







Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 07 trang)
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 0301
Cho biết nguyên tử khối: H =1; Li =7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; I = 127; Ba = 137. Hằng số faraday F = 96500 (C)
Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid)
C=O (aldehyde, ester, carboxylic acid) Số sóng
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)
Câu 1. Enzyme là thành phần thiết yếu trong các chất giặt rửa hiện đại, mang lại những lợi ích rõ rệt cho
người tiêu dùng. Các enzyme giúp giặt sạch hiệu quả ở nhiệt độ thấp, tiết kiệm nước, đồng thời giảm
thiểu nhu cầu sử dụng các hoá chất khắc nghiệt, vốn có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường. Ngoài
ra, enzyme có khả năng phân huỷ sinh học, vì vậy chúng không để lại dư lượng độc hại.
Protease là một loại enzyme quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm giặt rửa, đặc
biệt là trong bột giặt. Protease có khả năng phân huỷ các vết bẩn khó sạch như thức ăn, máu và các dịch
cơ thể, giúp làm sạch hiệu quả hơn.
Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc
độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau: Cho các nhận định sau:
(1) Protease hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C.
(2) Nhiệt độ càng cao, khả năng hoạt động của protease càng tốt.
(3) Protease còn dư trong chất giặt rửa không gây ô nhiễm môi trường.
(4) Cơ chế hoạt động của protease giống với cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
(5) Do có tính chọn lọc cao, phải sử dụng ở một nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế chất
giặt rửa chứa enzyme bằng chất giặt rửa có chứa các chất tẩy rửa mạnh.
Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2. Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong
các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó? A. CaO + CO2 CaCO3. B. 2CaO 2Ca + O2.
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. D. CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O.
Câu 3. Hợp chất X (CH3NHCH3) là chất khí ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước và có mùi khó
chịu. Hợp chất X có tên gọi là Mã đề 0301 Trang 1/8 A. propylamine.
B. diethylamine.
C. dimethylamine. D. ethylmethylamine.
Câu 4. Dung dịch nước muối sinh lý có thành phần chính là chất X với nồng độ 0,9%, thuộc nhóm các
dung dịch truyền dùng để cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể. X là chất nào sau đây? A. NaNO3. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaCl.
Câu 5. Polytetrafluoroethylene (PTFE), hay còn gọi là Teflon, là một loại polymer có tính chất chống
dính rất tốt, được sử dụng rộng rãi trong các dụng cụ nhà bếp như chảo chống dính, nồi cơm điện. Tuy
nhiên, do những lo ngại về an toàn sức khỏe và tác động môi trường khi PTFE bị nung nóng quá mức,
việc sử dụng Teflon trong các sản phẩm này hiện nay đang dần giảm bớt. PTFE có công thức cấu tạo là A. ( CCl CCl ) .
B. ( CH CHCl ) . C. ( CH CH ) . D. ( CF CF ) . 2 2 n 2 n 2 2 n 2 2 n
Câu 6. Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải
hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số
sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1.
B. Linalyl acetate có đồng phân hình học.
C. Linalyl acetate là ester no, đơn chức mạch hở.
D. Phân tử Linalyl acetate có chứa 12 nguyên tử carbon.
Câu 7. Hợp chất hữu cơ X là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc và hoạt động của mọi tế bào sống.
X có mặt trong tất cả các tế bào sống và đóng vai trò quan trọng trong các chức năng sinh hóa, điều hòa
chức năng các mô cơ quan trong cơ thể. Hợp chất hữu cơ X là A. Base. B. Protein. C. Acid. D. β- amino acid.
Câu 8. Cho biết dãy thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau: Cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe Co2+/Co Mn2+/Mn Zn2+/Zn
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,28 -1,18 -0,76
Ở điều kiện chuẩn, trong các ion Fe2+, Co2+, Mn2+, Zn2+ thì ion có tính oxi hoá mạnh nhất là A. Co2+. B. Zn2+. C. Mn2+. D. Fe2+.
Câu 9. Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có 6 liên kết cho - nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm.
Nguyên tử trung tâm của phức chất [Cu(H2O)6]2+ là A. Cu. B. H2O. C. OH-. D. Cu2+.
Câu 10. X là kim loại quý có tính dẫn điện tốt nhất. Trong đời sống, kim loại này được ưa chuộng nhờ vẻ
đẹp đặc trưng và thường được sử dụng để chế tác đồ trang sức. Kim loại X là A. gold (Au). B. iron (Fe). C. copper (Cu). D. silver (Ag).
Câu 11. Để biến một lượng dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Xà phòng hóa. B. Làm lạnh.
C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 12. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý uốn cong hoặc tự chảy để ngắt mạch điện khi dòng điện
tăng đột ngột trong mạch. Cầu chì đảm nhận vai trò bảo vệ đường dây dẫn, mạch điện và thiết bị điện khi
quá dòng, quá tải, quá áp. Cầu chì thường được làm bằng các kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Mã đề 0301 Trang 2/8
Hình ảnh một số loại cầu chì dùng trong hệ thống điện dân dụng và công nghiệp
Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?
A. Có độ dẫn điện cao.
B. Có tính dẻo cao.
C. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
D. Có độ cứng tương đối thấp.
Câu 13. Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên?
A. Nước quả bồ kết.
B. Nước quả dâu.
C. Nước quả chanh. D. Nước quả cam.
Câu 14. Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở
anode luôn ưu tiên xảy ra quá trình
A. khử H2O thành H2 và OH-.
B. oxi hoá H2O thành H+ và O2.
C. khử Cu2+ thành Cu .
D. oxi hoá Cu thành Cu2+.
Câu 15. Qiana là tên thương mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao
cấp trong những thập niên trước đây. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:
Nhận xét nào sau đây là đúng? và
A. Các monomer dùng để tổng hợp Qiana có cấu tạo như sau:
B. Qiana thuộc loại loại polyamide được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monomer đa chức tương ứng.
C. Tơ này kém bền trong môi trường acid mạnh hoặc base mạnh.
D. Tơ nylon làm từ tơ Qiana thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 16. Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau:
Các sản phẩm trung gian (1*) và (2*) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được
gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích
dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết π trong propylene bị phá vỡ trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng.
B. Cơ chế của phản ứng trên diễn ra qua hai giai đoạn.
C. Carbocation (1*) có độ bền cao hơn carbocation (2*).
D. Sản phẩm chính của phản ứng trên là sản phẩm số (2) hay 2-bromopropane.
Câu 17. Nhôm là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, tồn tại ở các dạng khoáng vật như
đất sét, quặng bauxite, cryolite,... Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là A. Al2O3.2H2O. B. Na3AlF6.
C. KAl(SO4)2.12H2O. D. Al2(SO4)3.18H2O.
Câu 18. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:
NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl Mã đề 0301 Trang 3/8
Cho biết ở mọi nhiệt độ, độ tan của NaHCO₃ nhỏ hơn NH₄Cl và NH₄Cl nhỏ hơn NaCl. Vậy khi làm lạnh
dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch trước là A. NaCl. B. NH4HCO3. C. NH4Cl. D. NaHCO3.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 1. Strepsils là viên ngậm đau họng chứa hai hoạt chất chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1
viên) và amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). Sử dụng Strepsils sẽ giảm triệu trứng ho, ngạt mũi, đau họng
do viêm họng. Do kích thước khá lớn nên Strepsils có thể gây hóc cho trẻ em dẫn đến nghẹt thở khi sử
dụng. Biết công thức cấu tạo của 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol tương ứng là: 2,4-dichlorobenzyl Amylmetacresol alcohol
a) Trong phân tử 2,4-dichlorobenzyl alcohol có chứa 6 nguyên tử hydrogen.
b) Viên ngậm strepsils chống chỉ định khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và người có cơ địa mẫn cảm với
thành phần của strepsils.
c) Trong mỗi viên ngậm strepsils chứa khối lượng amylmetacresol nhiều gấp đôi khối lượng của 2,4- dichlorobenzyl alcohol.
d) Amylmetacresol tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt
nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
a) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
c) Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
Câu 3. Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở o o
25 oC. Biết thế điện cực chuẩn E E 2 = 0,34 V và = -0,76 V. Cu /Cu 2 Zn /Zn
a) Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin bắt đầu hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1 V.
b) Trong quá trình pin hoạt động, dòng electron đi chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
c) Trong cầu muối ion NO -
3 sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4.
d) Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.
Câu 4. Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt
trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một Mã đề 0301 Trang 4/8
phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại.
Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy.
Trong thí nghiệm, Hình 1 và Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25 °C,
khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3
hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25 oC.
Hình 1. % đông keo của E1 với 4 chất chứa hai nhóm amine.
Hình 2. % đông keo của E2 với 4 chất chứa hai nhóm amine.
a) Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 và hình 2 có thể kết luận
rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.
b) Sau 80 phút, phần trăm đông keo giữa E1 và A4 là 20%.
c) Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25 oC.
d) Theo hình 1 và hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 và A1 có giá trị thấp nhất trong
tất cả các cặp đã khảo sát.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.)
Câu 1. Magnesium (Mg) là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của
cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tổng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản
xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium...
Các lõi lọc nước “Edition Mg2+” được quảng cáo có khả năng làm giàu magnesium cho nước
uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca2+) trong nước bằng ion magnesium (Mg2+).
Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này có đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã
tiến hành hai thí nghiệm với một mẫu nước máy X. Mã đề 0301 Trang 5/8
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg2+” thu được dung dịch
Y. Để xác định nồng độ ion Ca2+và Mg2+ trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với
cùng một thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid
ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol . L- 1 . Trong đó:
- Phương pháp xác định tổng nồng độ ion Ca2+và Mg2+được thực hiện ở trong khoảng pH bằng 9 đến 10, khi đó EDTA (dướ 4-
i dạng Y ) phản ứng với cả hai ion theo phương trình:
Mg2+(aq) + Y4-(aq) MgY2-(aq)
Ca2+(aq) + Y4-(aq) CaY2- (aq)
- Phương pháp xác định riêng nồng độ ion Ca2+được thực hiện ở pH > 12. Ở pH này, Mg2+kết tủa và
không phản ứng với EDTA, chỉ có Ca2+phản ứng theo phương trình:
Ca2+(aq) + Y4-(aq) CaY2- (aq)
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ tổng ion magnesium và ion calcium là 10,8 mL.
+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên và thu được các kết quả:
- Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol. L- 1.
- Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol . L- 1. Cho các nhận định sau:
(1) Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol. L- 1.
(2) Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol . L- 1.
(3) Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo.
(4) Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết
rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+).
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 2. Trong thành phần của một số loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu đậu nành hoặc dầu hướng
dương, có chứa ester của các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) với glycerol (A). Số liên
kết trong triester X2YA là bao nhiêu?
Câu 3. Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ mô tả như hình vẽ sau đây:
Hình: Sơ đồ điện phân mạ đồng lên chia khoá Biết rằng:
+ Cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO ). 4
+ Cường độ dòng điện không đổi là 5 A, thời gian điện phân là 20 phút, Cu có khối lượng riêng là 3
8,9 gam / cm ; hiệu suất điện phân 100%. 2
Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc
chìa khóa là bao nhiêu cm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 4. Poly(ethylene terephthalate, PET) là một polymer có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao nên
được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester…Quá trình chuyển hóa (PET) từ cellulose
được thực hiện theo sơ đồ sau: Mã đề 0301 Trang 6/8
Trong sơ đồ trên, phản ứng trùng ngưng là phản ứng số mấy?
Câu 5. Khi cho phức chất [Cu(OH2)6]2+ tác dụng với dung
dịch NH3 đặc, thu được phức chất bát diện Y
công thức [Cu(NH3)4(OH2)2]2+. Có bao nhiêu phối tử H2O đã được thay thế bởi phối tử NH3?
Câu 6. Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) có thể tạo ra màu sắc đa dạng tùy vào cấu
trúc hóa học và các nhóm thế trên vòng thơm benzene. Vì có thể tạo ra các màu sắc khác nhau nên
chúng có thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc tạo màu cho đồ ăn và mỹ phẩm. Tuy nhiên, vì một số
hợp chất azo có thể thâm nhập vào cơ thể không chỉ qua da mà còn qua đường tiêu hóa, hô hấp góp
phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với
một lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 30 000 chiếc thảm trải sàn và 10 000 chiếc túi đựng. Nguyên
liệu chính mà công ty hóa chất X sử dụng là aniline và toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau: Biết rằng:
– Mỗi chiếc thảm trải sàn cần 1,5 m2 vải với khối lượng 500 g/m2.
– Mỗi chiếc túi đựng cần 0,8 m2 vải với khối lượng 600 g/m2.
– Để nhuộm 100 kg vải cần 280 gam hợp chất azo (màu vàng).
– Hiệu suất quá trình (1) là 80% và hiệu suất quá trình (2) tính theo các chất phản ứng đều bằng 90%.
Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg?
(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
------ HẾT ------ Mã đề 0301 Trang 7/8 ĐÁP ÁN ĐỀ THI Mã đề 0301 Trang 1/8