Đề thi kiểm tra chất lượng cao | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề thi kiểm tra chất lượng cao | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Đề kiểm tra
Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong quý IV/N có các tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. Ngày 5/10/N, doanh nghiệp nhập kho hàng nhập khẩu của Công ty Sami theo giá CIF X1
USD, chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp theo thuế suất 50%, thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%. Tỷ giá mua, tỷ giá bán
của NHTM ngày 5/10/N lần lượt là 21/1USD và /1USD. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan 21,5
21,8/1USD.
X1 = 30.000
- Giá tính thuế nhập khẩu = 30.000* = 654.00021.8
- Thuế nhập khẩu (CIF) = 30.000*21.8*20% = 130.800
- Thuế tiêu thụ đặc biệt = (654.000 + 130.800)*50% = 392.400
- Thuế VAT = (654.000 + 130.800 + 392.400)*10% = 117.720
- Trị giá hàng nhập kho = 30.000* + 130.800 + 392.400 = 1.168.20021.5
Nợ 152 1.168.200
Nợ 133 117.720
Có 331 30.000* = 645.000 21.5
Có 3333 130.800
Có 3332 392.400
Có 33312 117.720
2. Ngày 10/10/N, doanh nghiệp chuyển TGNH thanh toán cho Công ty Sami về hàng đã
nhập khẩu. Số USD chuyển từ tài khoản TGNH. Tỷ giá mua ghi sổ TK 1122 tại ngày 10/10/N
21,6/1 USD
Nợ 331 30.000* 21.5 (nghiệp vụ trước)
Nợ 635 30.000*0.1
Có 1122 30.000*21.6
3. Phiếu xuất kho số 112 ngày 8/10 xuất kho gửi đi xuất khẩu một hàng hóa cho Công ty
Hasa theo giá FOB Hải Phòng. Trị giá xuất kho , giá bán USD. Chi phí vận chuyển hàngX2 X3
bằng tiền TGNH 22.000 theo Giấy Báo Nợ số 354 (đã bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT
10%).
X2 = 700.000, X3 = 50.000
- khi bắt đầu gửi hàng (chưa thông quan xuất khẩu)
Nợ 157 700.000
Có 155 700.000
- khi hoàn thành xong thủ tục thông quan, hàng được gửi cho bên vận chuyển (đã chuyển
giao trách nhiệm hàng)
Nợ 632 (COGS) 700.000
Có 157 700.000
(Hoặc hạch toán luôn nếu cô kh yêu cầu làm chi tiết
Nợ 632 700.000
Có 155 700.000)
- :phí vận chuyển
Nợ 621 20.000
Nợ 1331 2.000
Có 112 22.000
4. Ngày 15/10/N, hàng gửi đi xuất khẩu ngày 8/10/N cho công ty Hasa đã được xác định
xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 20%. DN đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH bằng tiền Việt
Nam theo Gấy báo Nợ s 567. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan: / USD. Tỷ giá mua của21
NHTM ngày 15/10/N là 20,6/1USD.
- = 50.000* = 1.030.000trị giá hàng xuất kho 20.6
- = 50.000*giá tính thuế xuất khẩu 21
- (POB) = 50.000* *20% = 210.000thuế xuất khẩu đầu ra 21
Nợ 131 1.030.000 + 210.000 = 1.240.000
Có 511 1.030.000
Có 3333 (thuế XK) 210.000
- Nộp thuế bằng TGNH
Nợ 3333 210.000
Có 1121 210.000
5. Phát hành số lượng trái phiếu thường loại 2 năm để lấy vốn y dựng nhà xưởng vớiX4
mệnh g 100/1 trái phiếu, giá phát hành 92 1 trái phiếu, đã thu bằng TGNH. Chi phí phát/
hành trái phiếu 1% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH tính vào chi phí đi vay một kỳ.
X4 = 100.000
- (giả định trái phiếu trả lãi định kỳ)Phát hành trái phiếu
Nợ 112 100.000* = 9.200.00092
Nợ 34312 100.000* = 800.000 (chiết khấu TP vì mệnh giá > giá phát hành)8
Có 34311 100.000*100 = 10.000.000
- = 10.000.000*1% = 10.000 (tính vào CP đi vay 1 kỳ: khôngThanh toán chi phí phát hành
phân bổ)
Nợ 34311 10.000
Có 112 10.000
6. Ngày 25/11: phát hành số lượng cổ phiếu với mệnh giá 10/1 cổ phiếu, giá phát hànhX5
15/1 cổ phiếu, đã thu bằng TGNH. Chi phí phát hành cổ phiếu 1% giá trị giao dịch thanh toán
bằng TGNH.
X5 = 2000
- Phát hành cổ phiếu:
Nợ 112 2000*15 = 30.000
Có 4111 2000*10 = 20.000
Có 4112 2000*5 = 10.000
- Thanh toán chi phí phát hành = 20.000*1% = 2000
Nợ 4112 2000
Có 112 2000
7. Phiếu nhập kho số 12 ngày 28/12 kèm hóa đơn GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%), nhập kho
lô hàng hóa mua của Công ty M, chưa thanh toán, giá mua chưa có thuế GTGT: X6
X6 = 50.000
Nợ 156 50.000
Nợ 133 5.000
Có 331 55.000
8. Giấy Báo Nợ số 802 ngày 28/12 thanh toán chi phí bốc dỡ lô hàng a đã nhập kho theo
phiếu nhập kho số 12 ngày 28/12 với giá chưathuế GTGT là (thuế GTGT 10%)X7
- X7 = 1000
Nợ 156 1000
Nợ 133 100
Có 112 1.100
9. Ngày 31/12/N, các tài sản bị tổn thất bao gồm:
- Phải thu khách hàng là Công ty C số tiền đã quá hạn 9 tháng.X8
- Phải thu khách hàng là Công ty M số tiền đã quá hạn 18 tháng.X9
- Hàng hóa A có số lượng chiếc với giá gốc 16/1 chiếc; giá bán ước tính 14/1 chiếc; chiX10
phí bán ước tính 1/1 chiếc.
- Cổ phiếu Công ty HK đầu tư hưởng chênh lệch mua bán số lượng , giá thị trường 30/1X11
cổ phiếu, giá gốc 33/1 cổ phiếu.
Biết rằng số dư trước khi trích lập dự phòng cuối năm của các tài khoản:
- TK 2291: 50.000
- TK 2293: 60.000
- TK 2294: 20.000
X8 = 150.000
X9 = 100.000
X10 = 5.000
X11 = 9.000
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Mức trích lập DP nợ phải thu kỳ này Tổng
Dưới 1 năm 1-2 năm
Công ty C 150.000*30% = 45.000 95.000 > số dư TK
2293 = 60.000Công ty M 100.000*50% = 50.000
Chênh lệch DP nợ phải thu = 35.000
Nợ 642 35.000
Có 2293 35.000
DP giảm giá HTK:
Hàng hóa A: giá trị thuần < giá gốc (13<16) trích lập DP
Mức trích lập DP giảm giá hàng tồn
kho kì này
Tổng
Hàng hóa A X10 = 5000 chiếc 5000*3 =
15.000
15.000 < số dư TK 2294 = 20.000
Chênh lệch DP giảm giá HTK = 5.000
Nợ 2294 5.000
Có 632 5.000
DP giảm giá CKKD: giá thị trường < mệnh giá CP (30<33)
Mức trích lập DP giảm giá CKKD kỳ này Tổng
CP cty HK 9.000*3 = 27.000 27.000 < số dư TK
2291 = 50.000
Chênh lệch = 23.000
Nợ 2291 23.000
Có 635 27.000
10. Ngày 31/12/N, số dư chi tiết của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như sau:
TK 131 Công ty K dư Nợ 210.000 (10.000USD) thanh toán qua Vietcombank
TK 331 Công ty HP dư Có 322.500 (15.000USD) thanh toán qua Vietcombank
TK 3411 (Vietcombank) : 462.000 (22.000USD)
Tại ngày 31/12 : Ngân hàng Vietcombank : t giá mua vào /1USD ; tỷ giá bán raX12
X13/1USD
X12 = 21,5/1USD
X13 = 21,8/1USD
Khoản mục Nguyên tệ Tỷ giá cuối
Giá trị
đánh giá lại
cuối kì
Giá trị ghi
sổ
Chênh lệch
lỗ
Chênh lệch
lãi
131 (K) 10.000 21,5 215.000 210.000 5.000
Tổng CL lãi
TGHD
5.000
331 (HP) 15.000 21,8 327.000 322.500 4.500
3411 (vcb) 22.000 21,8 479.600 462.000 17.600
Tổng CL lỗ
TGHD
22.100
Khoản mục tài sản:
Nợ 131 (K) 5.000
Có 4131 5.000
Khoản mục NPT:
Nợ 4131 22.100
Có 331 (HP) 4.500
Có 3411 (VCB) 17.600
Xử lý chênh lệch:
Nợ 635 22.100 – 5.000 = 17.100
Có 4131 17.100
Yêu cầu:
Đồng chíy điền số liệu hợp lý vào các từ đến X1 X13 thực hiện các yêu cầu sau một
cách độc lập:
1. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Với giả định tại nghiệp vụ số 8, Giấy Báo Nợ số 802 ngày 28/12 thanh toán chi phí bốc
dỡ cho hàng hóa đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 12 ngày 28/2 với giá chưa
thuế GTGT là thuế GTGT 10% được kế toán Công ty hạch toán như sau:X7,
Nợ TK 635: X7
Nợ TK 133: X7x0,1
Có TK 111: X7x1,1
Đồng chí hãy cho biết:
(a) Nghi p vụ trên hạch toán như thế nào là đung ?
Nghiệp vụ sai:
Nợ 635 1000
Nợ 133 100
Có 111 1.100
Nghiệp vụ đúng:
Nợ 156 1000
Nợ 133 100
Có 112 1.100
(b) Do hạch toán sai như v y ảnh hưởng đến các chw tiêu trên Bảng cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả KD năm N như thế nào?
Ảnh hưởng đến các chw tiêu trên sổ kế toán năm N:
Chw tiêu Ảnh hưởng Số tiền
Trên BCKQKD năm N (cột
Năm nay)
Chi phí tài chính Sai thừa 1.000
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Sai thiếu 1.000
Tổng lợi nhuận KT trước thuế Sai thiếu 1.000
Chi phí thuế TNDN Sai thiếu 200
Lợi nhuận sau thuế Sai thiếu 800
Trên BCĐKT ngày 31/12/N
(cột Số cuối năm)
Phần Tài sản
Hàng hóa (156) Sai thiếu 1.000
Tổng tài sản Sai thiếu 1.000
Phần Nguồn vốn
Thuế và các khoản phải nộp
NN
Sai thiếu 200
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (421)
Sai thiếu 800
Tổng nguồn vốn Sai thiếu 1.000
(c) Nếu nghi p v trên đây được phát hi n vào ngày 25/6/N+1 đồng chí hãy thực hi n
các điều chwnh cần thiết trên sổ kế toán và Báo cáo tài chính cho hai cả hai trường hợp
sau:
- Trường hợp 1: nghi p vụ trên được xác định là sự ki n không trzng yếu
Trên sổ kế toán năm N+1:
Nợ 156 1.000
Có 642 1.000
Nợ 111 1.100
Có 112 1.100
- Trường hợp 2: nghi p vụ trên được xác định là sự ki n trzng yếu.
1, Điều chwnh số dư đầu năm sổ kế toán năm N+1:
Điều chwnh Số dư TK Số tiền
Tăng Số dư Nợ TK 111 1.100
Giảm (ghi ơng tự bên trên) Nợ
112
1.100
Tăng Nợ 156 1.000
Tăng Có 3334 200
Tăng Có 4211 800
2, Điều chwnh các chw tiêu trên BCTC năm N+1
Chw tiêu Điều chwnh Số tiền
Trên BCKQKD m N+1 (cột
Năm trước)
Chi phí tài chính Giảm 1.000
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Tăng 1.000
Tổng lợi nhuận KT trước
thuế
Tăng 1.000
Chi phí thuế TNDN Tăng 200
Lợi nhuận sau thuế Tăng 800
Trên BCĐKT vào ngày cuối
quý hoặc ngày 31/12/N+1
(cột Số đầu năm)
Phần Tài sản
Hàng hóa (156) Tăng 1.000
Tiền mặt Tăng 1.100
Tiền gửi NH Giảm 1.100
Tổng tài sản Tăng 1.000
Phần Nguồn vốn
Thuế các khoản phải nộp
NN
Tăng 200
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (421)
Tăng 800
Tổng nguồn vốn Tăng 1.000
Bit rng: Công ty A n p thuế thu nh p doanh nghi p với thuế suất 20%. Ngày 31/12/N
hàng hóa mua của Công ty M v{n đang nằm tồn trong kho của Công ty A.
| 1/9

Preview text:

Đề kiểm tra
Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, trong quý IV/N có các tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. Ngày 5/10/N, doanh nghiệp nhập kho lô hàng nhập khẩu của Công ty Sami theo giá CIF X1
USD, chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp theo thuế suất 50%, thuế GTGT phải nộp theo thuế suất 10%. Tỷ giá mua, tỷ giá bán
của NHTM ngày 5/10/N lần lượt là 21/1USD và 21,5/1USD. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan là 21,8/1USD. X1 = 30.000
- Giá tính thuế nhập khẩu = 30.000*21.8 = 654.000
- Thuế nhập khẩu (CIF) = 30.000*21.8*20% = 130.800
- Thuế tiêu thụ đặc biệt = (654.000 + 130.800)*50% = 392.400
- Thuế VAT = (654.000 + 130.800 + 392.400)*10% = 117.720
- Trị giá hàng nhập kho = 30.000*21.5 + 130.800 + 392.400 = 1.168.200 Nợ 152 1.168.200 Nợ 133 117.720 Có 331 30.000*21.5 = 645.000 Có 3333 130.800 Có 3332 392.400 Có 33312 117.720
2. Ngày 10/10/N, doanh nghiệp chuyển TGNH thanh toán cho Công ty Sami về lô hàng đã
nhập khẩu. Số USD chuyển từ tài khoản TGNH. Tỷ giá mua ghi sổ TK 1122 tại ngày 10/10/N là 21,6/1 USD
Nợ 331 30.000* 21.5 (nghiệp vụ trước) Nợ 635 30.000*0.1 Có 1122 30.000*21.6
3. Phiếu xuất kho số 112 ngày 8/10 xuất kho gửi đi xuất khẩu một lô hàng hóa cho Công ty
Hasa theo giá FOB Hải Phòng. Trị giá xuất kho ,
X2 giá bán X3 USD. Chi phí vận chuyển hàng
bằng tiền TGNH 22.000 theo Giấy Báo Nợ số 354 (đã bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT 10%). X2 = 700.000, X3 = 50.000
- khi bắt đầu gửi hàng (chưa thông quan xuất khẩu) Nợ 157 700.000 Có 155 700.000
- khi hoàn thành xong thủ tục thông quan, hàng được gửi cho bên vận chuyển (đã chuyển
giao trách nhiệm hàng) Nợ 632 (COGS) 700.000 Có 157 700.000
(Hoặc hạch toán luôn nếu cô kh yêu cầu làm chi tiết Nợ 632 700.000 Có 155 700.000) - phí vận chuyển: Nợ 621 20.000 Nợ 1331 2.000 Có 112 22.000
4. Ngày 15/10/N, lô hàng gửi đi xuất khẩu ngày 8/10/N cho công ty Hasa đã được xác định là
xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 20%. DN đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH bằng tiền Việt
Nam theo Gấy báo Nợ số 567. Tỷ giá ghi trên tờ khai hải quan: 21/ USD. Tỷ giá mua của
NHTM ngày 15/10/N là 20,6/1USD.
- trị giá hàng xuất kho = 50.000*20.6 = 1.030.000
- giá tính thuế xuất khẩu = 50.000*21
- thuế xuất khẩu đầu ra (POB) = 50.000*21*20% = 210.000
Nợ 131 1.030.000 + 210.000 = 1.240.000 Có 511 1.030.000 Có 3333 (thuế XK) 210.000
- Nộp thuế bằng TGNH Nợ 3333 210.000 Có 1121 210.000
5. Phát hành số lượng X
4 trái phiếu thường loại 2 năm để lấy vốn xây dựng nhà xưởng với
mệnh giá 100/1 trái phiếu, giá phát hành 92/1 trái phiếu, đã thu bằng TGNH. Chi phí phát
hành trái phiếu 1% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH tính vào chi phí đi vay một kỳ. X4 = 100.000
- Phát hành trái phiếu (giả định trái phiếu trả lãi định kỳ)
Nợ 112 100.000*92 = 9.200.000
Nợ 34312 100.000*8 = 800.000 (chiết khấu TP vì mệnh giá > giá phát hành)
Có 34311 100.000*100 = 10.000.000
- Thanh toán chi phí phát hành = 10.000.000*1% = 10.000 (tính vào CP đi vay 1 kỳ: không phân bổ) Nợ 34311 10.000 Có 112 10.000
6. Ngày 25/11: phát hành số lượng X5 cổ phiếu với mệnh giá 10/1 cổ phiếu, giá phát hành
15/1 cổ phiếu, đã thu bằng TGNH. Chi phí phát hành cổ phiếu 1% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH. X5 = 2000
- Phát hành cổ phiếu: Nợ 112 2000*15 = 30.000 Có 4111 2000*10 = 20.000 Có 4112 2000*5 = 10.000
- Thanh toán chi phí phát hành = 20.000*1% = 2000 Nợ 4112 2000 Có 112 2000
7. Phiếu nhập kho số 12 ngày 28/12 kèm hóa đơn GTGT (thuế suất thuế GTGT 10%), nhập kho
lô hàng hóa mua của Công ty M, chưa thanh toán, giá mua chưa có thuế GTGT: X6 X6 = 50.000 Nợ 156 50.000 Nợ 133 5.000 Có 331 55.000
8. Giấy Báo Nợ số 802 ngày 28/12 thanh toán chi phí bốc dỡ lô hàng hóa đã nhập kho theo
phiếu nhập kho số 12 ngày 28/12 với giá chưa có thuế GTGT là X (t 7 huế GTGT 10%) - X7 = 1000 Nợ 156 1000 Nợ 133 100 Có 112 1.100
9. Ngày 31/12/N, các tài sản bị tổn thất bao gồm:
- Phải thu khách hàng là Công ty C số tiền X8 đã quá hạn 9 tháng.
- Phải thu khách hàng là Công ty M số tiền X9 đã quá hạn 18 tháng.
- Hàng hóa A có số lượng X10 chiếc với giá gốc 16/1 chiếc; giá bán ước tính 14/1 chiếc; chi
phí bán ước tính 1/1 chiếc.
- Cổ phiếu Công ty HK đầu tư hưởng chênh lệch mua bán số lượng X ,
11 giá thị trường 30/1
cổ phiếu, giá gốc 33/1 cổ phiếu.
Biết rằng số dư trước khi trích lập dự phòng cuối năm của các tài khoản: - TK 2291: 50.000 - TK 2293: 60.000 - TK 2294: 20.000 X8 = 150.000 X9 = 100.000 X10 = 5.000 X11 = 9.000 
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Mức trích lập DP nợ phải thu kỳ này Tổng Dưới 1 năm 1-2 năm Công ty C 150.000*30% = 45.000 95.000 > số dư TK Công ty M 100.000*50% = 50.000 2293 = 60.000
 Chênh lệch DP nợ phải thu = 35.000 Nợ 642 35.000 Có 2293 35.000  DP giảm giá HTK:
Hàng hóa A: giá trị thuần < giá gốc (13<16)  trích lập DP
Mức trích lập DP giảm giá hàng tồn Tổng kho kì này Hàng hóa A
X10 = 5000 chiếc  5000*3 =
15.000 < số dư TK 2294 = 20.000 15.000
 Chênh lệch DP giảm giá HTK = 5.000 Nợ 2294 5.000 Có 632 5.000 
DP giảm giá CKKD: giá thị trường < mệnh giá CP (30<33)
Mức trích lập DP giảm giá CKKD kỳ này Tổng CP cty HK 9.000*3 = 27.000 27.000 < số dư TK 2291 = 50.000  Chênh lệch = 23.000 Nợ 2291 23.000 Có 635 27.000
10. Ngày 31/12/N, số dư chi tiết của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như sau:
TK 131 Công ty K dư Nợ 210.000 (10.000USD) thanh toán qua Vietcombank
TK 331 Công ty HP dư Có 322.500 (15.000USD) thanh toán qua Vietcombank
TK 3411 (Vietcombank) : 462.000 (22.000USD)
Tại ngày 31/12 : Ngân hàng Vietcombank : tỷ giá mua vào X12/1USD ; tỷ giá bán ra X13/1USD X12 = 21,5/1USD X13 = 21,8/1USD Khoản mục Nguyên tệ Tỷ giá cuối Giá trị Giá trị ghi Chênh lệch Chênh lệch kì đánh giá lại sổ lỗ lãi cuối kì 131 (K) 10.000 21,5 215.000 210.000 5.000 Tổng CL lãi 5.000 TGHD 331 (HP) 15.000 21,8 327.000 322.500 4.500 3411 (vcb) 22.000 21,8 479.600 462.000 17.600 Tổng CL lỗ 22.100 TGHD
Khoản mục tài sản: Nợ 131 (K) 5.000 Có 4131 5.000 Khoản mục NPT: Nợ 4131 22.100 Có 331 (HP) 4.500 Có 3411 (VCB) 17.600 Xử lý chênh lệch:
Nợ 635 22.100 – 5.000 = 17.100 Có 4131 17.100 Yêu cầu:
Đồng chí hãy điền số liệu hợp lý vào các từ X1 đến X13 thực hiện các yêu cầu sau một cách độc lập:
1. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Với giả định tại nghiệp vụ số 8, Giấy Báo Nợ số 802 ngày 28/12 thanh toán chi phí bốc
dỡ cho lô hàng hóa đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 12 ngày 28/2 với giá chưa có
thuế GTGT là X7, thuế GTGT 10% được kế toán Công ty hạch toán như sau: Nợ TK 635: X7 Nợ TK 133: X7x0,1 Có TK 111: X7x1,1 Đồng chí hãy cho biết:
(a) Nghip vụ trên hạch toán như thế nào là đung ? Nghiệp vụ sai: Nợ 635 1000 Nợ 133 100 Có 111 1.100 Nghiệp vụ đúng: Nợ 156 1000 Nợ 133 100 Có 112 1.100
(b) Do hạch toán sai như vy ảnh hưởng đến các chw tiêu trên Bảng cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả KD năm N như thế nào?
Ảnh hưởng đến các chw tiêu trên sổ kế toán năm N: Chw tiêu Ảnh hưởng Số tiền Trên BCKQKD năm N (cột Năm nay) Chi phí tài chính Sai thừa 1.000
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Sai thiếu 1.000
Tổng lợi nhuận KT trước thuế Sai thiếu 1.000 Chi phí thuế TNDN Sai thiếu 200 Lợi nhuận sau thuế Sai thiếu 800 Trên BCĐKT ngày 31/12/N (cột Số cuối năm) Phần Tài sản Hàng hóa (156) Sai thiếu 1.000 Tổng tài sản Sai thiếu 1.000 Phần Nguồn vốn
Thuế và các khoản phải nộp Sai thiếu 200 NN
Lợi nhuận sau thuế chưa Sai thiếu 800 phân phối (421) Tổng nguồn vốn Sai thiếu 1.000 (c) Nếu nghi p
 vụ trên đây được phát hi n
 vào ngày 25/6/N+1 đồng chí hãy thực hi n 
các điều chwnh cần thiết trên sổ kế toán và Báo cáo tài chính cho hai cả hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: nghip vụ trên được xác định là sự kin không trzng yếu
Trên sổ kế toán năm N+1: Nợ 156 1.000 Có 642 1.000 Nợ 111 1.100 Có 112 1.100 - Trường hợp 2: nghi p v 
ụ trên được xác định là sự kin trzng yếu.
1, Điều chwnh số dư đầu năm sổ kế toán năm N+1: Điều chwnh Số dư TK Số tiền Tăng Số dư Nợ TK 111 1.100 Giảm
(ghi tương tự bên trên) Nợ 1.100 112 Tăng Nợ 156 1.000 Tăng Có 3334 200 Tăng Có 4211 800
2, Điều chwnh các chw tiêu trên BCTC năm N+1 Chw tiêu Điều chwnh Số tiền
Trên BCKQKD năm N+1 (cột Năm trước) Chi phí tài chính Giảm 1.000
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Tăng 1.000
Tổng lợi nhuận KT trước Tăng 1.000 thuế Chi phí thuế TNDN Tăng 200 Lợi nhuận sau thuế Tăng 800
Trên BCĐKT vào ngày cuối quý hoặc ngày 31/12/N+1 (cột Số đầu năm) Phần Tài sản Hàng hóa (156) Tăng 1.000 Tiền mặt Tăng 1.100 Tiền gửi NH Giảm 1.100 Tổng tài sản Tăng 1.000 Phần Nguồn vốn
Thuế và các khoản phải nộp Tăng 200 NN
Lợi nhuận sau thuế chưa Tăng 800 phân phối (421) Tổng nguồn vốn Tăng 1.000
Bit rng: Công ty A n p  thuế thu nh p  doanh nghi p
 với thuế suất 20%. Ngày 31/12/N
hàng hóa mua của Công ty M v{n đang nằm tồn trong kho của Công ty A.