Câu 1: Để thỏa mãn mục tiêu “hiện hữu” của hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm hàng tồn kho kiểm
toán viên phải:
A. Chọn mẫu một số mặt hàng từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm để đối chiếu đến c Phiếu kiểm
liên quan
B. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ của phòng kế toán để kiểm số
tồn kho trong thực tế
C. Chọn mẫu một số mặt hàng hiện trang kho để kiểm số tồn trong thực tế đối chiếu với
danh mục hàng tồn khi cuối kỳ
D. Chọn mẫu một số hàng hiện cả trong kho, không phân biệt mặt hàng, để kiếm sau để đối
chiếu với thẻ kho
Câu 2: Vấn đề quan trọng để quyết định tài sản được ghi nhận như “hàng mua đang đi trên đường” trên
báo cáo tài chính là gì?
A. các hàng hóa không nằm trên biên bản kiểm hàng tồn kho cuối kỳ
B. các hàng hóa đang giữ kho khác chứng từ gửi hàng đầy đủ để minh chứng
C. c hàng hóa không trong kho tại thời điểm khóa sổ cuối k
D. các hàng hóa chưa về nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn v
Câu 3: Để phát hiện các tài sản cố định đã thanh hoặc đã nhượng bán nhưng chưa được ghi nhận, kiểm
toán viên thể s dụng thủ tục kiểm toán nào sau đây?
A. Chọn mẫu các nghiệp vụ thanh lý trên sổ ch kiểm tra chứng từ thanh tài sản cố định
B. Lập bảng so sánh các nghiệp vụ thanh lý tài sản trong kỳ kỳ trước
C. Kiểm tra các nghiệp vụ chi tiền liên quan đến tài sản cố định
D. Kiểm tra các nghiệp vụ được ghi nhận vào thu nhập khác trong kỳ
Câu 4: Để biết các giao dịch bán hàng trong kỳ đều được ghi nhận doanh thu nợ phải thu của khách
hàng đầy đủ, kiểm toán viên nên tiến hành
A. Chọn mẫu các hóa đơn bán hàng đối chiếu với các phiếu xuất kho phiếu giao hàng liên
quan
B. Chọn mẫu kiểm tra các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng phối chiếu với
các dữ liệu liên quan trong sổ chi tiết doanh thu phải thu của khách hàng
C. Chọn mẫu các khoản doanh thu trên số chi tiêu đối chiếu với các phiếu xuất kho, phiếu giao
hàng các hóa đơn liên quan
D. Chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng đối chiếu với các hóa đơn n ng
Câu 5: Khi nghi ngờ các chi phí sữa chữa, bảo t nhà xưởng không được vốn hóa (ghi thiếu nguyên giá
tài sản cố định), kiểm toán viên thường sử dụng thủ tục nào sau đây?
A. Phỏng vấn ban giám đốc về việc vốn hóa chi phí trong kỳ
B. Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ tăng tài sản cố địng trong năm liên quan đến việc sửa chữa,
bảo trì nhà xưởng
C. Tính toán lại các chi phí sửa chữa, bảo trì nhà xưởng
D. Chọn mẫu các chi phí sửa chữa trên sổ chi tiết chi phí, sau đó kiểm tra đến các chứng từ phát sinh
liên quan xem xét tiêu chí được vốn hóa của chúng
Câu 6: Khấu hao tài sản cố định sử dụng bộ phận bán hàng bị trích 200 triệu đồng. Điều này ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính như sau:
A. Tổng tài sản tăng 200 triệu đồng
B. Chưa thể xác định đưc
C. Làm chi phí trong kỳ giảm 200 triệu đồng
D. Chi phí trong kỳ tăng 200 triệu đồng tổng tài sản giảm 200 triệu đồng
Câu 7: Rủi ro tiềm tăng của tài sản cố định sẽ được đánh giá “cao” trong các trường hợp dưới đây,
ngoại trừ
A. Khách hàng nhiều giao dịch mua bán tài sản cố địng với đánh các bên liên quan
B. Khách hàng kết nhiều hợp đồng thanh lý tài sản trong m
C. Khách hàng mua một số máy móc, thiết bị đúng cho bộ phận quản
D. Khách hàng kết nhiều hợp đồng mua tài sản trong năm
Câu 8: Theo thông 48 (TT48/2019/BTC) tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm, nếu dự phòng giảm
giá hàng lớn tồn kho phải trích lập thấp hơn số khoản phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích năm
trước, doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ nào sau đây?
A. Hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý
B. Doanh nghiệp không cần thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
C. Ghi tăng dự phòng ghi tăng giá vốn hàng n
D. Hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm giá vốn hàng n
Câu 9: Kiểm toán viên có thể gửi thư xác nhận trước ngày kết thúc niên độ khi:
A. Mức trọng yếu thực hiện được xác lập thấp
B. Rủi ro phát hiện được đánh giá cao
C. Hình thức gửi áp dụng là thư xác nhận dạng phủ định
D. Không câu nào đúng
Câu 10: Theo VAS 02, phát biểu nào sau đây hợp nhất?
A. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra “thấp hơn công suất bình thường” thì chi phí sản
xuất chung cố định được phân bố cho mỗi đơn vị sản phẩm theo “chi phí thực tế phát sinh”
B. Trường hợp giá trị thuần thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì giá trị hàng
tồn kho phải tính theo giá gốc
C. Trường hợp giá trị thuần thực hiện được của hàng tồn kho cao hơn giá gốc thì giá trị hàng tồn
kho phải tính theo giá trị thuần thể thực hiện được
D. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra “thấp hơn công suất bình thường” thì chi phí sản
xuất chung định được phân bố vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức “công
suất bình thường”
Câu 11: Kiểm toán viên phát hiện đơn vị đã bán một hàng trọng yếu người mua đã nhận hàng ti
Kyoto vào ngày 5/1/2023. Vận đơn cho thấy hàng được giao tại cảng người bán ngày 31/12/2022 theo giá
FOB Cát Lái (cảng đi), hóa đơn bán hàng ghi ngày 3/1/2023, nghiệp vụ được ghi số doanh thu tại
5/1/2023. Tại thời điểm khóa sổ, do người mua chưa nhận hàng nên đơn vị chưa ghi nhận nghiệp vụ này.
Theo anh/chị, kiểm toán viên nên đề nghị điều như thế nào trên báo cáo tài chính kết thúc ngày
31/12/2022 liên quan đến nghiệp vụ này?
A. Ghi nhận hàng gửi đi bán
B. Ghi nhận tăng doanh thu tăng nợ phải thu, đồng thời ghi giảm hàng tồn khi tăng giá vốn
hàng bán
C. Không cần ghi nhận hàng nhận được giao vào ngày 5/1/2023
D. Ghi nhận giảm doanh thu giảm nợ phải thu, đồng thời ghi giảm hàng tồn kho tăng giá vốn
hàng bán
Câu 12: Khi thực hiện thủ tục phân tích, kiểm toán nhận thấy sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ khấu hao
bình quân giữa các năm. Điều này thể do:
A. sai sót trong phân bố chi phí khấu hao cho các đối tượng tập hợp chi phí
B. Trong năm đã đem tài sản cho thuê hoạt động
C. thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị
D. Đơn vị mua sắm rất nhiều tài sản cố định trong năm hiện nh
Câu 13: Công ty Bình Thường số liệu như sau: Doanh thu (Doanh thu bán chịu): 224.000.000. Số
nợ phải thu đầu kỳ: 32.000.000. Số nợ phải thu cuối kỳ: 36.000.000. Số hàng tồn kho đầu kỳ:
70.000.000. Số hàng tồn kho cuối kỳ: 40.000.000. Hàng tồn kho nhập trong kỳ: 140.000.000. Tính số
vòng quay nợ phải thu?
A. 6.69
B. 6.79
C. 6.49
D. 6.59
Câu 14: Một kiểm toán viên được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho giá vốn ng n
cho Công ty A. Tài liệu kế toán của công ty thể hiện các thông tin sau: hàng tồn kho ngày 1/1/2022: 1.000
triệu đồng; mua hàng trong năm 2022: 5.500 triệu đồng doanh thu năm 2022: 8.000 triệu đồng. Kiểm toán
viên này đã chứng kiến kiểm hàng tồn kho vào 31/12/2022 xác định hàng tồn kho của đơn vị vào
thời điểm này 300 triệu đồng. Tỷ lệ lãi gộp bình quân của Công ty A khoảng 25%. Giám đố công ty cho
rằng hàng tồn kho bị mất rất nhiều do nhân viên biển thủ. Hãy cho biết giá gốc ước tính của số hàng bị
mất tính đến thời điểm 31/12/2022 bao nhiêu?
A. 100 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. Kiểm toán viên không ước tính được do chưa đủ thông tin
Câu 15: Thủ tục nào dưới đây “không” thỏa mãn mục tiêu đánh giá phân bố đối với hàng tồn kho:
A. Chứng kiến kiểm hàng tồn kho ghi nhận thông tin về hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi
thời
B. So sánh giá trị thuần thể thực hiện được của hàng tòn kho với giá gốc của chúng
C. So sánh đơn giá hàng tồn kho năm nay so với năm trước
D. Phỏng vấn thủ kho các mặt hàng tồn kho tồn đọng quá u
Câu 16: Thủ tục kiểm soát quan trọng để bảo đảm khả năng thu hồi nợ phải thu :
A. Lập bảng phân tích các khoản nợ phải thu theo từng nhóm
B. Đối chiếu công nợ
C. Xét duyệt bán chu
D. Lập kiểm tra hóa đơn
Câu 17: Nhân tố nào dưới đây làm giảm cỡ mẫu của thư xác nhận phải thu của khách hàng:
A. Hình thức gửi thư áp dụng thư xác nhận dạng phủ định
B. Mức trọng yếu thực hiện được c lập cao
C. Tính trọng yếu của khoản mục phải thu của khách hàng cao
D. Không câu nào đúng
Câu 18: Khi doanh nghiệp chịu áp lực phải tăng lợi nhuận, xu hướng gian lận phổ biến đối với tài sản cố
định là:
A. Tài sản cố định thường ghi giảm như khoản bị mất cắp
B. Vốn hóa chi phí (ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) không phù hợp quy định của chuẩn mực,
chế độ kế toán
C. Thời gian tính khấu hao tài sản cố định ngắn hơn so với quy định của chế độ tính khấu hao
D. Thông tin liên quan đến tài sản cố định được trình bày công bố không đúng theo yêu cầu của
chuẩn mực chế độ kế toán
Câu 19: Điều nào sau đây đúng?
A. Kiểm toán viên gửi thư xác nhận dạng phủ định nợ phải thu số lớn hơn mức trọng yếu thực
hin
B. Không câu nào đúng
C. Kiểm toán viên gửi thư xác nhận cho tất cả ngân hàng kể cả ngân hàng số bằng 0
D. Kiểm tra khóa số nghiệp vụ bán hàng nhằm đáp ứng mục tiêu đánh giá phân bố
Câu 20: Khấu hao tài sản cố định s dụng bộ phận quản bị trích thiếu 300 triệu đồng. Điều này ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính như sau:
A. Chi phí trong giảm 300 triệu đồng tổng tài sản tăng 300 triệu đồng
B. Làm chi phí trong kỳ tăng 300 triệu đồng
C. Chi phí trong kỳ tăng 300 triệu đồng tổng tài sản giảm 300 triệu đồng
D. Chưa thể xác định được
Câu 21: Để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng phát sinh trong niên độ sau nhưng lại ghi vào niên độ
trước, thủ tục kiểm toán nào phù hợp nhất?
A. Kiểm tra các nghiệp vụ nhập hàng trả tiền sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu ngày của chứng
từ chuyển hàng với ngày ghi nhận vào số sách của hàng mua
B. Chọn mẫu một số nghiệp vụ từ nhật mua hàng trong kỳ để đối chiếu với chứng từ gsco liên
quan nhằm xác định thời gian chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
C. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho cuối kỳ
D. Chứng kiến kiểm hàng tồn kho tại ngày kết thúc niên độ
Câu 22: Mức trọng yếu thực hiện cao thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cỡ mẫu thư xác nhận nợ phải
thu:
A. Cao
B. Không ảnh hưởng
C. Chưa thể kết luận
D. Thấp
Câu 23: Khi thực hiện kiểm toán đơn vị bên thuê “sản cố định thuê tài chính”, các khoản mục nào sau
đây sẽ dễ bị sai sót trên báo cáo tài chính của đơn vị?
A. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
B. Tài sản ngắn hạn, nợ phải trả ngắn hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
C. Tài sản dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
D. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn
Câu 24: Kiểm toán viên nên phân tổ khoản mục phải thu của khách hàng để gửi t xác nhận khi:
A. Không cầu nào đúng
B. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng rất nhiều các số chi tiết lớn
C. Tổng thể khoản phải thu của khách hàng chỉ một số lượng nhỏ các số chi tiết số lớn
D. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng một số lượng vừa phải các số chi tiết số
nhỏ
Câu 25: Thủ tục kiểm soát phòng ngừa nào được áp dụng cho “nhân viên V đi thu tiền biển thủ toàn bộ
số tiền thu được” là:
A. Đối chiếu công nợ
B. Xét duyệt bán chu
C. Phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ kế toán quỹ Đối chiếu công nợ
D. Phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ kế toán qu
Câu 26: Thủ tục kiểm soát phát hiện nợ quá hạn của khách hàng :
A. Xét duyệt bán chịu
B. Đối chiếu công nợ
C. Kiểm tra hóa đơn, phiếu xuất kho
D. Kiểm tra hợp đồng bán ng
Câu 27: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thể thay thế thủ tục chứng kiến kiểm vào ngày kết thúc
niên độ:
A. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
B. Chứng kiến kiểm hàng tồn kho vào một ngày sau ngày kết thúc niên độ cộng (trừ) hàng tồn
kho bán (mua) từ ngày kết thúc niên độ đến ngày kiểm
C. Thu nhập giải trình của nhà quản về sự hiện hữu, chất lượng giá trị của hàng tồn kho cuối
k
D. Điều tra xem đơn vị khai báo đầy đủ tất cả ng tồn kho được gửi đi bán
Câu 28: Liệt các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết theo đuổi tuổi nợ đối chiếu số tổng cộng với số
tài khoản phải thu trên sổ cái, thủ tục này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán là:
A. Đầy đủ
B. Quyền nghĩa vụ
C. Hiện hữu
D. Đánh giá phân phối
Câu 29: Vào cuối năm 2022, công ty ABC nhập khẩu một hàng theo giá FOB (cảng đi). Giả sử ngày
giao hàng theo vận đơn đường biển 29/12/2022, hóa đơn người bán ghi ngày 2/01/2023, ngày nhập
hàng trả tiền 10/01/2023. Tại thời điểm 31/12/2022, do hàng chưa về kho nên kế toán chưa ghi nhận
nghiệp vụ mua hàng. Nếu công ty ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm định lý, hàng
trên sẽ được:
A. Tính vào hàng tồn kho trong năm 2022 điều chỉnh tăng giá vốn hàng n
B. Không tính vào ng tồn kho 2022
C. Tính vào hàng tồn khi trong năm 2022 ghi nhận tăng nợ phải trả tương ứng
D. Tính vào hàng tồn kho trong năm 2022 ghi nhận giảm nợ phải trả tương ứng
Câu 30: Thủ tục nào dưới đây thường được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm tra “mục tiêu đầy
đủ” của hàng tồn kho:
A. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị phù hợp chuẩn mực chế độ kế toán hiện
nh
B. Xem xét việc trình bày hàng tồn kho bị thế chấp hoặc cầm cố trên báo cáo tài chính
C. Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng thanh toán sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu ngày của
chứng t vận chuyển ngày ghi nhận nghiệp vụ mua hàng
D. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho vào cuối k
Câu 31: Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay không tăng so với năm trước, nhưng tỷ
lệ lãi gộp của ABC lại tăng đáng kể, đây dấu hiệu cho thấy có thể:
A. Hàng tồn kho bị khai khống
B. Hàng tồn kho bị khai thiếu
C. Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm cht
D. Hàng tồn kho được ghi nhận hợp
Câu 32: Khi nhân viên B đi thu tiền biển thủ toàn bộ số tiền thu được xảy ra thì số liệu trên báo cáo tài
chính sẽ là:
A. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khống khoản mục tiền bị khai khống
B. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khống khoản mục tiền bị khai thiếu
C. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu khoản mục tiền bị khai khống
D. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu khoản mục tiền bị khai thiếu
Câu 33: Điều nào sau đây đúng:
A. Đối chiếu công nợ thủ tục kiểm soát để phát hiện phải thu quá hạn
B. Gửi thông báo nhắc nợ trước một tuần thủ tục kiểm toán để ngăn chặn nợ phải thu quá hạn
C. TT48/2019 TT-BCT t mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm 50%
D. KTV sẽ gửi thư xác nhận dạng khẳng định nợ phải thu khi rủi ro sai sót trọng yếu được đánh
giá cao
Câu 34: Thủ tục nào nhầm phát hiện các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế chấp:
A. Gửi t c nhận ngân ng
B. Kiểm tra phiếu thu tiền, giấy báo có
C. So sánh số nợ phải thu năm nay so với năm trước
D. Kiểm tra hợp đồng bán ng, phiếu xuất kho, hóa đơn
Câu 35: Kiểm toán tài sản cố định thường được kết hợp với kiểm toán khoản mục nào sau đây?
A. Nợ phải thu
B. Doanh thu bán hàng cung cấp dịch v
C. Thu nhập khác
D. Chi phí khác
Câu 36: Câu nào sau đây đúng:
A. Thư xác nhận dạng khẳng định đề nghị khách hàng phúc đáp trực tiếp cho kiểm toán viên khi
nào họ không đồng ý với thông tin được nêu trong Thư xác nhận
B. Gửi thông báo nhắc nợ trước một tuần thủ tục kiểm toán để ngăn chặn nợ phải thu quá hạn
C. Kiểm toán viên sẽ gửi thư xác nhận dạng khẳng định khi rủi ro sai sót trọng yếu được đánh giá
thấp
D. Kiểm tra việc thu tiền nợ của khách hàng sau ngày khóa sổ kế toán một thủ tục thay thế cho thủ
tục gửi t xác nhận nợ phải thu
Câu 37: Thủ tục phân tích trong kiểm toán Nợ phải thu thường được áp dụng để thực hiện thủ tục nào sau
đây?
A. Thủ tục đánh giá rủi ro thử nghiệm bản
B. Thủ tục đánh giá rủi ro
C. Thử nghiệm bản
D. Thử nghiệp kép
Câu 38: Kiểm toán viên kiểm tra 10 nghiệp vụ bán hàng ngày 2.1.20X1, đối chiếu qua chứng từ như hóa
đơn, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng thì thấy rằng các chứng từ này ghi ngày 31.12.20X0, điều này đáp
ứng mục tiêu kiểm toán nào đối với doanh thu/nợ phải thu:
A. Hiệu hữu
B. Không câu nào đúng
C. Đầy đủ
D. Đúng k
Câu 39: Thủ tục ngăn ngừa khách hàng chậm thanh toán ;
A. Đối chiếu công nợ
B. Không câu nào đúng
C. Kiểm tra hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn
D. Quy định trong hợp đồng nếu thanh toán sớm sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
Câu 40: Giả sử hàng tồn kho một khoản mục “trọng yếu” trên báo cáo tài chính những sai sót của
khoản mục này sẽ “ảnh hưởng lan tỏa” đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Trong tình huống
kiểm toán viên không thể chứng kiến kiểm hàng tồn kho vào cuối kỳ, kiểm toán viên thể:
A. Đưa ra ý kiến ngoại trừu khoản mục hàng tồn khi nếu không thể thu nhập được đầy đủ bằng
chứng thay thế thích hợp
B. Đưa ra ý kiến ngoại trừ khoản mục hàng tồn kho hoặc từ chối đưa ra ý kiến
C. Từ chối đưa ra ý kiến nếu không thể thu thập được bằng chứng thay thế thích hợp
D. Đưa ra ý kiến trái ngược chứng kiến kiểm một thủ tục không thể thay thế

Preview text:

Câu 1: Để thỏa mãn mục tiêu “hiện hữu” của hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho kiểm toán viên phải:
A. Chọn mẫu một số mặt hàng từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê để đối chiếu đến các Phiếu kiểm kê liên quan
B. Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ của phòng kế toán để kiểm kê số tồn kho trong thực tế
C. Chọn mẫu một số mặt hàng hiện có trang kho để kiểm kê số tồn trong thực tế và đối chiếu với
danh mục hàng tồn khi cuối kỳ
D. Chọn mẫu một số lô hàng hiện cả trong kho, không phân biệt mặt hàng, để kiếm kê sau để đối chiếu với thẻ kho
Câu 2: Vấn đề quan trọng để quyết định tài sản được ghi nhận như là “hàng mua đang đi trên đường” trên báo cáo tài chính là gì?
A. Là các hàng hóa không nằm trên biên bản kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ
B. Là các hàng hóa đang giữ ở kho khác và có chứng từ gửi hàng đầy đủ để minh chứng
C. Là các hàng hóa không có ở trong kho tại thời điểm khóa sổ cuối kỳ
D. Là các hàng hóa chưa về nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Câu 3: Để phát hiện các tài sản cố định đã thanh lý hoặc đã nhượng bán nhưng chưa được ghi nhận, kiểm
toán viên có thể sử dụng thủ tục kiểm toán nào sau đây?
A. Chọn mẫu các nghiệp vụ thanh lý trên sổ sách và kiểm tra chứng từ thanh lý tài sản cố định
B. Lập bảng so sánh các nghiệp vụ thanh lý tài sản trong kỳ và kỳ trước
C. Kiểm tra các nghiệp vụ chi tiền liên quan đến tài sản cố định
D. Kiểm tra các nghiệp vụ được ghi nhận vào thu nhập khác trong kỳ
Câu 4: Để biết các giao dịch bán hàng trong kỳ đều được ghi nhận doanh thu và nợ phải thu của khách
hàng đầy đủ, kiểm toán viên nên tiến hành
A. Chọn mẫu các hóa đơn bán hàng và đối chiếu với các phiếu xuất kho và phiếu giao hàng có liên quan
B. Chọn mẫu và kiểm tra các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng và phối chiếu với
các dữ liệu có liên quan trong sổ chi tiết doanh thu và phải thu của khách hàng
C. Chọn mẫu các khoản doanh thu trên số chi tiêu và đối chiếu với các phiếu xuất kho, phiếu giao
hàng và các hóa đơn có liên quan
D. Chọn mẫu các phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và đối chiếu với các hóa đơn bán hàng
Câu 5: Khi nghi ngờ các chi phí sữa chữa, bảo trì nhà xưởng không được vốn hóa (ghi thiếu nguyên giá
tài sản cố định), kiểm toán viên thường sử dụng thủ tục nào sau đây?
A. Phỏng vấn ban giám đốc về việc vốn hóa chi phí trong kỳ
B. Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ tăng tài sản cố địng trong năm liên quan đến việc sửa chữa, bảo trì nhà xưởng
C. Tính toán lại các chi phí sửa chữa, bảo trì nhà xưởng
D. Chọn mẫu các chi phí sửa chữa trên sổ chi tiết chi phí, sau đó kiểm tra đến các chứng từ phát sinh
có liên quan và xem xét tiêu chí được vốn hóa của chúng
Câu 6: Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng bị trích dư là 200 triệu đồng. Điều này ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính như sau:
A. Tổng tài sản tăng 200 triệu đồng
B. Chưa thể xác định được
C. Làm chi phí trong kỳ giảm 200 triệu đồng
D. Chi phí trong kỳ tăng 200 triệu đồng và tổng tài sản giảm 200 triệu đồng
Câu 7: Rủi ro tiềm tăng của tài sản cố định sẽ được đánh giá là “cao” trong các trường hợp dưới đây, ngoại trừ
A. Khách hàng có nhiều giao dịch mua bán tài sản cố địng với đánh các bên liên quan
B. Khách hàng ký kết nhiều hợp đồng thanh lý tài sản trong năm
C. Khách hàng mua một số máy móc, thiết bị đúng cho bộ phận quản lý
D. Khách hàng ký kết nhiều hợp đồng mua tài sản trong năm
Câu 8: Theo thông tư 48 (TT48/2019/BTC) tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm, nếu dự phòng giảm
giá hàng lớn tồn kho phải trích lập thấp hơn số dư khoản dư phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích năm
trước, doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ nào sau đây?
A. Hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí quản lý
B. Doanh nghiệp không cần thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
C. Ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán
D. Hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán
Câu 9: Kiểm toán viên có thể gửi thư xác nhận trước ngày kết thúc niên độ khi:
A. Mức trọng yếu thực hiện được xác lập là thấp
B. Rủi ro phát hiện được đánh giá cao
C. Hình thức gửi áp dụng là thư xác nhận dạng phủ định D. Không câu nào đúng
Câu 10: Theo VAS 02, phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra “thấp hơn công suất bình thường” thì chi phí sản
xuất chung cố định được phân bố cho mỗi đơn vị sản phẩm theo “chi phí thực tế phát sinh”
B. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì giá trị hàng
tồn kho phải tính theo giá gốc
C. Trường hợp giá trị thuần có thực hiện được của hàng tồn kho cao hơn giá gốc thì giá trị hàng tồn
kho phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được
D. Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra “thấp hơn công suất bình thường” thì chi phí sản
xuất chung có định được phân bố vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức “công suất bình thường”
Câu 11: Kiểm toán viên phát hiện đơn vị đã bán một lô hàng trọng yếu và người mua đã nhận hàng tại
Kyoto vào ngày 5/1/2023. Vận đơn cho thấy hàng được giao tại cảng người bán ngày 31/12/2022 theo giá
FOB Cát Lái (cảng đi), hóa đơn bán hàng ghi ngày 3/1/2023, nghiệp vụ được ghi số doanh thu tại
5/1/2023. Tại thời điểm khóa sổ, do người mua chưa nhận hàng nên đơn vị chưa ghi nhận nghiệp vụ này.
Theo anh/chị, kiểm toán viên nên đề nghị điều như thế nào trên báo cáo tài chính kết thúc ngày
31/12/2022 liên quan đến nghiệp vụ này?
A. Ghi nhận là hàng gửi đi bán
B. Ghi nhận tăng doanh thu và tăng nợ phải thu, đồng thời ghi giảm hàng tồn khi và tăng giá vốn hàng bán
C. Không cần ghi nhận gì vì hàng nhận được giao vào ngày 5/1/2023
D. Ghi nhận giảm doanh thu và giảm nợ phải thu, đồng thời ghi giảm hàng tồn kho và tăng giá vốn hàng bán
Câu 12: Khi thực hiện thủ tục phân tích, kiểm toán nhận thấy có sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ khấu hao
bình quân giữa các năm. Điều này có thể là do:
A. Có sai sót trong phân bố chi phí khấu hao cho các đối tượng tập hợp chi phí
B. Trong năm đã đem tài sản cho thuê hoạt động
C. Có thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị
D. Đơn vị mua sắm rất nhiều tài sản cố định trong năm hiện hành
Câu 13: Công ty Bình Thường có số liệu như sau: Doanh thu (Doanh thu bán chịu): 224.000.000. Số dư
nợ phải thu đầu kỳ: 32.000.000. Số dư nợ phải thu cuối kỳ: 36.000.000. Số dư hàng tồn kho đầu kỳ:
70.000.000. Số dư hàng tồn kho cuối kỳ: 40.000.000. Hàng tồn kho nhập trong kỳ: 140.000.000. Tính số vòng quay nợ phải thu? A. 6.69 B. 6.79 C. 6.49 D. 6.59
Câu 14: Một kiểm toán viên được giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
cho Công ty A. Tài liệu kế toán của công ty thể hiện các thông tin sau: hàng tồn kho ngày 1/1/2022: 1.000
triệu đồng; mua hàng trong năm 2022: 5.500 triệu đồng doanh thu năm 2022: 8.000 triệu đồng. Kiểm toán
viên này đã chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào 31/12/2022 và xác định hàng tồn kho của đơn vị vào
thời điểm này là 300 triệu đồng. Tỷ lệ lãi gộp bình quân của Công ty A khoảng 25%. Giám đố công ty cho
rằng hàng tồn kho bị mất rất nhiều do nhân viên biển thủ. Hãy cho biết giá gốc ước tính của số hàng bị
mất tính đến thời điểm 31/12/2022 là bao nhiêu? A. 100 triệu đồng B. 200 triệu đồng C. 150 triệu đồng
D. Kiểm toán viên không ước tính được do chưa đủ thông tin
Câu 15: Thủ tục nào dưới đây “không” thỏa mãn mục tiêu đánh giá và phân bố đối với hàng tồn kho:
A. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho và ghi nhận thông tin về hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời
B. So sánh giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tòn kho với giá gốc của chúng
C. So sánh đơn giá hàng tồn kho năm nay so với năm trước
D. Phỏng vấn thủ kho vè các mặt hàng tồn kho tồn đọng quá lâu
Câu 16: Thủ tục kiểm soát quan trọng để bảo đảm khả năng thu hồi nợ phải thu là:
A. Lập bảng phân tích các khoản nợ phải thu theo từng nhóm B. Đối chiếu công nợ C. Xét duyệt bán chịu
D. Lập và kiểm tra hóa đơn
Câu 17: Nhân tố nào dưới đây làm giảm cỡ mẫu của thư xác nhận phải thu của khách hàng:
A. Hình thức gửi thư áp dụng là thư xác nhận dạng phủ định
B. Mức trọng yếu thực hiện được xác lập là cao
C. Tính trọng yếu của khoản mục phải thu của khách hàng cao D. Không câu nào đúng
Câu 18: Khi doanh nghiệp chịu áp lực phải tăng lợi nhuận, xu hướng gian lận phổ biến đối với tài sản cố định là:
A. Tài sản cố định thường ghi giảm như là khoản bị mất cắp
B. Vốn hóa chi phí (ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) không phù hợp quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán
C. Thời gian tính khấu hao tài sản cố định ngắn hơn so với quy định của chế độ tính khấu hao
D. Thông tin liên quan đến tài sản cố định được trình bày và công bố không đúng theo yêu cầu của
chuẩn mực và chế độ kế toán
Câu 19: Điều nào sau đây đúng?
A. Kiểm toán viên gửi thư xác nhận dạng phủ định nợ phải thu có số dư lớn hơn mức trọng yếu thực hiện B. Không câu nào đúng
C. Kiểm toán viên gửi thư xác nhận cho tất cả ngân hàng kể cả ngân hàng có số dư bằng 0
D. Kiểm tra khóa số nghiệp vụ bán hàng nhằm đáp ứng mục tiêu đánh giá và phân bố
Câu 20: Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý bị trích thiếu 300 triệu đồng. Điều này ảnh
hưởng đến báo cáo tài chính như sau:
A. Chi phí trong ký giảm 300 triệu đồng và tổng tài sản tăng 300 triệu đồng
B. Làm chi phí trong kỳ tăng 300 triệu đồng
C. Chi phí trong kỳ tăng 300 triệu đồng và tổng tài sản giảm 300 triệu đồng
D. Chưa thể xác định được
Câu 21: Để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng phát sinh trong niên độ sau nhưng lại ghi vào niên độ
trước, thủ tục kiểm toán nào là phù hợp nhất?
A. Kiểm tra các nghiệp vụ nhập hàng và trả tiền sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu ngày của chứng
từ chuyển hàng với ngày ghi nhận vào số sách của hàng mua
B. Chọn mẫu một số nghiệp vụ từ nhật ký mua hàng trong kỳ để đối chiếu với chứng từ gsco có liên
quan nhằm xác định thời gian chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
C. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho cuối kỳ
D. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho tại ngày kết thúc niên độ
Câu 22: Mức trọng yếu thực hiện là cao thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới cỡ mẫu thư xác nhận nợ phải thu: A. Cao B. Không ảnh hưởng C. Chưa thể kết luận D. Thấp
Câu 23: Khi thực hiện kiểm toán đơn vị là bên thuê “sản cố định thuê tài chính”, các khoản mục nào sau
đây sẽ dễ bị sai sót trên báo cáo tài chính của đơn vị?
A. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
B. Tài sản ngắn hạn, nợ phải trả ngắn hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
C. Tài sản dài hạn, chi phí sản xuất kinh doanh
D. Tài sản dài hạn, nợ phải trả dài hạn
Câu 24: Kiểm toán viên nên phân tổ khoản mục phải thu của khách hàng để gửi thư xác nhận khi: A. Không cầu nào đúng
B. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có rất nhiều các số dư chi tiết có dư lớn
C. Tổng thể khoản phải thu của khách hàng chỉ có một số lượng nhỏ các số dư chi tiết có số dư lớn
D. Tổng thể khoản mục phải thu của khách hàng có một số lượng vừa phải các số dư chi tiết có số dư nhỏ
Câu 25: Thủ tục kiểm soát phòng ngừa nào được áp dụng cho “nhân viên V đi thu tiền và biển thủ toàn bộ
số tiền thu được” là: A. Đối chiếu công nợ B. Xét duyệt bán chịu
C. Phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán quỹ và Đối chiếu công nợ
D. Phân chia trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán quỹ
Câu 26: Thủ tục kiểm soát phát hiện nợ quá hạn của khách hàng là: A. Xét duyệt bán chịu B. Đối chiếu công nợ
C. Kiểm tra hóa đơn, phiếu xuất kho
D. Kiểm tra hợp đồng bán hàng
Câu 27: Thủ tục kiểm toán nào dưới đây có thể thay thế thủ tục chứng kiến kiểm kê vào ngày kết thúc niên độ:
A. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
B. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào một ngày sau ngày kết thúc niên độ và cộng (trừ) hàng tồn
kho bán (mua) từ ngày kết thúc niên độ đến ngày kiểm kê
C. Thu nhập giải trình của nhà quản lý về sự hiện hữu, chất lượng và giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
D. Điều tra xem đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả hàng tồn kho được gửi đi bán
Câu 28: Liệt kê các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết theo đuổi tuổi nợ và đối chiếu số tổng cộng với số
dư tài khoản phải thu trên sổ cái, thủ tục này nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán là: A. Đầy đủ B. Quyền và nghĩa vụ C. Hiện hữu
D. Đánh giá và phân phối
Câu 29: Vào cuối năm 2022, công ty ABC nhập khẩu một lô hàng theo giá FOB (cảng đi). Giả sử ngày
giao hàng theo vận đơn đường biển là 29/12/2022, hóa đơn người bán ghi ngày 2/01/2023, ngày nhập
hàng và trả tiền 10/01/2023. Tại thời điểm 31/12/2022, do hàng chưa về kho nên kế toán chưa ghi nhận
nghiệp vụ mua hàng. Nếu công ty ABC kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định lý, lô hàng trên sẽ được:
A. Tính vào hàng tồn kho trong năm 2022 và điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
B. Không tính vào hàng tồn kho 2022
C. Tính vào hàng tồn khi trong năm 2022 và ghi nhận tăng nợ phải trả tương ứng
D. Tính vào hàng tồn kho trong năm 2022 và ghi nhận giảm nợ phải trả tương ứng
Câu 30: Thủ tục nào dưới đây thường được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm tra “mục tiêu đầy
đủ” của hàng tồn kho:
A. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
B. Xem xét việc trình bày hàng tồn kho bị thế chấp hoặc cầm cố trên báo cáo tài chính
C. Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán sau ngày kết thúc niên độ, đối chiếu ngày của
chứng từ vận chuyển và ngày ghi nhận nghiệp vụ mua hàng
D. Gửi thư xác nhận hàng tồn kho vào cuối kỳ
Câu 31: Giả sử doanh thu của công ty thương mại ABC năm nay không tăng so với năm trước, nhưng tỷ
lệ lãi gộp của ABC lại tăng đáng kể, đây là dấu hiệu cho thấy có thể:
A. Hàng tồn kho bị khai khống
B. Hàng tồn kho bị khai thiếu
C. Hàng tồn kho bị lỗi thời hoặc mất phẩm chất
D. Hàng tồn kho được ghi nhận hợp lý
Câu 32: Khi nhân viên B đi thu tiền và biển thủ toàn bộ số tiền thu được xảy ra thì số liệu trên báo cáo tài chính sẽ là:
A. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khống và khoản mục tiền bị khai khống
B. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai khống và khoản mục tiền bị khai thiếu
C. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu và khoản mục tiền bị khai khống
D. Khoản mục phải thu của khách hàng bị khai thiếu và khoản mục tiền bị khai thiếu
Câu 33: Điều nào sau đây là đúng:
A. Đối chiếu công nợ là thủ tục kiểm soát để phát hiện phải thu quá hạn
B. Gửi thông báo nhắc nợ trước một tuần là thủ tục kiểm toán để ngăn chặn nợ phải thu quá hạn
C. TT48/2019 TT-BCT thì mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm là 50%
D. KTV sẽ gửi thư xác nhận dạng khẳng định nợ phải thu khi rủi ro có sai sót trọng yếu được đánh giá là cao
Câu 34: Thủ tục nào nhầm phát hiện các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế chấp:
A. Gửi thư xác nhận ngân hàng
B. Kiểm tra phiếu thu tiền, giấy báo có
C. So sánh số dư nợ phải thu năm nay so với năm trước
D. Kiểm tra hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn
Câu 35: Kiểm toán tài sản cố định thường được kết hợp với kiểm toán khoản mục nào sau đây? A. Nợ phải thu
B. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ C. Thu nhập khác D. Chi phí khác
Câu 36: Câu nào sau đây đúng:
A. Thư xác nhận dạng khẳng định là đề nghị khách hàng phúc đáp trực tiếp cho kiểm toán viên khi
nào họ không đồng ý với thông tin được nêu trong Thư xác nhận
B. Gửi thông báo nhắc nợ trước một tuần là thủ tục kiểm toán để ngăn chặn nợ phải thu quá hạn
C. Kiểm toán viên sẽ gửi thư xác nhận dạng khẳng định khi rủi ro có sai sót trọng yếu được đánh giá là thấp
D. Kiểm tra việc thu tiền nợ của khách hàng sau ngày khóa sổ kế toán là một thủ tục thay thế cho thủ
tục gửi thư xác nhận nợ phải thu
Câu 37: Thủ tục phân tích trong kiểm toán Nợ phải thu thường được áp dụng để thực hiện thủ tục nào sau đây?
A. Thủ tục đánh giá rủi ro và thử nghiệm cơ bản
B. Thủ tục đánh giá rủi ro C. Thử nghiệm cơ bản D. Thử nghiệp kép
Câu 38: Kiểm toán viên kiểm tra 10 nghiệp vụ bán hàng ngày 2.1.20X1, đối chiếu qua chứng từ như hóa
đơn, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng thì thấy rằng các chứng từ này ghi ngày 31.12.20X0, điều này đáp
ứng mục tiêu kiểm toán nào đối với doanh thu/nợ phải thu: A. Hiệu hữu B. Không câu nào đúng C. Đầy đủ D. Đúng kỳ
Câu 39: Thủ tục ngăn ngừa khách hàng chậm thanh toán là; A. Đối chiếu công nợ B. Không câu nào đúng
C. Kiểm tra hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn
D. Quy định trong hợp đồng nếu thanh toán sớm sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
Câu 40: Giả sử hàng tồn kho là một khoản mục “trọng yếu” trên báo cáo tài chính và những sai sót của
khoản mục này sẽ “ảnh hưởng lan tỏa” đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Trong tình huống
kiểm toán viên không thể chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ, kiểm toán viên có thể:
A. Đưa ra ý kiến ngoại trừu khoản mục hàng tồn khi nếu không thể thu nhập được đầy đủ bằng
chứng thay thế thích hợp
B. Đưa ra ý kiến ngoại trừ khoản mục hàng tồn kho hoặc từ chối đưa ra ý kiến
C. Từ chối đưa ra ý kiến nếu không thể thu thập được bằng chứng thay thế thích hợp
D. Đưa ra ý kiến trái ngược vì chứng kiến kiểm kê là một thủ tục không thể thay thế