Đề thi HSG Toán 9 cấp thành phố năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Hà Nội giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ NỘI 2020
Võ Quốc Cẩn
1. Đề thi
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình:
.4x C 2/
p
x
2
C 2x C5 D .x
2
C 2x C2/
p
4x C 5:
b)
Cho bốn số thực dương
a; b; c; d
thỏa mãn
a
3
C b
3
C c
3
D 3d
3
; b
5
C c
5
C d
5
D 3a
5
và c
7
C d
7
C a
7
D 3b
7
: Chứng minh rằng a D b D c D d:
Bài 2 (5.0 điểm).
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n
2
C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương .x; y; p/ với p số nguyên tố thỏa mãn
x
2
C p
2
y
2
D 6.x C 2p/:
Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho hai số thực dương x; y thỏa mãn 5.x y/
2
x
2
C y
2
: Chứng minh rằng
1
2
x
y
2:
b)
Cho ba số thực dương
x; y; z
thay đổi thỏa mãn điều kiện
5.xCyCz/
2
14.x
2
Cy
2
Cz
2
/:
Tìm giá tr lớn nhất và giá tr nhỏ nhất của biểu thức
P D
2x Cz
x C2z
:
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
ba góc nhọn,
AB < BC;
ngoại tiếp đường tròn tâm
I:
Hình chiếu vuông góc của điểm
I
trên các cạnh
AB; AC
theo thứ tự
M; N
và hình chiếu
vuông góc của điểm
B
trên cạnh
AC
Q:
Gọi
D
điểm đối xứng của điểm
A
qua điểm
Q;
P tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và R giao điểm của hai đường thẳng MN; BQ:
Chứng minh rằng
a) Các tam giác BMR và BIP đồng dạng.
b) Đường thẳng PR song song với đường thẳng AC:
c) Đường thẳng MN đi qua trung điểm của đoạn thẳng AP:
1
2 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020
Bài 5 (1.0 điểm).
15
hộp rỗng. Mỗi bước, người ta chọn một số hộp rồi bỏ vào mỗi hộp một
số viên bi sao cho số viên bi bỏ vào mỗi hộp một lũy thừa của 2 trong mỗi bước không
hai hộp nào số bi được bỏ vào giống nhau. Tìm số nguyên dương
k
nhỏ nhất sao cho sau khi
thực hiện k bước, tất cả các hộp đều số bi giống nhau.
2. Lời giải bình luận các bài toán
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình:
.4x C 2/
p
x
2
C 2x C5 D .x
2
C 2x C2/
p
4x C 5:
b)
Cho bốn số thực dương
a; b; c; d
thỏa mãn
a
3
Cb
3
Cc
3
D 3d
3
; b
5
Cc
5
Cd
5
D 3a
5
và c
7
C d
7
C a
7
D 3b
7
: Chứng minh rằng a D b D c D d:
Lời giải. a) Điều kiện: x
5
4
: Đặt a D
p
4x C 5 và b D
p
x
2
C 2x C5 .a; b 0/: Ta
4x C 2 D a
2
3; x
2
C 2x C2 D b
2
3:
Phương trình đã cho thể được viết lại thành .a
2
3/b D .b
2
3/a; hay
.a b/.ab C 3/ D 0:
Do ab C 3 > 0 nên từ đây, ta a D b hay
x
2
C 2x C5 D 4x C2:
Giải phương trình này, ta được
x 2 f0; 2g:
Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vy phương trình đã cho
tập nghiệm S D f0; 2g:
b)
Trong ba số
b; d; a
một số hoặc số lớn nhất, hoặc số nhỏ nhất trong bốn số đã cho.
Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: b số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong a; b; c; d:
ı Nếu b số lớn nhất trong a; b; c; d thì ta c
7
; d
7
; a
7
b
7
nên
c
7
C d
7
C a
7
b
7
C b
7
C b
7
D 3b
7
:
Mặt khác, theo giả thiết thì dấu đẳng thức phải xảy ra. Do đó c D d D a D b:
ı Nếu b số nhỏ nhất trong a; b; c; d thì ta c
7
; d
7
; a
7
b
7
nên
c
7
C d
7
C a
7
b
7
C b
7
C b
7
D 3b
7
:
Mặt khác, theo giả thiết thì dấu đẳng thức phải xảy ra. Do đó c D d D a D b:
Trường hợp 2: d số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong a; b; c; d:
Chứng minh
tương tự như trường hợp trên, ta cũng a D b D c D d:
Trường hợp 3: a số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất trong a; b; c; d:
Chứng minh
tương tự trường hợp 1, ta cũng a D b D c D d:
Vy, trong mọi trường hợp, ta luôn a D b D c D d:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020 3
Bài 2 (5.0 điểm).
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n
2
C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương .x; y; p/ với p số nguyên tố thỏa mãn
x
2
C p
2
y
2
D 6.x C 2p/:
Lời giải. a)
Giả sử tồn tại số tự nhiên
n
sao cho
n
2
C 3n C 11
chia hết cho
49:
Khi đó, ta
4.n
2
C 3n C 11/ D .2n C 3/
2
C 35 chia hết cho 49: .1/
35
và
49
cùng chia hết cho
7
nên ta
.2n C 3/
2
chia hết cho
7:
Suy ra
2n C 3
chia hết cho
7:
T đó
.2n C 3/
2
chia hết cho
49:
Kết hợp với
.1/;
ta được
35
chia hết cho
49;
mâu thuẫn. Vy,
với mọi số tự nhiên n thì n
2
C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b)
Do
6.x C 2p/
chia hết cho
3
nên từ phương trình đã cho, ta suy ra
x
2
C p
2
y
2
chia hết cho
3:
Mặt khác, ta để ý rằng, với mọi số nguyên
a
thì
a
2
chia
3
0
hoặc
1:
Do đó, để
x
2
C p
2
y
2
chia hết cho
3
thì ta phải
x
2
và
p
2
y
2
cùng chia hết cho
3:
Suy ra
x
và
py
cùng chia hết cho
3:
Đặt x D 3a với a nguyên dương. Phương trình đã cho thể được viết lại thành
9a
2
C p
2
y
2
D 18a C 12p: .1/
Do
9a
2
; p
2
y
2
và
18a
chia hết cho
9
nên từ phương trình trên, ta suy ra
12p
chia hết cho
9;
tức
p
chia hết cho
3:
p
số nuyên tố nên
p D 3:
Khi đó, phương trình
.1/
thể viết lại thành
a
2
C y
2
D 2a C 4;
hay
.a 1/
2
C y
2
D 5: .2/
.a 1/
2
0
nên từ phương trình trên, ta suy ra
y
2
5:
Do
y
số nguyên dương nên ta
y 2 f1; 2g:
Bằng phép thử trực tiếp, ta tìm được các cặp số nguyên dương
.a; y/
thỏa mãn
phương tr ình
.2/
.3; 1/
và
.2; 2/:
T đó suy ra, hai bộ số
.x; y; p/
thỏa mãn yêu cầu đề
bài .9; 1; 3/ và .6; 2; 3/:
Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho hai số thực dương x; y thỏa mãn 5.x y/
2
x
2
C y
2
: Chứng minh rằng
1
2
x
y
2:
b)
Cho ba số thực dương
x; y; z
thỏa mãn điều kiện
5.x Cy Cz/
2
14.x
2
Cy
2
Cz
2
/:
Tìm giá tr lớn nhất và giá tr nhỏ nhất của biểu thức
P D
2x Cz
x C2z
:
4 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020
Lời giải. a) Giả thiết đã cho thể được viết lại thành 2.x 2y/.2x y/ 0; hay
x
y
2
2x
y
1
0:
T đó, ta
1
2
x
y
2:
b) Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta
5.x Cy C z/
2
5
9
5
C 1
5
9
.x Cz/
2
C y
2
D 14
5
9
.x Cz/
2
C y
2
:
Kết hợp với giả thiết, ta suy ra x
2
C z
2
5
9
.x Cz/
2
; hay
.x 2z/.2x z/ 0:
T đây, ta
z
2
x 2z:
Suy ra
P D
2x Cz
x C2z
D 2
3z
x C2z
2
3z
z
2
C 2z
D
4
5
và
P D 2
3z
x C2z
2
3z
2z C2z
D
5
4
:
Vy
4
5
P
5
4
:
Bất đẳng thức bên trái xảy ra dấu đẳng thức khi
z D 2x
và
y D
5
3
x:
Bất đẳng
thức bên phải đạt được dấu đẳng thức khi
x D 2z
và
y D
5
3
z:
Tóm lại, giá tr lớn nhất của biểu
thức P
5
4
và giá tr nhỏ nhất của biểu thức P
4
5
:
Bình luận. Học sinh cần chứng minh lại bất đẳng thức Cauchy-Schwarz khi sử dụng.
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
ABC
ba góc nhọn,
AB < BC;
ngoại tiếp đường tròn
tâm
I:
Hình chiếu vuông góc của điểm
I
trên các cạnh
AB; AC
theo thứ tự
M; N
và hình
chiếu vuông góc của điểm
B
trên cạnh
AC
Q:
Gọi
D
điểm đối xứng của điểm
A
qua
điểm
Q; P
tâm đường tròn nội tiếp tam giác
BCD
và
R
giao điểm của hai đường thẳng
MN; BQ: Chứng minh rằng
a) Các tam giác BMR và BIP đồng dạng.
b) Đường thẳng PR song song với đường thẳng AC:
c) Đường thẳng MN đi qua trung điểm của đoạn thẳng AP:
Lời giải. a)
Do
AM
và
AN
các tiếp tuyến của đường tròn
.I /
nên
AM D AN;
suy ra tam
giác AMN cân tại A: T đó
BMR D 180
ı
AMN D 180
ı
1
2
.180
ı
BAC / D 90
ı
C
1
2
BAC :
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020 5
Mặt khác, ta cũng
BIC D 180
ı
IBC ICB D 180
ı
1
2
.ABC C BCA/ D 90
ı
C
1
2
BAC :
Do đó
BMR D BIC: .1/
Do QA D QD BQ ? AD nên tam giác ABD cân tại B: T đó
ABR D DBR D 90
ı
BAC:
Suy ra
BRM D 180
ı
BMR MBR
D 180
ı
90
ı
C
1
2
BAC
.90
ı
BAC /
D
1
2
BAC :
Mặt khác, ta cũng (chú ý rằng C; P; I thẳng hàng)
BPI D PBC C P CB D
1
2
DBC C DCB D
1
2
ADB D
1
2
BAC :
Do đó
BRM D BPI: .2/
T .1/ và .2/; ta 4BMR v 4BIP (g-g).
A
B C
Q
D
I
P
M
N
R
b) Do 4BMR v 4BIP (theo câu a)) nên ta
BM
BR
D
BI
BP
.3/
và
MBR D IBP: .4/
T .4/; ta suy ra MBR C RBI D IBP C RBI; hay
MBI D RBP: .5/
T
.3/
và
.5/;
ta suy ra
4BMI v 4BRP
(c-g-c). Do đó
BRP D BMI D 90
ı
:
Suy ra
RP ? BQ: Mặt khác, ta cũng BQ ? AC nên PR k AC:
6 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020
c) Ta
RND D 180
ı
ANM D 180
ı
1
2
.180
ı
BAC / D 90
ı
C
1
2
BAC:
Lại
PDN D ADB CBDP D ADB C
1
2
BDC
D ADB C
1
2
.180
ı
ADB/ D 90
ı
C
1
2
ADB
D 90
ı
C
1
2
BAC:
Do đó
RND D PDN:
Mặt khác, theo chứng minh câu
b)
, ta
PR k DN
nên tứ giác
DNRP
hình thang. Kết hợp
với kết quả trên, ta suy ra tứ giác DNRP hình thang cân. T đó
NPR D DRP D RDN: .6/
Tam giác RAD RQ vừa đường trung tuyến vừa đường cao nên cân tại R: Suy ra
RDN D RAN: .7/
T .6/ và .7/; ta RPN D RAN: Lại NRP D RNA (so le trong). Do đó
RNP D 180
ı
NRP RPN D 180
ı
RNA RAN D NRA:
hai góc
RNP
và
NRA
vị trí so le trong nên
RA k PN:
T giác
ARPN
PR k AN
và
AR k NP
nên hình bình hành. Suy ra hai đường chéo
RN
và
AP
cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường. Vy MN đi qua trung điểm của AP:
Bài 5 (1.0 điểm).
15
hộp rỗng. Mỗi bước, người ta chọn một số hộp rồi bỏ vào mỗi hộp
một số viên bi sao cho số viên bi bỏ vào mỗi hộp một lũy thừa của
2
và trong mỗi bước
không hai hộp nào số bi được bỏ vào giống nhau. Tìm số nguyên dương
k
nhỏ nhất sao
cho sau khi thực hiện k bước, tất cả các hộp đều số bi giống nhau.
Lời giải.
Giả sử sau
k
bước, mỗi hộp đều
n
viên bi. Khi đó, số bi trong tất cả các hộp
15n:
Gọi
2
m
i
số viên bi nhiều nhất được bỏ vào một hộp nào đó bước thứ
i .1 i k/:
Gọi
m
số lớn nhất trong các số
m
1
; m
2
; : : : ; m
k
:
Khi đó, mỗi bước, số viên bi được bỏ vào tất cả
các hộp không vượt quá
2
m
C2
m1
C C 2
1
C2
0
D 2
mC1
1:
Suy ra, sau
k
bước, số viên bi
trong tất cả các hộp không vượt quá k.2
mC1
1/: Do đó
15n 6 k.2
mC1
1/ < k 2
mC1
:
Mặt khác, dễ thấy
n 2
m
nên
15 2
m
15n < k 2
mC1
;
suy ra
k > 7:5:
k
số nguyên
dương nên k 8: Do đó, cần không ít hơn 8 bước để số bi trong tất cả các hộp đều bằng nhau.
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2020 7
Mặt khác, ta thể thực hiện 8 bước bỏ bi vào các hộp như sau:
Bước 1: 1; 2 ; 2
2
; 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 2
7
; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0:
Bước 2: 1; 2 ; 2
2
; 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 0; 2
7
; 0; 0; 0; 0; 0; 0:
Khi đó, số bi trong mỗi hộp
lần lượt 2; 2
2
; 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 0; 0; 0; 0; 0; 0:
Bước 3: 2 ; 2
2
; 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 0; 0; 0; 2
7
; 0; 0; 0; 0; 0:
Khi đó, số bi trong mỗi hộp
lần lượt 2
2
; 2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 0; 0; 0; 0; 0:
: : :
Bước 8: 2
6
; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 2
7
:
Khi đó, số bi trong mỗi hộp lần
lượt 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
; 2
7
:
Vy k
min
D 8:
| 1/8

Preview text:

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2020 Võ Quốc Bá Cẩn 1. Đề thi Bài 1 (5.0 điểm). a) Giải phương trình: p p
.4x C 2/ x2 C 2x C 5 D .x2 C 2x C 2/ 4x C 5:
b) Cho bốn số thực dương a; b; c; d thỏa mãn a3 C b3 C c3 D 3d 3; b5 C c5 C d 5 D 3a5
và c7 C d 7 C a7 D 3b7: Chứng minh rằng a D b D c D d: Bài 2 (5.0 điểm).
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n2 C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương .x; y; p/ với p là số nguyên tố thỏa mãn x2 C p2y2 D 6.x C 2p/: Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho hai số thực dương x; y thỏa mãn 5.x
y/2 x2 C y2: Chứng minh rằng 1 x 2: 2 y
b) Cho ba số thực dương x; y; z thay đổi thỏa mãn điều kiện 5.xCyCz/2 14.x2Cy2Cz2/:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2x C z P D : x C 2z
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < BC; ngoại tiếp đường tròn tâm
I: Hình chiếu vuông góc của điểm I trên các cạnh AB; AC theo thứ tự là M; N và hình chiếu
vuông góc của điểm B trên cạnh AC là Q: Gọi D là điểm đối xứng của điểm A qua điểm Q;
P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và R là giao điểm của hai đường thẳng MN; BQ: Chứng minh rằng
a) Các tam giác BMR và BIP đồng dạng.
b) Đường thẳng PR song song với đường thẳng AC:
c) Đường thẳng MN đi qua trung điểm của đoạn thẳng AP: 1 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020
Bài 5 (1.0 điểm). Có 15 hộp rỗng. Mỗi bước, người ta chọn một số hộp rồi bỏ vào mỗi hộp một
số viên bi sao cho số viên bi bỏ vào mỗi hộp là một lũy thừa của 2 và trong mỗi bước không có
hai hộp nào có số bi được bỏ vào giống nhau. Tìm số nguyên dương k nhỏ nhất sao cho sau khi
thực hiện k bước, tất cả các hộp đều có số bi giống nhau.
2. Lời giải và bình luận các bài toán Bài 1 (5.0 điểm). a) Giải phương trình: p p
.4x C 2/ x2 C 2x C 5 D .x2 C 2x C 2/ 4x C 5:
b) Cho bốn số thực dương a; b; c; d thỏa mãn a3 C b3 C c3 D 3d 3; b5 C c5 C d 5 D 3a5
và c7 C d 7 C a7 D 3b7: Chứng minh rằng a D b D c D d: p p
Lời giải. a) Điều kiện: x
5 : Đặt a D 4x C 5 và b D x2 C 2x C 5 .a; b 0/: Ta có 4 4x C 2 D a2 3; x2 C 2x C 2 D b2 3:
Phương trình đã cho có thể được viết lại thành .a2 3/b D .b2 3/a; hay .a b/.ab C 3/ D 0:
Do ab C 3 > 0 nên từ đây, ta có a D b hay x2 C 2x C 5 D 4x C 2:
Giải phương trình này, ta được x 2 f0; 2g: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S D f0; 2g:
b) Trong ba số b; d; a có một số hoặc là số lớn nhất, hoặc là số nhỏ nhất trong bốn số đã cho. Xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1: b là số lớn nhất hoặc là số nhỏ nhất trong a; b; c; d:
ı Nếu b là số lớn nhất trong a; b; c; d thì ta có c7; d 7; a7 b7 nên
c7 C d 7 C a7 b7 C b7 C b7 D 3b7:
Mặt khác, theo giả thiết thì dấu đẳng thức phải xảy ra. Do đó c D d D a D b:
ı Nếu b là số nhỏ nhất trong a; b; c; d thì ta có c7; d 7; a7 b7 nên
c7 C d 7 C a7 b7 C b7 C b7 D 3b7:
Mặt khác, theo giả thiết thì dấu đẳng thức phải xảy ra. Do đó c D d D a D b:
Trường hợp 2: d là số lớn nhất hoặc là số nhỏ nhất trong a; b; c; d: Chứng minh
tương tự như trường hợp trên, ta cũng có a D b D c D d:
Trường hợp 3: a là số lớn nhất hoặc là số nhỏ nhất trong a; b; c; d: Chứng minh
tương tự trường hợp 1, ta cũng có a D b D c D d:
Vậy, trong mọi trường hợp, ta luôn có a D b D c D d:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020 3 Bài 2 (5.0 điểm).
a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n2 C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b) Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương .x; y; p/ với p là số nguyên tố thỏa mãn x2 C p2y2 D 6.x C 2p/:
Lời giải. a) Giả sử tồn tại số tự nhiên n sao cho n2 C 3n C 11 chia hết cho 49: Khi đó, ta có
4.n2 C 3n C 11/ D .2n C 3/2 C 35 chia hết cho 49: .1/
Mà 35 và 49 cùng chia hết cho 7 nên ta có .2n C 3/2 chia hết cho 7: Suy ra 2n C 3 chia hết cho
7: Từ đó .2n C 3/2 chia hết cho 49: Kết hợp với .1/; ta được 35 chia hết cho 49; mâu thuẫn. Vậy,
với mọi số tự nhiên n thì n2 C 3n C 11 không chia hết cho 49:
b) Do 6.x C 2p/ chia hết cho 3 nên từ phương trình đã cho, ta suy ra x2 C p2y2 chia hết cho 3:
Mặt khác, ta có để ý rằng, với mọi số nguyên a thì a2 chia 3 dư 0 hoặc 1: Do đó, để x2 C p2y2
chia hết cho 3 thì ta phải có x2 và p2y2 cùng chia hết cho 3: Suy ra x và py cùng chia hết cho 3:
Đặt x D 3a với a nguyên dương. Phương trình đã cho có thể được viết lại thành 9a2 C p2y2 D 18a C 12p: .1/
Do 9a2; p2y2 và 18a chia hết cho 9 nên từ phương trình trên, ta suy ra 12p chia hết cho 9; tức
p chia hết cho 3: Mà p là số nuyên tố nên p D 3: Khi đó, phương trình .1/ có thể viết lại thành a2 C y2 D 2a C 4; hay .a 1/2 C y2 D 5: .2/ Vì .a
1/2 0 nên từ phương trình trên, ta suy ra y2 5: Do y là số nguyên dương nên ta
có y 2 f1; 2g: Bằng phép thử trực tiếp, ta tìm được các cặp số nguyên dương .a; y/ thỏa mãn
phương trình .2/ là .3; 1/ và .2; 2/: Từ đó suy ra, có hai bộ số .x; y; p/ thỏa mãn yêu cầu đề
bài là .9; 1; 3/ và .6; 2; 3/: Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho hai số thực dương x; y thỏa mãn 5.x
y/2 x2 C y2: Chứng minh rằng 1 x 2: 2 y
b) Cho ba số thực dương x; y; z thỏa mãn điều kiện 5.x C y C z/2 14.x2 C y2 C z2/:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2x C z P D : x C 2z 4
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020
Lời giải. a) Giả thiết đã cho có thể được viết lại thành 2.x 2y/.2x y/ 0; hay x 2x 2 1 0: y y Từ đó, ta có 1 x 2: 2 y
b) Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có 9 5 5 5.x C y C z/2 5 C 1 .x C z/2 C y2 D 14 .x C z/2 C y2 : 5 9 9
Kết hợp với giả thiết, ta suy ra x2 C z2 5.x C z/2; hay 9 .x 2z/.2x z/ 0: Từ đây, ta có z x 2z: 2 Suy ra 2x C z 3z 3z 4 P D D 2 2 D x C 2z x C 2z z C 2z 5 2 và 3z 3z 5 P D 2 2 D : x C 2z 2z C 2z 4
Vậy 4 P 5: Bất đẳng thức bên trái xảy ra dấu đẳng thức khi z D 2x và y D 5x: Bất đẳng 5 4 3
thức bên phải đạt được dấu đẳng thức khi x D 2z và y D 5z: Tóm lại, giá trị lớn nhất của biểu 3
thức P là 5 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là 4 : 4 5
Bình luận. Học sinh cần chứng minh lại bất đẳng thức Cauchy-Schwarz khi sử dụng.
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < BC; ngoại tiếp đường tròn
tâm I: Hình chiếu vuông góc của điểm I trên các cạnh AB; AC theo thứ tự là M; N và hình
chiếu vuông góc của điểm B trên cạnh AC là Q: Gọi D là điểm đối xứng của điểm A qua
điểm Q; P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BCD và R là giao điểm của hai đường thẳng MN; BQ: Chứng minh rằng
a) Các tam giác BMR và BIP đồng dạng.
b) Đường thẳng PR song song với đường thẳng AC:
c) Đường thẳng MN đi qua trung điểm của đoạn thẳng AP:
Lời giải. a) Do AM và AN là các tiếp tuyến của đường tròn .I / nên AM D AN; suy ra tam
giác AMN cân tại A: Từ đó 1 1 ∠BMR D 180ı ∠AMN D 180ı .180ı ∠BAC / D 90ı C ∠BAC : 2 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020 5 Mặt khác, ta cũng có 1 1 ∠BIC D 180ı ∠IBC ∠ICB D 180ı
.∠ABC C ∠BCA/ D 90ı C ∠BAC : 2 2 Do đó ∠BMR D ∠BIC: .1/
Do QA D QD và BQ ? AD nên tam giác ABD cân tại B: Từ đó ∠ABR D ∠DBR D 90ı ∠BAC: Suy ra ∠BRM D 180ı ∠BMR ∠MBR 1 D 180ı 90ı C ∠BAC .90ı ∠BAC / 2 1 D ∠BAC : 2
Mặt khác, ta cũng có (chú ý rằng C; P; I thẳng hàng) 1 1 1
∠BPI D ∠PBC C ∠P CB D ∠DBC C ∠DCB D ∠ADB D ∠BAC : 2 2 2 Do đó ∠BRM D ∠BPI: .2/
Từ .1/ và .2/; ta có 4BMR v 4BIP (g-g). A Q N R D M I P B C
b) Do 4BMR v 4BIP (theo câu a)) nên ta có BM BI D .3/ BR BP và ∠MBR D ∠IBP: .4/
Từ .4/; ta suy ra ∠MBR C ∠RBI D ∠IBP C ∠RBI; hay ∠MBI D ∠RBP: .5/ ı
Từ .3/ và .5/; ta suy ra 4BMI v 4BRP (c-g-c). Do đó ∠BRP D ∠BMI D 90 : Suy ra
RP ? BQ: Mặt khác, ta cũng có BQ ? AC nên PR k AC: 6
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020 c) Ta có 1 1 ∠RND D 180ı ∠ANM D 180ı .180ı ∠BAC / D 90ı C ∠BAC: 2 2 Lại có 1
∠PDN D ∠ADB C ∠BDP D ∠ADB C ∠BDC 2 1 1 D ∠ADB C .180ı ∠ADB/ D 90ı C ∠ADB 2 2 1 D 90ı C ∠BAC: 2 Do đó ∠RND D ∠PDN:
Mặt khác, theo chứng minh câu b), ta có PR k DN nên tứ giác DNRP là hình thang. Kết hợp
với kết quả trên, ta suy ra tứ giác DNRP là hình thang cân. Từ đó ∠NPR D ∠DRP D ∠RDN: .6/
Tam giác RAD có RQ vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên cân tại R: Suy ra ∠RDN D ∠RAN: .7/
Từ .6/ và .7/; ta có ∠RPN D ∠RAN: Lại có ∠NRP D ∠RNA (so le trong). Do đó ∠RNP D 180ı ∠NRP ∠RPN D 180ı ∠RNA ∠RAN D ∠NRA:
Mà hai góc RNP và NRA ở vị trí so le trong nên RA k PN: Tứ giác ARPN có PR k AN và
AR k NP nên là hình bình hành. Suy ra hai đường chéo RN và AP cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường. Vậy MN đi qua trung điểm của AP:
Bài 5 (1.0 điểm). Có 15 hộp rỗng. Mỗi bước, người ta chọn một số hộp rồi bỏ vào mỗi hộp
một số viên bi sao cho số viên bi bỏ vào mỗi hộp là một lũy thừa của 2 và trong mỗi bước
không có hai hộp nào có số bi được bỏ vào giống nhau. Tìm số nguyên dương k nhỏ nhất sao
cho sau khi thực hiện k bước, tất cả các hộp đều có số bi giống nhau.
Lời giải. Giả sử sau k bước, mỗi hộp đều có n viên bi. Khi đó, số bi trong tất cả các hộp là 15n:
Gọi 2mi là số viên bi nhiều nhất được bỏ vào một hộp nào đó ở bước thứ i .1 i k/: Gọi m
là số lớn nhất trong các số m1; m2; : : : ; mk: Khi đó, ở mỗi bước, số viên bi được bỏ vào tất cả
các hộp không vượt quá 2m C 2m 1 C C 21 C 20 D 2mC1
1: Suy ra, sau k bước, số viên bi
trong tất cả các hộp không vượt quá k.2mC1 1/: Do đó 15n 6 k.2mC1 1/ < k 2mC1:
Mặt khác, dễ thấy n 2m nên 15 2m 15n < k 2mC1; suy ra k > 7:5: Vì k là số nguyên
dương nên k 8: Do đó, cần không ít hơn 8 bước để số bi trong tất cả các hộp đều bằng nhau.
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020 7
Mặt khác, ta có thể thực hiện 8 bước bỏ bi vào các hộp như sau:
Bước 1: 1; 2 ; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0:
Bước 2: 1; 2 ; 22; 23; 24; 25; 26; 0; 27; 0; 0; 0; 0; 0; 0: Khi đó, số bi trong mỗi hộp
lần lượt là 2; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 27; 27; 0; 0; 0; 0; 0; 0:
Bước 3: 2 ; 22; 23; 24; 25; 26; 0; 0; 0; 27; 0; 0; 0; 0; 0: Khi đó, số bi trong mỗi hộp
lần lượt là 22; 23; 24; 25; 26; 27; 27; 27; 27; 27; 0; 0; 0; 0; 0: : : :
Bước 8: 26; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 27: Khi đó, số bi trong mỗi hộp lần
lượt là 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27; 27: Vậy kmin D 8:
Document Outline

  • Hà Nội 2019-2020 final
  • loi-giai-hoc-sinh-gioi-lop-9-2020
    • Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2020