Mã đề 0301 Trang 1/8
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HI PHÒNG
--------------------
ĐỀ CHÍNH THC
thi có 07 trang)
ĐỀ KHO SÁT K THI TT NGHIP THPT
NĂM HC 2024 - 2025
MÔN: HÓA HC
Thi gian làm bài: 50 phút
(không k thời gian phát đề)
H tên: ............................................................................
S báo danh: .......
Mã đề 0301
Cho biết nguyên t khi: H =1; Li =7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; I = 127; Ba = 137. Hng s
faraday F = 96500 (C)
S sóng hp th đặc trưng trên ph hng ngoi ca mt s liên kết như sau:
Liên kết
O-H (alcohol)
C=O (aldehyde, ester, carboxylic acid)
Sng
Phn I. Câu trc nghim nhiều phương án la chọn (4,5 điểm).
(Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án.)
Câu 1. Enzyme thành phn thiết yếu trong các cht git ra hiện đại, mang li nhng li ích rt cho
người tu dùng. Các enzyme giúp git sch hiu qu nhiệt độ thp, tiết kim nước, đồng thi gim
thiu nhu cu s dng các hoá cht khc nghit, vn th gây tác động tu cực đến môi trường. Ngoài
ra, enzyme có kh năng phân hu sinh hc, vì vậy chúng không để lại dư lượng độc hi.
Protease là mt loi enzyme quan trng, không th thiếu trong tt c các sn phm git rửa, đặc
bit là trong bt git. Protease kh năng phân huỷ các vết bn ksạch như thức ăn, máu các dch
cơ thể, giúp làm sch hiu qu hơn.
Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc
độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau:
Cho các nhận định sau:
(1) Protease hoạt động tt nht nhiệt độ 20°C.
(2) Nhiệt độ càng cao, kh năng hoạt động ca protease càng tt.
(3) Protease còn dư trong cht git ra không gây ô nhiễm môi trường.
(4) Cơ chế hoạt động ca protease ging với cơ chế git ra ca xà phòng và cht git ra tng hp.
(5) Do có tính chn lc cao, phi s dng mt nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế cht
git ra cha enzyme bng cht git ra có cha các cht ty ra mnh.
S nhn định đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2. Để vôi sng (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sng s cng li gim chất lượng. Mt trong
các phn ng nào dưới đây giải thích cho hin tượng đó?
A. CaO + CO
2

CaCO
3
. B. 2CaO

2Ca + O
2
.
C. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2
. D. CaO + H
2
SO
4

CaSO
4
+ H
2
O.
Câu 3. Hp cht X (CH
3
NHCH
3
) cht khí điu kiện thường, tan nhiều trong nước mùi khó
chu. Hp cht X có tên gi là
Mã đề 0301 Trang 2/8
A. propylamine. B. diethylamine. C. dimethylamine. D.
ethylmethylamine.
Câu 4. Dung dch nước mui sinh thành phn chính là cht X vi nng độ 0,9%, thuc nhóm các
dung dch truyền dùng để cung cấp nước và các chất đin gii cho cơ thể. X là chất o sau đây?
A. NaNO
3
. B. NaClO. C. Na
2
SO
4
. D. NaCl.
Câu 5. Polytetrafluoroethylene (PTFE), hay n gi là Teflon, là mt loi polymer tính cht chng
dính rt tốt, được s dng rng rãi trong các dng c nhà bếp như chảo chng dính, nồi cơm điện. Tuy
nhiên, do nhng lo ngi v an toàn sc khỏe tác động môi trường khi PTFE b nung nóng quá mc,
vic s dng Teflon trong các sn phm này hiện nay đang dần gim bt. PTFE có công thc cu to là
A.
(
22
CCl CCl )
n
. B.
(
2
CH CH )Cl
n
. C.
(
22
CH CH )
n
. D.
(
22
CF CF )
n
.
Câu 6. Linalyl acetate là mt trong nhng tnh phn chính ca tinh dầu cam mùi thơm ca hoa oi
hương. Chong thức khung phân t của linalyl acetate như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Linalyl acetate có vùng hp th trong ph hng ngoi (IR) khong sóng vi peak đặc trưng với s
sóng có giá tr t 3650 3200 cm
1
.
B. Linalyl acetate có đồng phân hình hc.
C. Linalyl acetate là ester no, đơn chc mch h.
D. Pn t Linalyl acetate có cha 12 nguyên t carbon.
Câu 7. Hp cht hữu cơ X là tnh phần không th thiếu trong cu trúc và hoạt động ca mi tế bào sng.
X mt trong tt c các tế bào sống đóng vai trò quan trọng trong các chức năng sinh hóa, điều hòa
chức năng các mô cơ quan trong cơ thể. Hp cht hu cơ X
A. Base. B. Protein. C. Acid. D. β- amino acid.
Câu 8. Cho biếty thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:
Cặp oxi hóa - khử
Fe
2+
/Fe
Co
2+
/Co
Mn
2+
/Mn
Zn
2+
/Zn
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
-0,28
-1,18
-0,76
điều kin chun, trong các ion Fe
2+
, Co
2+
, Mn
2+
, Zn
2+
thì ion tính oxi hoá mnh nht là
A. Co
2+
. B. Zn
2+
. C. Mn
2+
. D. Fe
2+
.
Câu 9. Phc cht [Cu(H
2
O)
6
]
2+
có 6 liên kết cho - nhn gia 6 phi t H
2
O vi nguyên t trung tâm.
Nguyên t trung tâm ca phc cht [Cu(H
2
O)
6
]
2+
A. Cu. B. H
2
O. C. OH
-
. D. Cu
2+
.
Câu 10. X là kim loi quý tính dn đin tt nht. Trong đi sng, kim loi này được ưa chuộng nh v
đẹp đặc trưng và thường được s dng để chế tác đồ trang sc. Kim loi X
A. gold (Au). B. iron (Fe). C. copper (Cu). D. silver (Ag).
Câu 11. Để biến mt lưng du thành m rn hoặc bơ nhân tạo, người ta thc hin quá trình nào sau đây?
A. phòng hóa. B. Làm lnh.
C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni). D. Cô cn nhiệt độ cao.
Câu 12. Cu chì hoạt động da trên nguyên un cong hoc t chảy để ngt mch điện khi dòng đin
tăng đột ngt trong mch. Cầu chì đảm nhn vai tbo v đường dây dn, mch đin thiết b đin khi
quá ng, quá ti, quá áp. Cầu chì thường được làm bng các kim loi c(Pb), thiếc trng (Sn) hoc
cadmium (Cd).
Mã đề 0301 Trang 3/8
Hình nh mt s loi cu chì dùng trong h thống điện dân dng và công nghip
ng dng này da trên tính cht nào ca các kim loi trên?
A. Có độ dẫn điện cao.
B. Có tính do cao.
C. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thp.
D. Có độ cứng tương đối thp.
Câu 13. Dung dch nào sau đây cht git ra t nhiên?
A. c qu b kết. B. c qu dâu. C. c qu chanh. D. c qu cam.
Câu 14. Khi điện phân dung dch CuSO
4
bằng ng điện mt chiu (với điện cc anode bng Cu) thì
anode ln ưu tiên xy ra quá trình
A. kh H
2
O thành H
2
OH
-
. B. oxi hoá H
2
O thành H
+
O
2
.
C. kh Cu
2+
thành Cu . D. oxi hCu thành Cu
2+
.
Câu 15. Qiana là tên thương mại ca mt loại tơ nylon được s dng để sn xut vi la chống nhăn cao
cp trong nhng thập niên tớc đây. Qiana có công thc cu to sau đây:
Nhn xét nào sau đây là đúng?
A. Các monomer dùng để tng hp Qiana có cu tạo như sau:
B. Qiana thuc loi loại polyamide được điu chế t phn ng tng hp c monomer đa chc ơng ứng.
C. Tơ này kém bền trong môi trường acid mnh hoc base mnh.
D. Tơ nylon làm t tơ Qiana thuộc loại tơ nhân to.
Câu 16. Phn ng cng hydrogen bromide o propylene din ra theo cơ chế như sau:
Các sn phm trung gian (1*) (2*) là nhng ion nguyên t carbon mang điện ch dương, n đưc
gọi carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc ca nguyên t carbon mang điện tích
dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết π trong propylene b phá v trong giai đoạn đầu tiên ca phn ng.
B. Cơ chế ca phn ng trên diễn ra qua hai giai đon.
C. Carbocation (1*) có độ bền cao hơn carbocation (2*).
D. Sn phm chính ca phn ng trên là sn phm s (2) hay 2-bromopropane.
Câu 17. Nhôm là nguyên t kim loi ph biến nht trên v Trái Đất, tn ti các dng khoáng vật như
đất t, qung bauxite, cryolite,... Thành phn hóa hc chính ca qung bauxite là
A. Al
2
O
3
.2H
2
O. B. Na
3
AlF
6
. C. KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O. D. Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O.
Câu 18. Trong quá trình Solvay, giai đon to thành NaHCO
3
tn ti cân bng sau:
NaCl + NH
3
+ CO
2
+ H
2
O NaHCO
3
+ NH
4
Cl
Mã đề 0301 Trang 4/8
Cho biết mi nhiệt độ, đ tan của NaHCO₃ nhỏ hơn NH₄Cl và NH₄Cl nhỏ hơn NaCl. Vy khi làm lnh
dung dch trên, mui b tách ra khi dung dch trước là
A. NaCl. B. NH
4
HCO
3
. C. NH
4
Cl. D. NaHCO
3
.
Phn II. Câu trc nghiệm đúng sai (4,0 điểm).
(T sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chn đúng hoc sai.)
Câu 1. Strepsils viên ngm đau họng cha hai hot cht chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1
viên) amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). S dng Strepsils s gim triu trng ho, ngạt mũi, đau họng
do viêm hng. Do kích thước khá ln nên Strepsils có th gây hóc cho tr em dẫn đến nght th khi s
dng. Biếtng thc cu to ca 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol tương ứng là:
2,4-dichlorobenzyl
alcohol
Amylmetacresol
a) Trong phân t 2,4-dichlorobenzyl alcohol cha 6 nguyên t hydrogen.
b) Viên ngm strepsils chng ch đnh khi s dng cho tr dưới 6 tuổi và nời cơ đa mn cm vi
tnh phn ca strepsils.
c) Trong mi viên ngm strepsils cha khi lưng amylmetacresol nhiu gấp đôi khối lượng ca 2,4-
dichlorobenzyl alcohol.
d) Amylmetacresol tác dng vi dung dch NaOH theo t l 1 : 1 v s mol.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
c 1: Cho vào bát s nh khong 1 gam du thc vt và 3 mL dung dch NaOH 40%.
c 2: Đun sôi nhẹ khuy liên tc hn hp bằng đũa thủy tinh. Thnh thong nh thêm vài git
c cất để gi th tích hn hp phn ứng không đổi.
c 3: Sau 8 10 phút, rót thêm vào hn hp 4 5 mL dung dch NaCl bão hòa nóng, khuy nh.
Sau đó đ yên hn hp 5 phút, lc tách riêng phn dung dch và cht rn.
a) c 3, NaCl vai tlàm cho phn ng xy ra hoàn toàn.
b) Dung dịch thu được sau bước 3 có kh năng hòa tan Cu(OH)
2
to phc màu xanh lam.
c) Sau bước 1, cht lng trong bát s tách thành hai lp.
d) c 2, xy ra phn ng thy phân cht béo.
Câu 3. Cho pin điện hóa Galvani được thiết lp bởi điện cực Zn điện cc Cu (cu tạo như hình vẽ)
25
o
C. Biết thế đin cc chun
2
o
Cu /Cu
E
= 0,34 V và
2
o
Zn /Zn
E
= -0,76 V.
a) Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể t khi pin bắt đầu hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1 V.
b) Trong quá trình pin hoạt động, dòng electron đi chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh
Zn.
c) Trong cầu muối ion NO
3
-
sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO
4
.
d) Nng độ ion Zn
2+
trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.
Câu 4. Keo epoxy (epoxy resin) vt liu ph biến được s dng làm cht kết dính lp ph b mt
trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi mt phân t cha hai nhóm epoxy tác dng vi mt
Mã đề 0301 Trang 5/8
phân t cha hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hn hp keo dần đông cng li.
Phn trăm đông keo (% đông keo) được s dụng để đánh gmc độ hoàn thành ca phn ng đóng rn
keo epoxy.
Trong thí nghim, Hình 1Hình 2 biu din s thay đổi ca % đông keo theo thi gian 25 °C,
khi cùng một lưng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3
hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25
o
C.
Hình 1. % đông keo của E1 vi 4 cht cha hai nhóm amine.
Hình 2. % đông keo của E2 vi 4 cht cha hai nhóm amine.
a) Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 hình 2 có thể kết luận
rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.
b) Sau 80 phút, phần trăm đông keo gia E1 A4 là 20%.
c) Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25
o
C.
d) Theo hình 1 hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 A1 có giá trị thấp nhất trong
tt cả các cặp đã khảo sát.
Phn III. Câu trc nghim tr li ngắn (1,5 điểm). (Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.)
Câu 1. Magnesium (Mg) là mt vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của
cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản
xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium...
Các lõi lc nước “Edition Mg
2+
được quảng cáo khnăng làm giàu magnesium cho nước
uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca
2+
) trong nước bằng ion magnesium (Mg
2+
).
Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã
tiến hành hai thí nghiệm với mt mẫu nước máy X.
Mã đề 0301 Trang 6/8
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg
2+
thu được dung dịch
Y. Để c định nng độ ion Ca
2+
Mg
2+
trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với
cùng mt thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid
ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol . L
- 1
.
Trong đó:
- Phương pháp xác đnh tng nồng độ ion Ca
2+
Mg
2+
được thc hin trong khong pH bằng 9 đến
10, khi đó EDTA (dưi dng Y
4-
) phn ng vi c hai ion theo phương trình:
Mg
2+
(aq) + Y
4-
(aq)
MgY
2-
(aq)
Ca
2+
(aq) + Y
4-
(aq)
CaY
2-
(aq)
- Phương pháp xác đnh riêng nồng độ ion Ca
2+
được thc hin pH > 12. pH này, Mg
2+
kết ta
không phn ng vi EDTA, ch Ca
2+
phn ng theo phương trình:
Ca
2+
(aq) + Y
4-
(aq)
CaY
2-
(aq)
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
- Thch EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chun độ ion calcium là 8,8 mL.
- Thch EDTA đã dùng để đạt đim tương đương trong phép chun độ tng ion magnesium ion calcium
10,8 mL.
+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên thu được các kết quả:
- Nng độ ion calcium là 2,2 mmol. L
- 1
.
- Tng nng độ ion magnesium ion calcium là 2,3 mmol . L
- 1
.
Cho các nhận định sau:
(1) Nng độ ion calcium trong nước đã lc 0,88 mmol. L
- 1
.
(2) Nng đ ion magnesium trong c đã lc ln hơn 0,20 mmol . L
- 1
.
(3) Hiu qu ca lõi lc “Edition Mg
2+
không đúng như qungo.
(4) Để làm mt hoàn toànnh cng của 2 L nước máy X trên thì cn dùng ít nht 243,8 mg Na
2
CO
3
(biết
rng trong dung dch X ch xy ra phn ng ca Na
2
CO
3
vi hai ion Ca
2+
và Mg
2+
).
Trong các nhn định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 2. Trong thành phn ca mt s loi du thc vật như du ht lanh, dầu đậu nành hoc dầu hướng
dương, có chứa ester ca các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) vi glycerol (A). S ln
kết trong triester X
2
YA bao nhiêu?
Câu 3. Quá trình điện phân để m đồng (Cu) lên mt chiếc chìa khoá được làm t thép không g mô t
như hình vẽ sau đây:
Hình: Sơ đồ điện phân m đồng lên chia khoá
Biết rng:
+ Cathode là chìa khóa, anode là đng thô, dung dch điện phân là
4
CuSO
).
+ Cường độ dòng đin không đổi là 5 A, thời gian đin phân là 20 phút, Cu có khi lượng riêng là
3
8,9 gam / cm
; hiu suất đin phân 100%.
Nếu chiếc chìa khóa có tng din tích cn m
2
20 cm
t b dày lớp đồng bám đều trên chiếc
chìa khóa là bao nhiêu cm? (Kết qu làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 4. Poly(ethylene terephthalate, PET) là mt polymer kh năng chịu lc và chu nhit cao nên
được ng dng rng rãi làm hộp đựng, chai nha, si polyester…Quá trình chuyển hóa (PET) t cellulose
được thc hiện theo sơ đồ sau:
Mã đề 0301 Trang 7/8
Trong sơ đ trên, phn ứng trùng ngưng là phản ng s my?
Câu 5. Khi cho phc cht [Cu(OH
2
)
6
]
2+
tác dng vi dung dch NH
3
đặc, thu được phc cht bát din Y
công thc [Cu(NH
3
)
4
(OH
2
)
2
]
2+
. Có bao nhiêu phi t H
2
O đã được thay thế bi phi t NH
3
?
Câu 6. Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) thể to ra u sắc đa dạng tùy vào cấu
trúc hóa học các nm thế trên vòng thơm benzene. thể tạo ra các màu sắc khác nhau n
chúng thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc to màu cho đồ ăn m phẩm. Tuy nhiên, mt số
hợp chất azo thể thâm nhập vào thể không chỉ qua da mà n qua đường tiêu hóa, hô hấp p
phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với
mt lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 30 000 chiếc thảm trải n 10 000 chiếc túi đựng. Nguyên
liệu chính công ty hóa chất X sử dụng aniline toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo
sơ đồ chuyn hóa sau:
Biết rằng:
Mi chiếc thm trin cn 1,5 m
2
vi vi khi ng 500 g/m
2
.
Mi chiếc túi đựng cn 0,8 m
2
vi vi khi ng 600 g/m
2
.
Để nhum 100 kg vi cn 280 gam hp cht azo (màu vàng).
Hiu sut quá trình (1) là 80% hiu sut quá trình (2) tính theo các cht phn ứng đều bng 90%.
Tng khối lưng aniline ti thiu mà công ty X cn s dng trong quá trình sn xut bao nhiêu kg?
(Kết qu làm tròn đến hàng phần mười).
------ HT ------
Mã đề 0301 Trang 1/8
ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có 07 trang)
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 0301
Cho biết nguyên tử khối: H =1; Li =7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; I = 127; Ba = 137. Hằng số faraday F = 96500 (C)
Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau:
Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid)
C=O (aldehyde, ester, carboxylic acid) Số sóng
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)
Câu 1. Enzyme là thành phần thiết yếu trong các chất giặt rửa hiện đại, mang lại những lợi ích rõ rệt cho
người tiêu dùng. Các enzyme giúp giặt sạch hiệu quả ở nhiệt độ thấp, tiết kiệm nước, đồng thời giảm
thiểu nhu cầu sử dụng các hoá chất khắc nghiệt, vốn có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường. Ngoài
ra, enzyme có khả năng phân huỷ sinh học, vì vậy chúng không để lại dư lượng độc hại.
Protease là một loại enzyme quan trọng, không thể thiếu trong tất cả các sản phẩm giặt rửa, đặc
biệt là trong bột giặt. Protease có khả năng phân huỷ các vết bẩn khó sạch như thức ăn, máu và các dịch
cơ thể, giúp làm sạch hiệu quả hơn.
Để khảo sát độ hoạt động của protease theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tốc
độ phân huỷ chất bẩn bởi protease. Kết quả cho bởi biểu đồ sau: Cho các nhận định sau:
(1) Protease hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 20°C.
(2) Nhiệt độ càng cao, khả năng hoạt động của protease càng tốt.
(3) Protease còn dư trong chất giặt rửa không gây ô nhiễm môi trường.
(4) Cơ chế hoạt động của protease giống với cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
(5) Do có tính chọn lọc cao, phải sử dụng ở một nhiệt độ nghiêm ngặt nên người ta đang dần thay thế chất
giặt rửa chứa enzyme bằng chất giặt rửa có chứa các chất tẩy rửa mạnh.
Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 2. Để vôi sống (CaO) lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Một trong
các phản ứng nào dưới đây giải thích cho hiện tượng đó? A. CaO + CO2   CaCO3. B. 2CaO   2Ca + O2.
C. CaCO3 + CO2 + H2O   Ca(HCO3)2. D. CaO + H2SO4   CaSO4 + H2O.
Câu 3. Hợp chất X (CH3NHCH3) là chất khí ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước và có mùi khó
chịu. Hợp chất X có tên gọi là Mã đề 0301 Trang 1/8 A. propylamine.
B. diethylamine.
C. dimethylamine. D. ethylmethylamine.
Câu 4. Dung dịch nước muối sinh lý có thành phần chính là chất X với nồng độ 0,9%, thuộc nhóm các
dung dịch truyền dùng để cung cấp nước và các chất điện giải cho cơ thể. X là chất nào sau đây? A. NaNO3. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaCl.
Câu 5. Polytetrafluoroethylene (PTFE), hay còn gọi là Teflon, là một loại polymer có tính chất chống
dính rất tốt, được sử dụng rộng rãi trong các dụng cụ nhà bếp như chảo chống dính, nồi cơm điện. Tuy
nhiên, do những lo ngại về an toàn sức khỏe và tác động môi trường khi PTFE bị nung nóng quá mức,
việc sử dụng Teflon trong các sản phẩm này hiện nay đang dần giảm bớt. PTFE có công thức cấu tạo là A. ( CCl  CCl ) .
B. ( CH  CHCl ) . C. ( CH  CH ) . D. ( CF  CF ) . 2 2 n 2 n 2 2 n 2 2 n
Câu 6. Linalyl acetate là một trong những thành phần chính của tinh dầu cam và mùi thơm của hoa oải
hương. Cho công thức khung phân tử của linalyl acetate như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Linalyl acetate có vùng hấp thụ trong phổ hồng ngoại (IR) ở khoảng sóng với peak đặc trưng với số
sóng có giá trị từ 3650 – 3200 cm–1.
B. Linalyl acetate có đồng phân hình học.
C. Linalyl acetate là ester no, đơn chức mạch hở.
D. Phân tử Linalyl acetate có chứa 12 nguyên tử carbon.
Câu 7. Hợp chất hữu cơ X là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc và hoạt động của mọi tế bào sống.
X có mặt trong tất cả các tế bào sống và đóng vai trò quan trọng trong các chức năng sinh hóa, điều hòa
chức năng các mô cơ quan trong cơ thể. Hợp chất hữu cơ X là A. Base. B. Protein. C. Acid. D. β- amino acid.
Câu 8. Cho biết dãy thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau: Cặp oxi hóa - khử Fe2+/Fe Co2+/Co Mn2+/Mn Zn2+/Zn
Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 -0,28 -1,18 -0,76
Ở điều kiện chuẩn, trong các ion Fe2+, Co2+, Mn2+, Zn2+ thì ion có tính oxi hoá mạnh nhất là A. Co2+. B. Zn2+. C. Mn2+. D. Fe2+.
Câu 9. Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có 6 liên kết cho - nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm.
Nguyên tử trung tâm của phức chất [Cu(H2O)6]2+ là A. Cu. B. H2O. C. OH-. D. Cu2+.
Câu 10. X là kim loại quý có tính dẫn điện tốt nhất. Trong đời sống, kim loại này được ưa chuộng nhờ vẻ
đẹp đặc trưng và thường được sử dụng để chế tác đồ trang sức. Kim loại X là A. gold (Au). B. iron (Fe). C. copper (Cu). D. silver (Ag).
Câu 11. Để biến một lượng dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Xà phòng hóa. B. Làm lạnh.
C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 12. Cầu chì hoạt động dựa trên nguyên lý uốn cong hoặc tự chảy để ngắt mạch điện khi dòng điện
tăng đột ngột trong mạch. Cầu chì đảm nhận vai trò bảo vệ đường dây dẫn, mạch điện và thiết bị điện khi
quá dòng, quá tải, quá áp. Cầu chì thường được làm bằng các kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium (Cd). Mã đề 0301 Trang 2/8
Hình ảnh một số loại cầu chì dùng trong hệ thống điện dân dụng và công nghiệp
Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?
A. Có độ dẫn điện cao.
B. Có tính dẻo cao.
C. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
D. Có độ cứng tương đối thấp.
Câu 13. Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên?
A. Nước quả bồ kết.
B. Nước quả dâu.
C. Nước quả chanh. D. Nước quả cam.
Câu 14. Khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện một chiều (với điện cực anode bằng Cu) thì ở
anode luôn ưu tiên xảy ra quá trình
A. khử H2O thành H2 và OH-.
B. oxi hoá H2O thành H+ và O2.
C. khử Cu2+ thành Cu .
D. oxi hoá Cu thành Cu2+.
Câu 15. Qiana là tên thương mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao
cấp trong những thập niên trước đây. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các monomer dùng để tổng hợp Qiana có cấu tạo như sau:
B. Qiana thuộc loại loại polyamide được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monomer đa chức tương ứng.
C. Tơ này kém bền trong môi trường acid mạnh hoặc base mạnh.
D. Tơ nylon làm từ tơ Qiana thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 16. Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau:
Các sản phẩm trung gian (1*) và (2*) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được
gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích
dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết π trong propylene bị phá vỡ trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng.
B. Cơ chế của phản ứng trên diễn ra qua hai giai đoạn.
C. Carbocation (1*) có độ bền cao hơn carbocation (2*).
D. Sản phẩm chính của phản ứng trên là sản phẩm số (2) hay 2-bromopropane.
Câu 17. Nhôm là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, tồn tại ở các dạng khoáng vật như
đất sét, quặng bauxite, cryolite,... Thành phần hóa học chính của quặng bauxite là A. Al2O3.2H2O. B. Na3AlF6.
C. KAl(SO4)2.12H2O. D. Al2(SO4)3.18H2O.
Câu 18. Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:
NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl Mã đề 0301 Trang 3/8
Cho biết ở mọi nhiệt độ, độ tan của NaHCO₃ nhỏ hơn NH₄Cl và NH₄Cl nhỏ hơn NaCl. Vậy khi làm lạnh
dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch trước là A. NaCl. B. NH4HCO3. C. NH4Cl. D. NaHCO3.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 1. Strepsils là viên ngậm đau họng chứa hai hoạt chất chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1
viên) và amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). Sử dụng Strepsils sẽ giảm triệu trứng ho, ngạt mũi, đau họng
do viêm họng. Do kích thước khá lớn nên Strepsils có thể gây hóc cho trẻ em dẫn đến nghẹt thở khi sử
dụng. Biết công thức cấu tạo của 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol tương ứng là: 2,4-dichlorobenzyl Amylmetacresol alcohol
a) Trong phân tử 2,4-dichlorobenzyl alcohol có chứa 6 nguyên tử hydrogen.
b) Viên ngậm strepsils chống chỉ định khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và người có cơ địa mẫn cảm với
thành phần của strepsils.
c) Trong mỗi viên ngậm strepsils chứa khối lượng amylmetacresol nhiều gấp đôi khối lượng của 2,4- dichlorobenzyl alcohol.
d) Amylmetacresol tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt
nước cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Sau đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
a) Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
c) Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
Câu 3. Cho pin điện hóa Galvani được thiết lập bởi điện cực Zn và điện cực Cu (cấu tạo như hình vẽ) ở o o
25 oC. Biết thế điện cực chuẩn E E 2 = 0,34 V và  = -0,76 V. Cu /Cu 2 Zn /Zn
a) Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin bắt đầu hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1 V.
b) Trong quá trình pin hoạt động, dòng electron đi chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
c) Trong cầu muối ion NO -
3 sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO4.
d) Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.
Câu 4. Keo epoxy (epoxy resin) là vật liệu phổ biến được sử dụng làm chất kết dính và lớp phủ bề mặt
trong công nghiệp. Quá trình đông keo xảy ra khi một phân tử chứa hai nhóm epoxy tác dụng với một Mã đề 0301 Trang 4/8
phân tử chứa hai nhóm amine, hình thành mạng lưới polymer, làm cho hỗn hợp keo dần đông cứng lại.
Phần trăm đông keo (% đông keo) được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành của phản ứng đóng rắn keo epoxy.
Trong thí nghiệm, Hình 1Hình 2 biểu diễn sự thay đổi của % đông keo theo thời gian ở 25 °C,
khi cùng một lượng chất E1 hoặc E2 (hợp chất chứa hai nhóm epoxy) phản ứng với các chất A1, A2, A3
hoặc A4 (hợp chất chứa hai nhóm amine) tại 25 oC.
Hình 1. % đông keo của E1 với 4 chất chứa hai nhóm amine.
Hình 2. % đông keo của E2 với 4 chất chứa hai nhóm amine.
a) Nếu để tất cả các phản ứng diễn ra hoàn toàn không giới hạn, từ hình 1 và hình 2 có thể kết luận
rằng ít nhất có 3 cặp chất có % đông keo đạt 100%.
b) Sau 80 phút, phần trăm đông keo giữa E1 và A4 là 20%.
c) Keo epoxy hình thành từ A3 với cả E1 và E2 đều có thể đông tụ hoàn toàn tại 25 oC.
d) Theo hình 1 và hình 2, tại thời điểm 180 phút, % đông keo giữa E2 và A1 có giá trị thấp nhất trong
tất cả các cặp đã khảo sát.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.)
Câu 1. Magnesium (Mg) là một vi chất dinh dưỡng quan trọng, cần thiết cho hoạt động bình thường của
cơ và hệ thần kinh, sức khỏe xương, cũng như quá trình tổng hợp protein và ADN. Vì cơ thể không tự sản
xuất được magnesium, chúng ta cần bổ sung qua chế độ ăn uống hoặc thuốc bổ sung magnesium...
Các lõi lọc nước “Edition Mg2+” được quảng cáo có khả năng làm giàu magnesium cho nước
uống bằng cách thay thế khoảng 80% các ion calcium (Ca2+) trong nước bằng ion magnesium (Mg2+).
Để kiểm chứng hiệu quả của lõi lọc nước này có đúng với quảng cáo hay không, một nhóm sinh viên đã
tiến hành hai thí nghiệm với một mẫu nước máy X. Mã đề 0301 Trang 5/8
+ Thí nghiệm 1: Cho mẫu nước máy X trên qua bình chứa lõi lọc “Edition Mg2+” thu được dung dịch
Y. Để xác định nồng độ ion Ca2+và Mg2+ trong dung dịch Y, nhóm sinh viên tiến hành chuẩn độ Y với
cùng một thể tích 100 mL, theo hai phương pháp chuẩn độ bằng EDTA (acid
ethylenediaminetetraacetic) nồng độ 0,01 mol . L- 1 . Trong đó:
- Phương pháp xác định tổng nồng độ ion Ca2+và Mg2+được thực hiện ở trong khoảng pH bằng 9 đến 10, khi đó EDTA (dướ 4-
i dạng Y ) phản ứng với cả hai ion theo phương trình:
Mg2+(aq) + Y4-(aq)   MgY2-(aq)
Ca2+(aq) + Y4-(aq)   CaY2- (aq)
- Phương pháp xác định riêng nồng độ ion Ca2+được thực hiện ở pH > 12. Ở pH này, Mg2+kết tủa và
không phản ứng với EDTA, chỉ có Ca2+phản ứng theo phương trình:
Ca2+(aq) + Y4-(aq)   CaY2- (aq)
Kết quả chuẩn độ thu được như sau:
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ ion calcium là 8,8 mL.
- Thể tích EDTA đã dùng để đạt điểm tương đương trong phép chuẩn độ tổng ion magnesium và ion calcium là 10,8 mL.
+ Thí nghiệm 2: Tiến hành phân tích mẫu nước máy X trên và thu được các kết quả:
- Nồng độ ion calcium là 2,2 mmol. L- 1.
- Tổng nồng độ ion magnesium và ion calcium là 2,3 mmol . L- 1. Cho các nhận định sau:
(1) Nồng độ ion calcium trong nước đã lọc là 0,88 mmol. L- 1.
(2) Nồng độ ion magnesium trong nước đã lọc lớn hơn 0,20 mmol . L- 1.
(3) Hiệu quả của lõi lọc “Edition Mg2+” không đúng như quảng cáo.
(4) Để làm mất hoàn toàn tính cứng của 2 L nước máy X trên thì cần dùng ít nhất 243,8 mg Na2CO3 (biết
rằng trong dung dịch X chỉ xảy ra phản ứng của Na2CO3 với hai ion Ca2+ và Mg2+).
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 2. Trong thành phần của một số loại dầu thực vật như dầu hạt lanh, dầu đậu nành hoặc dầu hướng
dương, có chứa ester của các acid không no linolenic acid (X), linoleic acid (Y) với glycerol (A). Số liên
kết trong triester X2YA là bao nhiêu?
Câu 3. Quá trình điện phân để mạ đồng (Cu) lên một chiếc chìa khoá được làm từ thép không gỉ mô tả như hình vẽ sau đây:
Hình: Sơ đồ điện phân mạ đồng lên chia khoá Biết rằng:
+ Cathode là chìa khóa, anode là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO ). 4
+ Cường độ dòng điện không đổi là 5 A, thời gian điện phân là 20 phút, Cu có khối lượng riêng là 3
8,9 gam / cm ; hiệu suất điện phân 100%. 2
Nếu chiếc chìa khóa có tổng diện tích cần mạ là 20 cm thì bề dày lớp đồng bám đều trên chiếc
chìa khóa là bao nhiêu cm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 4. Poly(ethylene terephthalate, PET) là một polymer có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cao nên
được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester…Quá trình chuyển hóa (PET) từ cellulose
được thực hiện theo sơ đồ sau: Mã đề 0301 Trang 6/8
Trong sơ đồ trên, phản ứng trùng ngưng là phản ứng số mấy?
Câu 5. Khi cho phức chất [Cu(OH2)6]2+ tác dụng với dung
dịch NH3 đặc, thu được phức chất bát diện Y
công thức [Cu(NH3)4(OH2)2]2+. Có bao nhiêu phối tử H2O đã được thay thế bởi phối tử NH3?
Câu 6. Một số hợp chất azo chứa nhóm chức azo (-N=N-) có thể tạo ra màu sắc đa dạng tùy vào cấu
trúc hóa học và các nhóm thế trên vòng thơm benzene. Vì có thể tạo ra các màu sắc khác nhau nên
chúng có thể được sử dụng để nhuộm vải hoặc tạo màu cho đồ ăn và mỹ phẩm. Tuy nhiên, vì một số
hợp chất azo có thể thâm nhập vào cơ thể không chỉ qua da mà còn qua đường tiêu hóa, hô hấp góp
phần tạo nên nguy cơ ung thư, nên việc sử dụng chúng được kiểm soát rất chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Một công ty hóa chất X liên kết với công ty may mặc Y, sản xuất ra hợp chất azo màu vàng với
một lượng lớn để công ty Y nhuộm cho 30 000 chiếc thảm trải sàn và 10 000 chiếc túi đựng. Nguyên
liệu chính mà công ty hóa chất X sử dụng là aniline và toàn bộ quá trình sản xuất được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau: Biết rằng:
– Mỗi chiếc thảm trải sàn cần 1,5 m2 vải với khối lượng 500 g/m2.
– Mỗi chiếc túi đựng cần 0,8 m2 vải với khối lượng 600 g/m2.
– Để nhuộm 100 kg vải cần 280 gam hợp chất azo (màu vàng).
– Hiệu suất quá trình (1) là 80% và hiệu suất quá trình (2) tính theo các chất phản ứng đều bằng 90%.
Tổng khối lượng aniline tối thiểu mà công ty X cần sử dụng trong quá trình sản xuất là bao nhiêu kg?
(Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
------ HẾT ------ Mã đề 0301 Trang 7/8 ĐÁP ÁN ĐỀ THI Mã đề 0301 Trang 1/8