





Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT HẢI PHÒNG Năm học 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ
(Đề khảo sát có 04 trang)
Thời gian làm bài: 60 phút (không tính thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh:………………………………………. Số báo danh:………. Mã đề thi:0601
PHẦN I. (6.0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong những năm 1965 - 1968, đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 2. Theo thoả thuận của Hội nghị I-an-ta (2-1945), quốc gia nào ở châu Á được giữ nguyên hiện trạng? A. Áo. B. Mông Cổ.
C. Trung Quốc. D. Phần Lan.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Pháp?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 4. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
B. Đấu tranh chống phá “ấp chiến lược”.
C. Ủng hộ phong trào “Tuần lễ vàng”.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 5. Đặc điểm của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vượt qua khuôn khổ của chủ nghĩa trung tâm châu Âu để vươn tới trật tự quy mô toàn cầu.
B. Mỹ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn đến mọi vấn đề trong quan hệ quốc tế.
C. trật tự thế giới không được phân tuyến một cách triệt để, phản ánh cuộc đấu tranh phức tạp.
D. là trật tự trong đó có một quốc gia có quyền lực áp đảo, chi phối đối với các quốc gia khác. Mã đề 0601 Trang 1/6
Câu 6. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của triều Hồ và
kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn là
A. triều đình lơ là, mất cảnh giác, không có sự phòng bị.
B. kháng chiến không có sự lãnh đạo của triều đình.
C. tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta.
D. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân.
Câu 7. Nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) với thuận lợi nào sau đây?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được công nhận.
B. Chính phủ cách mạng quản lí Ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Đồng minh vào nước ta giải giáp quân Nhật.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
Câu 8. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta là
A. hệ thống tư bản lâm vào tình trạng đại suy thoái.
B. Mỹ thiết lập thành công trật tự thế giới đơn cực.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Liên Xô trở thành cường quốc đứng đầu thế giới.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc
Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
B. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.
Câu 10. Một trong những nội dung chính của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC) là
A. xây dựng một cộng đồng theo các giá trị và chuẩn mực chung.
B. xây dựng khu vực kinh tế có sức cạnh tranh cao, phát triển đều.
C. xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh cho khu vực.
D. xây dựng thành một thị trường và hệ thống sản xuất thống nhất.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)?
A. Hội nhập quốc tế toàn diện được chú trọng trong suốt tiến trình đổi mới.
B. Công cuộc Đổi mới bắt đầu từ trước khi xuất hiện dấu hiệu khủng hoảng.
C. Coi trọng đổi mới về kinh tế, lấy phát triển kinh tế là mục tiêu duy nhất. Mã đề 0601 Trang 2/6
D. Nhân dân là mục tiêu và là động lực quyết định thành công của đổi mới.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương đổi mới về kinh tế trong đường lối đổi mới ở
Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995?
A. Tiếp tục hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiếp tục phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
D. Hình thành cơ chế kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?
A. Sự chia rẽ về các vấn đề khu vực và quốc tế.
B. Sự đa dạng về chế độ chính trị giữa các nước.
C. Sự hoàn thiện về thể chế, chính sách, cơ chế hợp tác.
D. Sự chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển.
Câu 14. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây?
A. Loại trừ sự cạnh tranh kinh tế giữa các nước thành viên.
B. Phát triển quân sự và xây dựng liên minh quân sự.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
D. Tạo lập một thị trường chung và đồng tiền chung.
Câu 15. Từ năm 1986 đến nay, hoạt động đối ngoại của Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Thế bao vây, cấm vận Việt Nam đã được dỡ bỏ.
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ diễn ra quyết liệt.
C. Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra căng thẳng.
Câu 16. Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
B. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc.
Câu 17. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Cách mạng tháng Mười năm 1917 thành công.
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917 thành công.
C. Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
D. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang. Mã đề 0601 Trang 3/6
Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình
chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
B. Xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của một bộ phận giai cấp bóc lột.
D. Khẳng định sự cần thiết phải xây dựng chính đảng vô sản ở một nước thuộc địa.
Câu 19. Một trong những thành tựu chính trị của Việt Nam thời kì Đổi mới (từ năm 1986) là
A. thay đổi hệ thống quan điểm về mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. công tác xóa đói, giảm nghèo đạt được nhiều kết quả ấn tượng.
C. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh.
D. xây dựng thành công mô hình Nhà nước chuyên chính vô sản.
Câu 20. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều
A. nhận được sự chi viện, giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
B. thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
C. có sự kết hợp đấu tranh của mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao.
D. đánh bại các kế hoạch quân sự của Pháp có sự can thiệp của Mỹ.
Câu 21. Trong những năm 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Vận động quần chúng nhân dân tích cực tham gia cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Tập hợp quần chúng tham gia và sáng lập tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Sáng lập tổ chức Tâm tâm xã và đào tạo cán bộ cách mạng cho khởi nghĩa.
Câu 22. Trong 30 năm thực hiện đường lối cải cách, mở cửa (1978 - 2008), Trung Quốc đã đạt được
thành tựu nào sau đây về kinh tế?
A. Là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục.
B. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người vào vũ trụ.
C. Thiết lập được quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia.
D. Là một cường quốc đổi mới sáng tạo hàng đầu thế giới.
Câu 23. Kế sách “Vườn không nhà trống” được quân dân Đại Việt thực hiện trong cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược nào sau đây?
A. Quân Lương. B. Quân Minh.
C. Quân Mông-Nguyên. D. Quân Chân Lạp. Mã đề 0601 Trang 4/6
Câu 24. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có
chuyển biến lớn sau sự kiện nào?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Pháp.
B. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết.
C. Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết.
PHẦN II. (4.0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sau Chiến tranh lạnh, Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển mới. Một trong những nhân tố
chủ đạo vẽ nên bức tranh toàn cảnh của Đông Nam Á thời kì này là tiến trình liên kết khu vực. Chỉ trong
vòng chưa đầy 10 năm, các nước Đông Nam Á đã hoàn thành quá trình khu vực hoá, được bắt đầu từ giữa
thập niên 60 của thế kỉ trước, đưa ASEAN trở thành một tổ chức toàn khu vực, “một trung tâm quyền lực
mới” ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương với tính thích nghi cao, sự năng động và sức sống mạnh mẽ.”
(Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục Việt Nam, 2005, tr.602.)
a) Sau Chiến tranh lạnh, ASEAN tiến hành quá trình nhất thể hóa, hạn chế được các mâu thuẫn trong tổ chức.
b) Sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam là nước đầu tiên gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
c) Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng đến quá trình mở rộng tổ chức và phát triển của ASEAN.
d) Tình hình Việt Nam ở những năm 60 của thế kỉ XX là một nhân tố khách quan tác động đến việc
thành lập tổ chức ASEAN.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Đường lối đổi mới đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội do Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề
ra đã thật sự đi vào cuộc sống và đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng, trước tiên là lĩnh vực
kinh tế - xã hội, trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế.
Về lương thực, thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên (năm 1988, nước ta phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo),
đến năm 1990, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan
trọng ổn định đời sống nhân dân và thay đổi cán cân xuất - nhập khẩu…”.
(Lê Mậu Hãn, Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000, tr. 310-311.)
a) Từ năm 1988, Việt Nam đã không còn phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm từ bên ngoài.
b) Thành tựu đạt được trong việc thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế (1986-1990),
góp phần chứng minh đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc Đổi mới là phù hợp.
c) Thành tựu bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986-1990) đã giải quyết triệt để tình
trạng khủng hoảng kinh tế -xã hội. Mã đề 0601 Trang 5/6
d) Trong 5 năm (1986-1990), nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công tất cả các mục tiêu của Ba
chương trình kinh kế lớn do Đại hội VI (1986) của Đảng đề ra.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Đảng đã vận dụng một cách sáng tạo quy luật cách mạng bạo lực và khởi nghĩa giành chính
quyền. Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự, giữa chuẩn bị
lâu dài về lực lượng chính trị và quân sự với mau lẹ chớp lấy thời cơ, phát động quần chúng vùng dậy
đánh đổ chính quyền của đế quốc, phong kiến”.
(Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do, vì chù nghĩa xã hội,
tiến lên giành những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 47.)
a) Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam là một quốc gia phong kiến độc lập.
b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giải quyết triệt để nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
c) Lực lượng vũ trang có vai trò quyết định tuyệt đối đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
d) Việc dự báo, nhận định đúng thời cơ, vận dụng nghệ thuật chớp thời cơ là một trong những nguyên
nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển; đa dạng hóa, đa phương hoá quan hệ đối ngoại. Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc dựa trên
cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác,
cùng có lợi. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn
diện, sâu rộng; Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII,
NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021, tr.161-162.)
a) Lợi ích quốc gia - dân tộc là mục tiêu cao nhất trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam.
b) Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm của tổ chức Liên hợp quốc.
c) Độc lập, tự chủ là đường lối đối ngoại xuyên suốt được Đảng và Nhà nước Việt Nam thực hiện từ
sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho đến nay.
d) Những chủ trương về đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam là trọng tâm trong công
cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay. ------ HẾT ------ Mã đề 0601 Trang 6/6