Đề thi HSG Toán 9 lần 2 năm 2023 – 2024 trường THCS Đắk Ơ – Bình Phước
Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm 2023 – 2024 trường THCS Đắk Ơ – Bình Phước giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
TRƯỜNG THCS ĐĂK Ơ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi môn : Toán - LẦN 2 (Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5,0 điểm) − − − − 1. Cho biểu thức x 3 x x 3 x 2 9 = 1− : x A + − x 9 2 x 3 x x x 6 − − + + −
a) Tìm x để biểu thức A có nghĩa và rút gọn biểu thức A .
b) Tính giá trị của A khi x = 22+12 2 2. Cho x y
x; y thỏa mãn 0 x 1; 0 y 1 và 1 . 1 x 1 y
Tính giá trị của biểu thức 2 2
P x y x xy y .
3. Cho ba số dương a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: a b c 3 + + ≥
b + c c + a b + a 2 Câu 2. (5,0 điểm) 3 2
1. Giải phương trình: 3x −17x −8x + 9 + 3x − 2 − 7 − x = 0 2 2 2x 2 y + = 1
2. Giải hệ phương trình: ( y + )2 1 ( x + )2 1 3
xy − x − y = 1
Câu 3: ( 5,0 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O) và trực tâm là H.
Lấy điểm M thuộc cung nhỏ BC.
a) Xác định vị trí của điểm M sao cho tứ giác BHCM là hình bình hành.
b) Với M lấy bất kì thuộc cung nhỏ BC; gọi N, E lần lượt là các điểm đối xứng của M qua AB
và AC. Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp.
c) Chứng minh ba điểm N, H, E thẳng hàng.
d) Xác định vị trí của điểm M thuộc cung nhỏ BC để cho NE có độ dài lớn nhất.
Câu 4. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) . Một điểm M di động trên cung
nhỏ BC . Từ M kẻ MH,MK lần lượt vuông góc AB, AC (H ∈ AB, K ∈ AC) .
1. Chứng minh MB ∆
C đồng dạng MH ∆ K
2. Tìm vị trí của M để HK lớn nhất. Câu 5. (3,0 điểm)
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình 2 2 2
x + 2022x + 2023y + y = xy + 2023xy + 2024 .
2. Tìm các số nguyên dương sao cho 2 2
n + 2n + n + 2n +18 + 9 là số chính phương. - - - HẾT - - -
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
• Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS ĐĂK Ơ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2022 - 2023
Đề thi môn : Toán
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câ Ý LỜI GIẢI Điểm u 1 x − x x − x − − x Cho biểu thức 3 3 2 9 A = 1− : + − x 9 −
2 − x 3+ x x + x − 6
a) Tìm x để biểu thức A có nghĩa và rút gọn biểu thức A . 1 x ≥ 0 x −2 ≠ 0 x ≥ 0 +) ĐK: 0,5 x − 9 ≠ 0 ⇔ x ≠ 4 (*) − − − x ≠ 9 x 3 x 2 9 x + − ≠ 0
2− x 3+ x x + x −6 x ( x −3) +)
( x + 3)( x − 3) + ( x + 2)(2 − x) + 9 1 − x A 1,5 ( = −
x − 3)( x +3) :
(2 − x)( x + 3) 3 x − 2 3 = : = x + 3 3+ x x − 2
b) Tính giá trị của A khi x = 22 +12 2 3 3 3 1 2 0,5 A = = = = = 22 +12 2 − 2 (2+3 2)2 2 + 3 2 − 2 2 2 − 2 0,5 2 Cho x y
x; y thỏa mãn 0 x 1; 0 y 1 và 1 . 1 x 1 y
Tính giá trị của biểu thức 2 2
P x y x xy y . 0,25
Ta có P x y x xy y x y x y2 2 2 3xy . x y Thay
1 2x 2y 1 3xy vào biểu thức P ta được 1 x 1 y
P x y x y2 x y x y x y 2 2 1
1 x y x y 1 1 0,5
(vì x y 1). Giải thích x y 1.
Từ giả thiết ta có x ; y là các số dương mà x y 1 , nên ta 1 x 1 y 1 x 1 y 0,25 x 2x1 1 1 0 x có 1x 1x 2
x y 1. y 2y 1 1 1 0 1 1 y y y 2 Vậy P 1.
3 Cho ba số dương a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: a b c 3 + + ≥
b + c c + a b + a 2
Bất đằng thức trên luôn đúng vì Ta có bđt phụ sau với x,y,z > 0 ta chứng minh được. 0,25 1 1 1
(x + y + z)( + + ) ≥ 9 x y z ⇔ ( x y + ) + ( x z + ) + ( y z + ) ≥ 6 y x z x z y / / / x y + ≥ 2; x z + ≥ 2; y z luon dung vi + ≥ 2 y x z x z y
Dấu = xay ra khi x = y = z (*) a b c 3 a b c 3 0,25 + + ≥ ⇔ +1+ +1+ +1≥ + 3
b + c c + a b + a 2 b + c c + a b + a 2 1 1 1 1 9
⇔ [(b + c) + (c + a) + (b + a)][ + + ] ≥ 2
b + c c + a b + a 2 0,25 1 1 1
⇔ [(b + c) + (c + a) + (b + a)][ + + ] ≥ 9
b + c c + a b + a
Bất đằng thức luôn đúng vì theo BĐT (*) Dấu = xảy ra khi a = b = c. 0,25
2 1 Giải phương trình 3 2
3x −17x −8x + 9 + 3x − 2 − 7 − x = 0
. ĐKXĐ: 2≤x≤7. 0,5 3
PT (1)⇔ ( x − − )−( − x − ) 3 2 3 2 4 7
1 + 3x −17x −8x +12 = 0
⇔ ( 3x −2 −4)−( 7− x − )1+(3x −2)(x −6)(x +1) = 0 0,5 3x −18 6 − x ⇔ −
+ (3x − 2)(x − 6)(x +1) = 0 3x − 2 + 4 7 − x +1 (x ) 3 1 6 (3x 2)(x 1) ⇔ − + + − + = 0 0,5 3x − 2 + 4 7 − x +1 Vì 2 ≤ x ≤ 7 nên 3 1 +
+ (3x − 2)(x +1) > 0 0,5 3 3x − 2 + 4 7 − x +1
Suy ra x −6 = 0 ⇔ x = 6(t / m) 0,25
KL: PT (1) có nghiệm duy nhất x = 6. 0,25 2 2 2x 2y 2 + = 1
Giải hệ phương trình: ( y + )2 1 (x + )2 1 . 3
xy − x − y = 1 x ≠ 1, − y ≠ 1 − 0.25 ( )
⇔ xy = xy + x + y + ⇔ xy = (x + )( y + ) x y 1 2 4 1 4 1 1 ⇔ ⋅ = y +1 x +1 4 0,5 Đặt x = ; y a = b y +1 x +1 0,5 2 2 1 a + b = 1 a = b = 2 2 Ta có 1 a + b = Giải hệ ta có 1 4 b = a = − 2
Với a=b =1/2 ta tìm được ( x,y) = (1;1); 0,5
Với a=b = -1/2 ta tìm được ( x,y) = (-1/3;-1/3) 0,5
KL: Hệ phương trình có 2 nghiệm (1;1); (-1/3;-1/3) 0,25 3
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O) và trực tâm là H. Lấy
điểm M thuộc cung nhỏ BC.
a) Xác định vị trí của điểm M sao cho tứ giác BHCM là hình bình hành.
b) Với M lấy bất kì thuộc cung nhỏ BC; gọi N, E lần lượt là các điểm đối xứng
của M qua AB và AC. Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp.
c) Chứng minh ba điểm N, H, E thẳng hàng.
d) Xác định vị trí của điểm M thuộc cung nhỏ BC để cho NE có độ dài lớn nhất. A 4 1 3 2 E K 2 O 1 H 1 1 B N C 1 M 1
a) Xác định vị trí của điểm M sao cho tứ giác BHCM là hình bình hành.
Ta có: BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm tam giác ABC) 0,5
Tứ giác BHCM là hình bình hành ⇔ BH // MC và CH // MB 0,5 ⇔ AC ⊥ MC và AB ⊥ MB 0,5
⇔ AM là đường kính của (O) 0,5
⇔ M là điểm đối xứng của A qua O.
2 b) Chứng minh tứ giác AHBN nội tiếp. Ta có: = M
N (T/c đối xứng trục) 0,25 1 1 = M
C (góc nội tiếp cùng chắn cung AB) 0,25 1 1 ⇒ = N C , mà + 0 AHB C =180 1 1 1 0,25 Do đó: + 0
AHB N =180 ⇒ Tứ giác NAHB nội tiếp. 0,25 1
3 c) Chứng minh ba điểm N, H, E thẳng hàng.
Tứ giác NAHB nội tiếp ⇒ = H A , mà =
A A (T/c đối xứng trục)⇒ = H A . 0,25 1 1 1 2 1 2 0,25
Chứng minh tương tự, ta cũng có: = H A 2 3 Ta có: + 0 BAC BHC =180 0,25 Do đó: = + + NHE H H CHB = + + A A CHB = + 0
BAC BHC =180 ⇔ N, H, E 1 2 2 3 thẳng hàng 0,25
4 d) Xác định vị trí của điểm M thuộc cung nhỏ BC để cho NE có độ dài lớn nhất. Ta có: =
NAE 2BAC . Kẻ AK ⊥ NE tại K 0,25
Ta có: AM = AN; AM = AE (Tính chất đối xứng trục)
⇒ AE = AN ⇒ ∆ ANE cân. Mà: AK là đường cao
⇒ AK là trung tuyến, là phân giác ⇒ =
NAE 2NAK; NE = 2NK NE ⇒ NK = 2 0,25 Do đó: = BAC NAK
Tam giác KAN vuông tại K ⇒ NK = AN.sin NAK Do đó: NE = 2AN. sin NAK = 2AM.sin BAC ≤ 2 .
R sin BAC (vì AM ≤ 2 ; R sin BAC : 0,25 Không đổi)
Do đó: NE lớn nhất ⇔ AM lớn nhất
⇔ AM là đường kính của đường tròn (O)
⇔ M đối xứng với A qua O 0,25
Vậy khi M là điểm đối xứng của A qua O thì NE lớn nhất. 4
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) . Một điểm M di động
trên cung nhỏ BC . Từ M kẻ MH,MK lần lượt vuông góc AB, AC
(H ∈ AB, K ∈ AC) . A O B K H C M
1 Chứng minh MB ∆
C đồng dạng MH ∆ K
+) Tứ giác AHMK nội tiếp suy ra = = MBC MAC MHK 0,50
+) Tứ giác ABMC nội tiếp suy ra = = MCB MAB MKH 0,50 +) Suy ra MB ∆
C đồng dạng MH ∆ K 0,25
2 Tìm vị trí của M để HK lớn nhất. 0,50
CM câu trên suy ra BC MB = mà BC MB ≥ MH ⇒
≥ 1⇒ BC ≥ HK 0,50 HK MH HK
Đẳng thức xảy ra khi H trùng B⇒ 0
ABM = 90 hay M đối xứng với A qua O. 0,25
5 1 Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương . trình 2 2 2
x + 2022x + 2023y + y = xy + 2023xy + 2024 (1) ( ) 1 ⇔ ( 2
x + 2022x − 2023) 2
− 2023y (x − ) 1 − y (x − ) 1 =1 0,25 ⇔ (x − ) 1 ( 2
x + 2023− 2023y − y) =1 0,25
Vì x,y nguyên nên các thừa số của vế trái là ước của 1 do đó ta có hai trường hợp: x = 2 x −1 = 1 +) x = 2 ⇔ ⇔ 0,50 2 2024
x + 2023 − 2023y − y = 1
y = 1∨ y = − (l) y =1 2023 x = 0 x −1 = 1 − x = 0 +) ⇔ ⇔ 2 2024 0,50
x + 2023 − 2023y − y = 1 −
y = 1∨ y = − (l) y =1 2023
Vậy phương trình có hai nghiệm: (2; ) 1 ,(0; ) 1 .
2 Tìm các số nguyên dương sao cho 2 2
n + 2n + n + 2n +18 + 9 . là số chính phương. Do 2 2
n + 2n + n + 2n +18 + 9 là số chính phương nên 2n + 2n +18 là số tự nhiên 0,50 Đặt 2
n + 2n +18 = k2 (k là số tự nhiên) 2 2
n + 2n +18 = k ⇔ (k + n +1)(k − n −1) =17 0,75 k = 9 ⇒ n = 7
KL: n = 7 thỏa mãn bài toán. 0,25 - - - HẾT - - -