,25
tranh nhau và hình thành loài ưu thế. Khi một loài trở thành loài ưu thế sẽ
cạnh tranh, loại bỏ các loài khác  làm giảm độ đa dạng của quần xã (0,125đ). c
- Loài ưu thế là loài có độ phong phú cao và có vai trò quan trọng đối với
quần xã. Trên đồ thị có loài B có hai đặc điểm này  loài B là loài ưu thế. 0,25
- Loài chủ chốt là loài có độ phong phú thấp nhưng có vai trò quan trọng đối
với quần xã. Trên đồ thị có loài A có đặc điểm này  loài A là loài chủ 0,25 chốt.
- Loài thứ yếu có vai trò quan trọng đối với quần xã nhưng độ phong phú 0,25
thấp hơn loài ưu thế  loài C là loài thứ yếu. 0,25
- Loài ngẫu nhiên có vai trò không quan trọng và độ phong phú thấp  loài D.
HS nêu đúng (A là loài chủ chốt, B là loài ưu thế, C là loài thứ yếu, D là loài ngẫu nhiên) cho 0,5đ.
----------------------------- HẾT ----------------------------- Trang 13